Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng

A- Mục tiêu:

 1) Đọc lưu loát và đọc diễn cảm toàn bộ bài văn .

 - Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.

 - Đọc nhẫn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả .

 2) Hiểu các từ ngữ trong bài .

 Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ .

 3)GDHS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.

C- Các PP & KT dạy học:

 - Trao đổi, thảo luận.

 - Động não /Tự bộc lộ.

 - Đọc sáng tạo.

 

doc 39 trang loandominic179 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2016-2017 - Võ Ngọc Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 21/11/2016
Chào cờ – Triển khai công việc
 trong tuần 12
	I./Mục tiêu:
 - Quát triệt những việc còn tồn tại trong tuần 11 và triển khai công tác của tuần 12.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể .
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 1/ Chào cờ đầu tuần :
 2/Triển khai những việc cần làm trong tuần :
 - Thực hiện đúng chương trình tuần 12
 - Lao động dọn vệ sinh khung viên sân trường. 
 - Cần ăn mặt sạch sẽ khi đi học
 - Các em cần đi học đúng giờ và duy trì nề nếp học tập.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo cho những em còn học yếu, chưa nắm được kiến thức bài vừa học trong tuần (Chiều thứ năm).
 III./ Một số việc cần thông báo thêm:
Tiết 2 : Âm nhạc 
( Đã có GV dạy chuyên )
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 21/11/2016
Tiết 3 : Tập đọc 
Mùa thảo quả
 Theo Ma Văn Kháng
A- Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát và đọc diễn cảm toàn bộ bài văn . 
 - Giọng đọc vui, nhẹ nhàng, thong thả; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài, nhiều dấu phẩy, nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn.
 - Đọc nhẫn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn và sự phát triển nhanh chóng của thảo quả .
 2) Hiểu các từ ngữ trong bài . 
 Thấy được cảnh rừng thảo quả khi vào mùa đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ .
 3)GDHS biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm.
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bảng phụ ghi sẵn các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D - Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, cho lớp hát tập thể.
 II- Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
1/
1/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
III- Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Mỗi miền, mỗi vùng nước ta đều có nhiều loại trái cây quý hiếm. Miền Nam có sầu riêng, măng cụt ngon nổi tiếng. Hôm nay thầy cùng các em đến thăm những cảnh rừng thảo quả bạt ngàn ở tỉnh Lào Cai. Rừng thảo quả đẹp như thế nào? Hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao? Để biết được điều đó chúng ta tìm hiểu bài Mùa thảo quả
 2) Luyện đọc
 * HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài .
 * HĐ2: Cho HS đọc nối tiếp .
 GV chia đoạn : 3 đoạn 
 + Đoạn1: Từ đầu nếp khăn 
 + Đoạn2: Thảo quả không gian
 + Đoạn3: Còn lại 
 - Luyện đọc những từ ngữ khó: lướt thướt, Chin San, Đản Khao, khép 
 * HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc chú giải.
 * HĐ 4 : GV đọc diễn cảm toàn bài.
 3) Tìm hiểu bài:
 a) Đoạn 1: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm Đ1
H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ?
H: Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý ?
 b) Đoạn 2: Cho HS đọc thành tiếng 
H: Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo quả phát triển rất nhanh ?
 c) Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn còn lại.
-H: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?
-H: Khi thảo quả chín rừng có những nét đẹp gì ?
 4) Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
- Cho HS đọc
- GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và hướng dẫn HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét và khen thưởng những HS đọc hay
1/
12/
12/
10/
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc cả bài
- Lớp lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong sgk
- HS đọc nối tiếp đoạn (2lần)
- HS luyện đọc từ khó
- 1 HS đọc chú giải
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. Mùi thơm đó rải theo triền núi: bay vào những thôn xóm, hương thơm ủ trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng.
-Từ hương và từ thơm được lặp lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, lan toả rất rộng, rất mạnh, rất xa của thảo quả. Câu 2 dài có nhiều dấu phẩy; các câu 3, 4, 5 lại rất ngắn nhấn mạnh làn gió đã đưa hương thơm thảo quả bay đi khắp nơi, làm cả đất trời tràn ngập mùi hương.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Qua một năm, hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người.
- Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả sầm uất từng khóm râm lan toả, vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ.
-Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót nhấp nháy vui mắt.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
- HS luyện đọc đoạn
- 3 HS thi đọc đoạn
- Lớp nhận xét.
 IV- Củng cố :
H: Hãy nói cảm nghĩ của em sau khi học xong bài Mùa thảo quả?
2/
- Đất nước ta có nhiều cây trái quý hiếm.
 V- Nhận xét, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm.
-Về đọc trước bài Hành trình của bầy ong 
1/
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 21/11/2016
Tiết 4 : Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
A– Mục tiêu Giúp HS : 
 - Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, 
 - Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, 
 - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng đưới dạng số thập phân. 
B– Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b
 2 – HS : VBT .
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN .
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
 *HĐ 1 : Hình thành Qtắc nhân nhẫm 1 số TP với 10,100,1000 
- GV nêu Vdụ 1 : 27,867 x 10 .
+ Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, đồng thời cho cả lớp nhân trên vở nháp .
+ Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867 với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác nhau .
+ GV gợi ý để HS rút ra Qtắc nhân 1 số TP vưới 10.
+ GV nêu lại Q tắc và gọi nhiều HS nhắc lại 
-GV viết VD 2 lên bảng: 53,286 x 100 =?
+ GV hướng dẫn HS các bước tương tự như Vdụ 1 .
- Nêu Qtắc nhân1số TP với 10, 100, 1000 ... 
+ Gọi vài HS nhắc lại .
 *HĐ 2 : Thực hành : 
Bài 1 : - GV đưa bảng phụ viết lần lượt các phép tính lên bảng .
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở K.tra chéo cho nhau (Gọi HS nêu miệng K.quả ).
- Gọi các HS khác nhận xét .
Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm .
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét ,sửa chữa . 
IV– Củng cố :
- Gọi HS Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10 , 100,1000 , ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập : 1c 
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
1/
5/
1/
12/
16/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu.
- HS nghe 
- HS theo dõi .
x
+ 27,867 .
 10
+Giống: Đều gồm các chữ số 2; 7; 8; 6; 7.
+ Khác: Dấu phẩy ở tích dịch chuyển sang bên phải 1 chữ số .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số TP dó sang bên phải 1 chữ số.
+ HS nhắc lại .
+ HS thực hiện rồi rút ra Qtắc nhân 1 số TP với 100 .
- Muốn nhân 1 số TP với 10 ,100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải 1,2,3 chữ số .
+ HS nhắc lại .
- HS làm bài và nêu miệng kết quả
a) 1,4 x 10 = 14 ; b) 9,63 x 10 = 96,3 
 2,1 x 100 = 210 ; 25,08 x 100 = 2508 
 7,2 x 1000 =7200 ; 5,32 x 1000 = 5320
 - HS nhận xét .
- HS làm bài .
10,4dm =104 cm ; 0,856 m = 8,56 cm.
 12,6m = 1260 cm ; 5,75dm = 57,5 cm 
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 21/11/2016
Tiết 5 : Đạo đức 
Bài : Kính già, yêu trẻ (Tiết 1)
A/ Mục tiêu :
 1) Kiến thức : HS biết cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc .
 2) Kỷ năng : Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ .
 3) Thái độ : Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng với người già và em nhỏ .
B/ Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
	- KN tư duy phê phán: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
	- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
C/ Các PP/KT dạy hoc tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm.
- Xử lí tình huống.
- Đóng vai.
D/ Tài liệu , phương tiện : 
 - GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
	- HS : Đồ dùng để chơi đóng vai cho HĐ 1, tiết 1.
E/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV 
TL
Hoạt động của HS 
HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa 
*Mục tiêu :HS biết cần phải giúp đỡ người già ,em nhỏ và ý nghĩa của việc giúp đỡ người già ,em nhỏ.
* Cách tiến hành : -GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-Tổ chức cho HS đóng vai minh hoạ theo nội dung truyện .
-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi :
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện .
-GV mời đại diện nhóm trình bày ý kiến .
-Lớp nhận xét, bổsung .
-GV kết luận : +Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
+Tôn trọng người già ,giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự .
-GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ.
HĐ2: Làm bài tập 1, SGK.
*Mục tiêu :HS nhận biết được các hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ .
*Cách tiến hành :
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến 
- Các HS nhận xét, bổ sung .
* GV kết luận : 
+ Các hành vi (a),(b),(c)là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ .
+ Hành vi(d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ .
(Dựa vào phần trình bày của các em GV đúc kết để giúp HS hình thành KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em)
HĐ nối tiếp :Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta .
17/
12/
02/
-HS đóng vai minh hoạ.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày .
-Lớp nhận xét ,bổ sung .
HS lắng nghe qua đó đúc kết tự hình thành cho mình KN tư duy phê phán: biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em .
-HS đọc Ghi nhớ.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày trước lớp .
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 22/11/2016
Tiết 1 : Toán
Luyện tập
A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000, 
B - Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a .
 2 – HS : VBT 
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D -Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Ổn định lớp : 
II– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10; 100; 1000; 
- 1 HS lên bảng chữa bài 1c 
 - Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
Bài 1 : a) Tính nhẩm 
- Cho HS làm vào vở, sau đó đổi vở Ktra, chữa chéo cho nhau .
- GV đưa bảng phụ gọi 1 HS đọc Kquả từng trường hợp .
- Cho HS khác nhận xét, GV K.luận .
b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là 80,5; 805 ; 8050 ; 80500? 
+ Hướng dẫn HS nhận xét : Từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy thế nào để được 80,5 ?.
+ Vậy số 8,05 nhân với số nào để được 80,5 ? 
+ Kluận : 8,05 x 10 = 80,5 .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
- Gọi 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét ,sửa chữa .
- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục ,tròn trăm ?
Bài 3: Cho HS đọc đề .
- Muốn biết người đó đi được tất cả bao nhiêu km ta phải làm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở .
- GV chấm 1 số bài .
IV– Củng cố :
- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10, 100, 1000,..?
- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục,tròn trăm, ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.
1/
5/
1/
10/
10/
8/
3/
2/
- Hát 
- HS nêu .
- HS lên bảng chữa .
- HS nghe .
- HS làm bài .
 1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512.
 15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 = 90 .
2,571 x 1000 = 2571; 0,1 x 1000 = 100 
+ Ta chuyển dấu phẩy số 8,05 sang bên phải 1 chữ số .
+ Vậy số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5
- Làm tương tự các bài còn lại .
- HS làm bhài : 
x
x
x
x
a) 7,69 b) 12,6 c) 12,82 d) 82,14 
 50 800 40 600
- Muốn nhân 1 số TP với 1 số tròn chục,tròn trăm ta chỉ lấy số TP đó nhân với số chục ,số trăm rồi thêm vào bên phải tích một ,hai chữ số 0 .
- HS đọc đề .
- Ta tính Q. đường xe đạp đi trong 3 giờ đầu và Q. đường xe đạp đi trong 4 giờ sau
- HS làm bài .
- 1 số HS nộp bài .
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 22/11/2016
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
Bảo vệ môi trường
(Tích hợp GD-TNMT-BĐ mức độ: Toàn phần)
A/ Mục tiêu:
 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm bảo vệ môi trường. Luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, tìm từ đồng nghĩa.
 2. Biết ghép một tiếng gốc Hán (bảo) với tiếng thích hợp để tạo thành các từ phức.
 3. Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ MT biển đảo, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - Bút dạ + giấy khổ to + băng dính.
 - Một vài trang từ điển.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Thảo luận nhóm.
	- Lập sơ đồ tư duy.
	- Hỏi đáp trước lớp.
	- Luyện tập/Thực hành.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I- Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra vở của 3 HS .
 - GV nhận xét.
4/
- 3HS nộp vở chấm.
 II- Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:Trong tiết Mở rộng vốn từ hôm nay, Thầy sẽ giúp các em luyện tập kĩ năng giải nghĩa một số từ nói về môi trường. Sau đó, ta sẽ tạo các từ phức bằng cách ghép một tiếng gốc Hán với tiếng thích hợp.
 2) Luyện tập: 
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
 - Cho HS đọc toàn bộ bài tập 1.
 - GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập.
 - Cho HS làm bài
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại : 
 Ý a: phân biệt nghĩa các cụm từ
*Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
*Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
*Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu dài.
 Ý b:
+Điểm giống nhau của các cụm từ là: đều thuộc về môi trường (đều là các yếu tố tạo thành môi trường).
+Điểm khác nhau:
*Cảnh quan thiên nhiên là những cảnh vật thiên nhiên nói chung có thể nhìn thấy được.
*Danh lắm thắng cảnh là cảnh đẹp nổi tiếng.
*Di tích lịch sử là nơi chốn hoặc sự vật gắn với những sự kiện đáng ghi nhớ trong lịch sử.
Ý c: Cần nối đúng như sau:
A
B
Sinh thái
Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
Sinh vật
Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh đẻ, lớn lên và chết.
Hình thái
Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
(Dựa vào những danh lam tháng cảnh của đát nước GV kết hợp giáo dục lòng yêu quý, ý thức BVTNMT-BĐ, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh)
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 
-Cho HS đọc bài tập 2.
-GV giao việc: BT cho trước một số từ, tiếng nhiệm vụ của các em là ghép tiếng bảo với các tiếng ấy để tạo thành từ phức và nói rõ nghĩa của mỗi từ vừa tạo thành.
 -Cho HS làm bài (GV phát phiếu-cho các nhóm làm bài).
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại những từ các em ghép và giải nghĩa đúng:
*bảo đảm (đảm bảo): làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
*bảo hiểm: giữ gìn để phòng ngừa tai nạn.
*bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt.
*bảo tàng: cất giữ những hiện vật, tài liệu có ý nghĩa lịch sử.
*bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
*bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi.
*bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
*bảo vệ: chống lại mọi sự sâm phạm để giữ cho được nguyên vẹn.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3.
-GV giao việc: các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét+chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn.
1/
12/
11/
8/
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài theo nhóm hoặc theo cặp. Các bạn trao đổi tìm lời giải (tra từ điển tìm nghĩa từ).
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm. Ghép tiếng tạo từ và ghi ra phiếu.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
 III- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về quan hệ từ
3/
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 22/11/2016
Tiết 3 : Chính tả (Nghe – viết)
Mùa thảo quả
( Từ “ Sự sống đến từ dưới đáy rừng ” )
A/ Mục đích yêu cầu :
 1) Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả 
 2) Ôn lại cách viết các từ ngữ có âm cuối t/c .
B/ Đồ dùng dạy học : 
 - Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc 2b. 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3b . 
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Hỏi đáp trước lớp.
	- Thảo luận nhóm.
 - Luyện tập/Thực hành.
D/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết : ngôi trường, bò trườn, nồng nàn, nan giải, sang sảng .
II- Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả bài “ Mùa thảo quả (Từ “Sự sống đến từ dưới đáy rừng”) và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa âm cuối c / t .
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Mùa thảo quả.
Hỏi : Nêu nội dung của đoạn chính tả ?
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: lướt thướt, Chin San, gieo, kín đáo, lặng lẽ, chứa lửa.
-GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết (Mỗi câu 2 lần)
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
+Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi
3/ Chấm bài chữa lỗi :
+ GV chọn chấm 08 bài của HS.
+ Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
4/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2b : 
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. 
-Cho HS làm bài theo hướng : Thi tìm nhanh : 04 em lên bốc thăm , thực hiện tìm các cặp từ ngữ chứa tiếng theo yêu cầu ghi trên phiếu . Ai nhanh , đúng à thắng .
* Bài tập 3b : 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS hoạt động nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả . 
-GV nhận xét tuyên dương .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Chuẩn bị tiết sau Bài nhớ viết : Hành trình của bầy ong.
04/ 
01/ 
22/ 
3/
8/ 
02/ 
-02 HS lên bảng viết: ngôi trường, bò trườn, nồng nàn, nan giải, sang sảng . (Cả lớp viết ra giấy nháp)
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
+ Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển nhanh chóng của cây thảo quả .
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b.
-HS hoạt động theo hình thức trò chơi: Thi tìm nhanh.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
-HS hoạt động nhhóm .
-HS theo dõi và nhận xét.
-HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy: 22/11/2016
Tiết 4 : Khoa học
Sắt, gang, thép
(Tích hợp GD-BVMT mức độ: Liên hệ)
A – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng :
 - Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng 
 - Kể ten một số công cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
 - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng gang, thép có trong gia đình .
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :.- Thông tin & hình tr.48,49 SGK. 
 - Sưu tầm một số tranh ảnh đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
 2 – HS : SGK.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Quan sát và thảo luận.
	- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
	- Động não/ Tự bộc lộ.
D – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I – Kiểm tra bài cũ : “Tre, mây, song”
+ Nêu công dụng của tre, mây, song.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre mây, song được sử dụng trong gia đình.
- GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
II – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “Sắt, gang, thép”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thực hành xử lí thông tin 
 * Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang, thép & một số tính chất của chúng .
 * Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân .
+ Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
 Kết luận: 
-Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch & trong các quặng sắt .
- Sự giống nhau giữa gang & thép: Chúng đều là hợp kim của sắt & các - bon .
 + Trong thành phần của gang có nhiều các-bon hơn thép . Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi 
 + Trong thành phần của thép có ít các-bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, Có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ .
 b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép .
- Nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng gang , thép .
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt,. . . thực chất được làm bằng thép.
+ Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói xem ganghoặc thép được sử dụng để làm gì.
+ Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS: 
 + Kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà bạn biết.
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà bạn. 
 Kết luận: 
 - Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo (được làm bằng gang); dao, kéo, cày, cuốc & nhiều loại máy móc, cầu , (được làm bằng thép 
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng những đồ dùng bằng gang trong gia đình vì chúng giòn, dễ vỡ 
 - Một số đồ dùng bằng thép như cày, cuốc , dao , kéo , dễ bị gỉ , vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch & cất ở nơi khô ráo . 
(Dựa vào đó GV giáo dục HS phải biết sử dụng và bảo quản các đồ dùng trong nhà, được như thế cũng chính là góp phần BVMT, gìn giữ & bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).
 IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 49 SGK.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
_ Đồng và hợp kim của đồng.
4/
1/
10/
16/
3/
1/
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi :
 + Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
 + Gang, thép đều có thành phần nào chung?
 + Gang và thép khác nhau ở điểm nào? 
- Một số HS trình bày bài làm của mình.
- Các HS khác góp ý.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK theo nhóm đôi và nói công dụng của gang hoặc thép.
- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình rồi chữa bài.
- HS kể tên một số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép khác.
-HS nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có trong nhà mình.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS xem bài trước.
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 21/11/2016
Ngày dạy: 23/11/2016
 Tiết 1 : Toán 
Nhân một số thập phân
với một số thập phân
A– Mục tiêu : Giúp HS : 
 - Nắm đựơc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân .
 - Bước đầu nắm đựơc tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
B - Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a.
 2 – HS : VBT.
C- Các PP & KT dạy học:
	- Làm việc theo nhóm.
	- Động não.
	- Rèn luyện theo mẫu.
	- Thực hành luyện tập.
D- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
TL
Hoạt động học sinh
I– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục, tròn trăm :
- Nhận xét, sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : 
 2– Hoạt động : 
*HĐ 1 :Hình thành Qtắc nhân 1STP với 1 STP : - Gọi 1 HS đọc Vdụ 1 .
+ Muốn biết Dtích mảnh vườn đó bằng bao nhiêu m2 ta làm như thế nào ?
+ Nêu phép tính .
+ Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số TP ta làm thế nào ? 
+ Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi chuyển Kquả để tìm được Kquả của phép nhân 6,4 x 48 .
+ Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân
 64 x 48 = 3072 (dm2 ) với Kquả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) rồi nêu cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 
- Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1 số TP .
- GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? .
+ Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép nhân .
- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP .
+ Gọi vài HS nhắc lại Qtắc .
*HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
- Gọi 4 HS lên bảng cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét,sửa chữa .
Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a .
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá trị trong cùng 1 hàng .
- Cho HS rút ra nhận xét .
- GV ghi T/c giao hoán rồi cho HS nhắc lại .
b) Viết ngay K/quả tính .
- Gọi vài HS nêu miệng .
IV– Củng cố :
- Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ?
V– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập 
5/
1/
12/
17/
3/
2/
- HS nêu .
- HS nghe .
- HS đọc ví dụ .
+ Muốn tìm D/tích mảnh vườn đó ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng .
+ 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) .
+ Ta đưa phép tính trở thành phép nhân 2 số TN .
xƠ
+ 6,4 m = 64 dm . 64 
+ 4,8 m = 48 dm . 48 
 256
 (dm2) 
 3072 dm2 = 30,72 m2 
Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) .
x
x
 64 6,4 
 48 4,8
 256 256
 (dm2) (dm2)
Thực hiện phép nhân như nhân các số TN 
Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái .
+ HS nêu nhận xét .
x
 4,75 
 1,3 
 475
- HS nêu như SGK .
+ vài HS nhắc lại .
- HS làm bài .
x
x
a) 25,8 b) 16,25 
 1,5 6,7 
 258 9750
x
x
c) 0,24 d) 7,826
 4,7 4,5
 96 31304
- HS tính rồi điền vào bảng .
- Phép nhân các số TP có T/c giao hoán: Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi .
- Vài HS nhắc lại .
- 4,34x3,6=15,62 ; 9,04 x16 = 144,64 
- 3,6x4,34=15,624; 16 x 9,04= 144,64 
- HS nêu .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 21/11/2016
Ngày dạy: 23/11/2016
Tiết 2 : Tập đọc
Hành trình của bầy ong
 Nguyễn Đức Mậu 
(Tích hợp GD-TNMT-BĐ mức độ: Liên hệ)
A/ Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ .
 - Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ lục bát rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
 - Thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc: yêu mến, quý trọng những phẩm chất đẹp đẽ của bầy ong .
 2) Hiểu các từ ngữ trong bài .
 - Hiểu được những phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời .
 - Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu .
 3) - GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. 
 - Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của vùng biển và biết bảo vệ MT biển đảo.
B/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc.
C- Các PP & KT dạy học:
	 - Trao đổi, thảo luận.
 - Động não /Tự bộc lộ.
 - Đọc sáng tạo.
D/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I- Kiểm tra bài cũ :
 H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? 
 H: Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ?
 - GV nhận xét chung kết quả kiểm tra bài.
4/
-Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. “ Mùi thơm đó rải theo triền núi; bay cào những thôn xóm; làn gió thơm người đi rừng“.
 -Qua một năm bỏ mặt, “hạt thảo quả gieo năm trước đã lớn cao tới bụng người lẫn chiếm không thành“
 III- Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Ong là loài vật nổi tiếng chuyên cần. Ong hút nhuỵ hoa làm mật cho đời, giúp ích cho đời. Nhiều tác giả đã viết những vần thơ rất hay để ca ngợi công việc lao động, hữu ích của loài ong. Để thấy được tình cảm của tác giả đối với loài ong như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ rõ qua bài “Hành trình của bầy ong”
 2) Luyện đọc:
 +HĐ1: Gọi 1 HS khá ( giỏi ) đọc cả bài .
 + HĐ2: Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp 
 - Luyện đọc từ ngữ khó đọc: hành trình, đẫm, sóng tràn, rong ruổi 
 +HĐ3: Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ 
 +HĐ4: GV đọc diễn cảm .
 3) Tìm hiểu bài:
 *Khổ1: Cho HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng.
 H:Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của bài thơ nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 
(GV tích hợp Giáo dục HS biết yêu vẻ đẹp của vùng biển và biết bảo vệ MT biển đảo)
 *Khổ2: Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm 
 H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ?
 H: Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ?
 *Khổ 3: Cho HS đọc khổ thơ 3
 H: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? 
*Khổ 4: Cho HS đọc khổ thơ 4.
 H: Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói điều gì về công việc của loài ong ? 
 4) Đọc diễn cảm:
- GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần luyện đọc 
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm .
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng hoặc diễn cảm 2 khổ thơ đầu .
1/
12/
12/
8/
-HS lắng nghe.
- 1HS đọc .
- HS đọc nối nhau từng khổ thơ
- HS đọc từ ngữ khó
-1HS đọc chú giải 
- HS lắng nghe
 -1HS đọc to, lớp đọc thầm 
 -Chi tiết “đôi cánh đẫm nắng trời“ và “không gian là nẻo đường xa - chỉ sự vô tận về không gian .
- Chi tiết “bầy ong bay đến trọn đời“, “thời gian vô tận” chỉ sự vô tận về thời gian
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm Ong rong ruổi trăm miền: nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa 
+ Nơi rừng sâu : có bập bùng hoa chuối, trăng màu hoa ban.
+ Nơi biển xa : có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
+ Nơi quần đảo : có loài hoa nở như là không tên
 -1HS đọc to , lớp đọc thầm.
 -Từng cặp trao đổi.
 - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi giang, cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 Tác giả muốn nói: công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao. Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ ong đã chắt được trong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2016_2017_vo_ngoc_hon.doc