Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng
A/ Mục tiêu:
1) Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ)
- Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam.
2) Hiểu được các từ ngữ trong bài:
-Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e.
3) GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình.
B/Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk
- Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc
C- Các PP & KT dạy học:
- Trao đổi, thảo luận.
- Động não /Tự bộc lộ.
- Đọc sáng tạo.
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2016 Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 05/12/2016 Chào cờ – Triển khai công việc trong tuần 14 I./Mục tiêu: - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 13 và triển khai công tác của tuần 14. - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể . - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. II./ Lên lớp : 1/ Chào cờ đầu tuần : 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần : - Thực hiện đúng chương trình tuần 14. - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập. - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm). III./ Một số việc cần thông báo thêm: Tiết 2 : Âm nhạc ( Đã có GV dạy chuyên ) Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 05/12/2016 Tiết 3 : Tập đọc Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xlơ ( Nguyễn Hiến Lê dịch) A/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát và biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Pi-e, Gioan, người thiếu nữ) - Giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tâm trạng của bé Gioan trước vẻ đẹp của chuỗi ngọc lam. 2) Hiểu được các từ ngữ trong bài: -Hiểu được nội dung chính của bài: Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em bé Gioan và tấm lòng biết trân trọng tình cảm của Pi-e. 3) GDHS phải có tình cảm yêu thương, gắn bó với nhau đối với chị em trong gia đình. B/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh I/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể. II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ? H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 1/ 4/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều. -Rừng có tác dụng bảo vệ đê điều, tăng thu nhập cho người dân nhờ sản lượng thu hoạch hải sản tăng, các loài chim nước trở nên phong phú. III – Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được học bài Chuỗi ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm động, đề cao tình cảm của con người. Tình cảm đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài văn này. 2) Luyện đọc: -HĐ1: Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài -HĐ2: GV chia đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - Luyện đọc từ ngữ : áp trán, kiếm, chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi-e, rạng rỡ HĐ3: HS đọc chú giải HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài. 3) Tìm hiểu bài: *Đoạn1:HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để làm gì ? H: Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? Chi tiết nào cho biết điều đó? *Đoạn 2:HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm H: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ? H: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? * H: Qua câu chuyện ca ngợi điều gì về những nhân vật trong bài? - GV đúc kết ghi nội dung lên bảng 4)Đọc diễn cảm: - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn HS đọc - HS thi đọc đoạn phân vai - GV nhận xét và khen những HS đọc hay 1/ 11/ 12/ 8/ HS lắng nghe - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp - HS đọc từ ngữ - 1HS đọc chú giải - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu”; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em không có nhiều tiền. - Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái. Vì Pi-e là người rất trân trọng tình cảm. - Rất yêu quí và cảm động trước tình cảm của ba nhân vật. - Bé Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chị, vì đã thay mẹ nuôi mình - Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực -Pi-e: nhân hậu , quí trọng tình cảm. + Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Vài em nhắc lại nội dung. - HS luyện đọc đoạn - Hai HS thi đọc một nhóm - Lớp nhận xét IV – Củng cố : H: Bài văn ca ngợi điều gì ? 2/ - Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa hai chị em V – Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và luyện đọc trước bài Hạt gạo làng ta 1/ - HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 05/12/2016 Tiết 4 : Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân A – Mục tiêu : Giúp HS : - Hiểu được qui tắc chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP . - Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Như tiết trước 2 – HS : Vở BT , SGK C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : - Nêu qui tắc chia 1 số TP cho 10; 100; 1000 ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 : HD HS thực hiện phép chia1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP. -Gọi 1 HS đọc đề toán ở ví dụ 1 SGK +Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ? + GV ghi phép chia lên bảng :27 : 4 =? (m) + HD HS thực hiện phép chia (GV làm trên bảng và HS cùng làm trên giấy nháp) 27 4 30 6,75 (m) 20 0 *Lấy 27 chia cho 4, được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3 . *Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2 , viết 2. *Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 trừ 20 bằng 0 ; viết 0 . +Gọi vài HS nêu kết quả . Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) -GV viết ví dụ 2 lên bảng : 43:52 = ? + Phép chia này có thực hiện tương tự như phép chia 27 : 4 được không ? Tại sao ? + HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 :52 thành phép chia 43,0 :52 + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào giấy nháp . +Gọi vài HS nêu miệng kết . -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP ? + GV ghi bảng qui tắc, gọi vài HS nhắc lại . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính : -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 12:5 và 23 : 4 , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép chia 882:36 và 15 :8 , cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, sửa chữa . -Làm tương tự đối với 2 phép chia còn lại . Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề, GV tóm tắt bài toán lên bảng . Tóm tắt : 25bộ hết : 70m 6 bộ hết : m? -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . IV– Củng cố : -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN thương tìm được là 1 STP ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập bài 3. - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 1/ 5/ 1/ 12/ 16/ 3/ 2/ - Hát - HS nêu. - HS nghe . -1HS đọc, cả lớp đọc thầm . +Lấy chu vi chia cho 4 . - HS thực hiện trên giấy nháp . -HS theo dõi . +HS nêu kết quả . -Theo dõi . +Không thực hiện được vì số bị chia 43 bé hơn số chia 52. + HS theo dõi . - HS thực hiện 43,0 52 1 40 0,82 36 -HS nêu như SGK . + Vài HS nhắc lại . -HS làm bài . 12 5 23 4 20 2,4 30 5,75 0 20 0 -HS làm bài . 882 36 15 8 162 24,5 70 1,875 180 60 0 40 0 -HS làm bài . -HS đọc đề . -Theo dõi . Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 ; 25 = 2,8 (m) Số vải may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 16,8 (m) ĐS : 16,8 m . -HS nêu . -HS nghe . - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 05/12/2016 Tiết 5 : Đạo đức Tôn trọng phụ nữ A/ Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. -Kỷ năng: Biết cách tôn trọng phụ nữ và hiểu vì sao cần tôn trọng phụ nữ . -Thái độ: Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày . B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KN tư duy phê phán: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ. - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. C/ Các PP/KT dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. D/ Tài liệu , phương tiện : -GV: Tranh vẽ phóng to SGK . Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. -HS : Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về người phụ nữ Việt Nam E/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV TL Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu liên hệ thực tế bản thân về nội dung Kỉnh trọng người già cả. II/Bài mới 1) Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài 2) Giảng bài mới: HĐ1:Tìm hiểu thông tin (trang 22 – SGK) *Mục tiêu:Giúp HS biết những dóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội. *Cách tiến hành : - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát và giới thiệu từng tranh trong SGK . - Cho HS thảo luận. - Gọi các nhóm trình bày . -GV kết luận: Các bà được nêu trên đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước . HĐ2: Làm bài tập 1 SGK. *Mục tiêu : Giúp HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ *Cách tiến hành : -Cho HS làm bài tập cá nhân. -Cho 2HS ngồi cạnh nhau trao đổi bài làm -GV mời lần lượt 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . -GV kết luận : + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a) , (b) . + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là (c) , (d) . (Sau khi đúc kết được kết quả đúng GV vận dụng bài hình thành cho HS những KN tư duy phê phán: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) HĐ3: Bày tỏ thái độ . *Mục tiêu :HS biết tự đánh giá bản thân và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ và biết giải thích vì sao . *Cách tiến hành - Nêu yêu cầu của đề bài tập . - Nêu lần lượt từng ý kiến trong đề bài . - GV mời một số HS giải thích lí do . Kết luận : + Tán thành với các ý kiến (a) , (d) . + Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) (GV tích hợp hình thành cho các em KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ) - Gọi vài em đọc to mục ghi nhớ ở SGK . III – Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Các nhóm sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, cô giáo, hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội ). 4/ 1/ 8/ 7/ 10/ 4/ - HS nêu - HS nghe và mở SGK - Các nhóm chuẩn bị . - HS cả lớp thảo luận ghi những điều quan sát được ra phiếu. - Các nhóm lần lượt lên trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe . - HS làm bài tập cá nhân. -2HS ngồi cạnh nhau trao đổi. -2HS trình bày ý kiến và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . - HS lắng nghe . - HS nêu lại . - HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ước. - Nghe và bổ sung -HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016 Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 06/12/2016 Tiết 1 : Toán Luyện tập A– Mục tiêu : - Giúp HS củng cố Qtắc thực hiện phép chia 1 số TN cho 1 số TN mà thương tìm được là 1 số TP . - Rèn HS kĩ năng thực hiện phép chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ chép bài tập 2 . 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên TL Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm dược là 1 STP ? - Gọi 1 HS lên bảng chưa bài 3 . - Nhận xét, sửa chữa. III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : Bài 1:Tính : - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a ; b cả lớp làm vào vở - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? - Nhận xét, sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng làm câu c; d. Cả lớp làm vào vở - HD HS đổi vở chấm bài . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán hỏi gì ? -Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? -Tính chiều rộng bằng cách nào ? - Nêu cách tính diện tích HCN ? - Gọi 1 HS trình bày ở bảng, cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . Bài4: Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào ? - Cho cả lớp giải vào vở, gọi 1 HS nêu miệng kết quả . - Nhận xét, sửa chữa IV– Củng cố : - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 1/ 5/ 1/ 12/ 8/ 8/ 3/ 2/ - Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát - HS nêu. -1 HS chữa bài . - HS nghe . - HS làm bài . a)5,9 :2 +13,06 = 2,95 + 13.06 =16,01 b) 35,04 :4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 - HS nêu . c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 - HS đọc đề . - Bài toán hỏi chu vi và diện tích mảnh vườn đó . - Muốn tính chu vi HCN ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng - Lấy chiều dài nhân với 2/3 . - Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng . - HS làm bài - HS đọc đề bài . - Mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? -Ta phải biết mỗi giờ ôtô đi bao nhiêu km, mỗi giờ xe máy đi bao nhiêu km? -HS làm bài . ĐS :20,5 km . - HS nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 06/12/2016 Tiết 2 : Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại A/ Mục tiêu: 1 – Ôn tập những kiến thức đã học về từ loại: danh từ, đại từ. 2 – Nâng cao một bước kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. B/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. C- Các PP & KT dạy học: - Thảo luận nhóm. - Lập sơ đồ tư duy. - Hỏi đáp trước lớp. - Luyện tập/Thực hành. D/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên T/L Hoạt động của học sinh I – Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 4/ -HS1 đặt 1 câu có cặp QHT vì nên. - HS2 đặt 1 câu có cặp QHT nếu thì. II – Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được ôn lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài tập cụ thể. 2) Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 - Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. - GV giao việc: *Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. *Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. *Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại: Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 -Cho HS đọc yêu cầu BT - Cho HS trao đổi và phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng) đó. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV giao việc: *Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1 *Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài). -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4: -Cho HS đọc yêu cầu của BT4 -GV giao việc: * Đọc lại đoạn văn ở BT1 * Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai –làm gì? Ai- thế nào? Ai- là gì? - Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu) - GV nhận xét + chốt lại câu đúng: * Danh từ (hoặc đại từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. * Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. * Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má * Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn +Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ * Một mùa xuân (cụm danh từ ) bắt đầu. + Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai –thế nào? * Chị (đại từ- danh từ được dùng như đại từ) là chị gái của em nhé! * Chị (ĐT-DT được dùng như đại từ) sẽ là chị của em mãi mãi. + Danh từ làm vị ngữ (phải đi kèm từ là : từ chị trong 2 câu trên là vị ngữ đứng sau từ là: 1/ 9/ 8/ 7/ 8/ - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. -Một số HS lên bảng viết các danh từ tìm được. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -2HS lên làm bài trên phiếu. Lớp làm trong SGK. -Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên lớp. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -4HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng. -HS chép lời giải đúng (hoặc gạch trong SGK) IV – Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về Từ loại (tt) 3/ - HS nghe - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 06/12/2016 Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết) Chuỗi ngọc lam ( Từ Pi-e ngạc nhiên đến cô bé mỉm cười rạng rỡ , chợt vụt đi ) A/ Mục tiêu 1 / Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam 2 / Làm đúng các bài tập ohân biệt những tiếng có vần dễ lẫn ao / au . B/ Đồ dùng dạy học: Hai tờ giấy khổ lớn viết sẵn bài tập 3 Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b . C- Các PP & KT dạy học: - Hỏi đáp trước lớp. - Thảo luận nhóm. - Luyện tập/Thực hành. D/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV T/L Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết: việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược . II/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em viết chính tả một đoạn trong bài “Chuỗi ngọc lam (Từ “Từ Pi – e ngạc nhiên đến cô bé mỉm cười rạng rỡ, chạt vụt đi”) và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa ao / au . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn đối thoại ? -Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu đối thoại, các câu hỏi, câu cảm, các từ ngữ dễ viết sai . -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai :trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Gioan. -GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu 2 lần) -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . 3/ Chấm bài – chữa lỗi : + GV chọn chấm 10 bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 4 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2b : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS hoạt động nhóm. GV chấm chữa bài. * Bài tập 3b : Treo bảng phụ . -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b . -Cho HS đọc thầm “Nhà môi trường 14 tuổi” -Làm việc cá nhân: điền vào ô trống phiếu học tập - Cho HS trình bày kết quả . -GV chấm chữa bài. III/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Chuẩn bị tiết sau nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. 04/ 01/ 22/ 3/ 08/ 02/ -02 HS lên bảng viết: việc làm, Việt Bắc, lần lượt, cái lược. (Cả lớp viết ra nháp). -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Chú Pi – e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm để mua tặng chị chuỗi ngọc nên đã tế nhị gỡ giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị . -HS đọc thầm và thực hiện theo yêu cầu . -1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp . -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. -Đại diện nhóm lên trình bày . -HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -HS đọc thầm . -HS làm việc cá nhân: điền vào ô trống phiếu . - Vài em lên trình bày. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 06/12/2016 Tiết 4 : Khoa học Gốm xây dựng: Gạch, ngói (Tích hợp GD-BVMT mức độ: Bộ phận) A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Kể tên một so đồ gốm . - Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ . - Kể tên một số loại gạch, ngói & công dụng của chúng . - Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tíng chất của gạch, ngói . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV : - Hình tr.56,57 SGK . - Sưu tầm thông tin & tranh ảnh về đồ gốm nói chung & gốm xây dựng nói riêng . - Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước . 2 – HS : SGK. C- Các PP & KT dạy học: - Quan sát và thảo luận. - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. - Động não/ Tự bộc lộ. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên T/L Hoạt động học sinh I – Kiểm tra bài cũ : “Đá vôi” + Kể tên một số một vùng núi đá vôi hang động của chúng . + Nêu lợi ích của đá vôi - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. II – Bài mới : 1–Giới thiệu bài:Gốm xây dựng: Gạch, ngói 2 – Hoạt động : a) HĐ 1 : - Thảo luận * Mục tiêu: Giúp HS : - Kể được tên một số đồ gốm . - Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ . * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm GV theo dõi + Bước 2: Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? - Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? Kết luận: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . + Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao & không tráng men . Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo . b) HĐ 2 :.Quan sát . *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch ngói . * Cách tiến hành: + Bước 1: GV theo dõi . + Bước 2: Làm việc cả lớp GV chữa bài ( nếu cần ) Kết luận: Có nhiều loại gạch & ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nha. Ngói dùng để lợp mái nhà. (Hiện nay do nhu cầu nhà ở đòi hỏi ngày càng nhiều vì vậy việc khai thác đất sét để làm gạch ngói ngày càng cao. Vì vậy khi khai thác cũng như sử dụng cùng ta cần phải biết tiết kiệm và đặc biệt là phải biết giữ vệ sinh môi trường, nhất là khi đốt lò nung gạch ngói và các đồ gốm khác) c) HĐ 3 : Thực hành * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình + Quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét . + Làm thực hành : Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước, nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó . - Bước 2: GV nêu câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói + Nêu tính chất của gạch ngói Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ. vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ - Nhận xét bổ sung. III– Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK . IV – Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Bài sau “Xi măng” 4/ 1/ 10/ 7/ 15/ 2/ 1/ - HS trả lời - HS nghe . - HS nghe và mở SGK - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin & tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to - Các nhóm treo sản phẩm trên bảng & cử người thuyết trình - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . - Gạch, ngói hoặc nồi đất, được làm từ đát sét, nung ở nhiệt độ cao & không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo . - HS nghe . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các bài tập ở mục quan sát tr.56,57 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát vào giấy theo mẫu - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát kĩ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét: Thấy có nhiều lỗ nhỏ li ti - Có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước . Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhỏ li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành & giải thích hiện tượng + Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói thì nó sẽ vỡ + Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ. - HS nghe - 2 HS đọc . - HS nghe. - Xem bài trước . Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016 Ngày soạn: 05/12/2016 Ngày dạy: 07/12/2016 Tiết 1 : Toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân A– Mục tiêu : Giúp HS : - Nắm được cách thực hiện phép chia 1 số TN cho 1 số TP bằng cách đưa về phép chia 1 số TN - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho 1 số TP . B – Đồ dùng dạy học : 1 – GV :Bảng phụ . 2 – HS : VBT. C- Các PP & KT dạy học: - Làm việc theo nhóm. - Động não. - Rèn luyện theo mẫu. - Thực hành luyện tập. D – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên T/L Hoạt động học sinh I– Ổn định lớp : II– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STPn ? -Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 STP với 0,4; 1,25; 2,5 ? -GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. III – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : 2– Hoạt động : *HĐ 1 : HD HS thựch hiện phép chia 1 STN cho1 STP . - Cho HS tính giá trị của biểu thức của phần( a ) + Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . + Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó . + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì kết quả như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?. + GV Viết phép tính chia lên bảng : 57 : 9,5 = ? (m) + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như nhận xét trên . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia : 57 : 9,5 (GV vừa làm vừa giải thích ) 570 9,5 0 6 (m) . Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 . Thực hiện phép chia 570 chia 95 . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . Vdụ 2 : 99 : 8,25 = ? . + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP ? . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ? + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825 . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia, cả lớp làm vào giấy nháp . - Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng . - Gọi 1 số HS nhắc lại . *HĐ 2 : Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia, 4 HS lên bảng - Nhận xét, sửa chữa . Bài 3: Bài toán - Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . IV– Củng cố : - Nêu Qtắc chia 1 số TN cho 1 số TP ? - Nêu Qtắc chia 1 số TN cho 0,1; 0,01 ? V– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 1/ 5/ 1/ 12/ 16/ 3/ 2/ - Hát - HS nêu. -HS nêu . - HS nghe . + Các nhóm thực hiện . + Nhóm 1: 25 : 4 = 6,25 (25 x 5 ) : (4 x 5 ) = 125 : 20 = 6,25 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 2: 4,2 : 7 = 0,6 (4,2 x 10 ) : (7 x10 ) = 42 : 70 = 0,6 Giá trị của 2 biểu thức như nhau . + Nhóm 3: 37,8 : 9 = 4,2 (37,8 x100):(9 x100) =37800:900 =4,2 + Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi . + Lấy diện tích chia cho chiều dài . + HS làm vào giấy nháp : 57 : 9,5 = (57 x 10) : ( 9,5 x 10 ) + 57 : 9,5 = 570 : 95 = 6 . + HS làm vào giấy nháp . + Chuyển phép chia 1 số TN cho 1 số TP thành phép chia như chia các số TN, rồi thực hiện . + Có 2 chữ số . + Viết thêm 2 chữ số 0 . 9900 8,25 1650 12 0 - HS nêu . - HS theo dõi . - HS nhắc lại Qtắc SGK . - HS làm bài . a) 70 3,5 b) 7020 7,2 00 2 54 97,5 360 0 c) 90 4,5 d)145 12,5 00 2 200 0,16 750 0 - HS đọc đề . - HS giải : ĐS : 3,6 kg . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . Ngày soạn: 05/12/2016 Ngày dạy: 07/12/2016 Tiết 2 : Tập đọc Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa A/ Mục tiêu: 1) Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, tha thiết. 2) Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mỹ – hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, từ nước có hương sen thơm, từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến. - Học thuộc lòng những khổ thơ em thích. B/Đồ dùng dạy học: - Băng ghi lời bài hát Hạt gạo làng ta (nếu có) C- Các PP & KT dạy học: - Trao đổi, thảo luận. - Động não /Tự bộc lộ. - Đọc sáng tạo. D/Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh I – Ổn định tổ chức : II – Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS -H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? -H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài. 1/ 4/ - HS hát TT . - HS 1 đọc đoạn 1 bài Chuỗi ngọc lam + trả lời : - Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu” ; Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gở mảnh giấy ghi giá tiền ra” - HS phát biểu tự do, có thể cả ba nhân vật đều là người tốt, trung thực, nhân hậu III – Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hạt gạo làng ta là một trong những bài thơ hay nhất của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ đã được phổ nhạc, trở thành bài hát có sức lay động lòng người. Vì sao
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc