Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Mỹ Huệ

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Mỹ Huệ

1. Ổn định

2.Kiểm tra bài cũ;

GV yêu cầu hs làm bài

GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu:

b. Dạy bài mới

 +Đọc và viết số từ 111 đến 200

- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm ?

- Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục,1 hình vuông , trong toán học , người ta dùng số một trăm mười một và viết là : 111.

- GV giới thiệu số 112, 115, tương tự như trên.

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122,127,135.

- Yêu cầu hs đọc lại các số vừa lập được.

b/ Thực hành

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Bài yêu cầu ta làm gì ?

- Ta tính như thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- GV nhận xét

 

doc 120 trang loandominic179 6640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 29+30+31+32 - Nguyễn Mỹ Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN LỄ THỨ : 29 (TỪ NGÀY 9/4 ĐẾN NGÀY 13/4)
Thứ
Tiết, TKB
Môn
Tên bài dạy
Hai
9
1
2
 3
4
5
SHĐT - NGLL
 Toán
Đạo đức
Thủ công
Tập viết
Các số từ 111 – 200
Giúp đỡ người khuyết tật (T 2)
Làm vòng đeo tay ( tiết 1 )
Chữ hoa: A (kiểu 2) – Ao liền ruộng cả.
Ba
10
 1
2
3
4
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
Những quả đào
Những quả đào
Các số có ba chữ số
Tư
11
1
2
3
4
5
Thể dục
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
TN-XH
Tâng cầu 
Cây đa quê hương
Những quả đào
So sánh các số có ba chữ số
Một số loài cây sống dưới nước
Năm
12
1
2
Chính tả
 Toán
TC: Những quả đào
Luyện tập
Sáu
13
1
2
3
4
5
Chính tả
Tập làm văn
Toán
LTVC
SHCT
NV: Hoa phượng
Đáp lời chia vui – nghe trả lời câu hỏi.
Mét
Từ ngữ về cây cối: Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì 
	 Thanh Tùng, ngày 9 tháng 4 năm 2018
 TỔ Phó GVCN 
 Huỳnh Lê
 Nguyễn Mỹ Huệ
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN LỄ THỨ : 30 (TỪ NGÀY 16/4 ĐẾN NGÀY 20/4) 
Thứ
Tiết, TKB
Môn
Tên bài dạy
 Hai
 16
1
2
3
 4
 5
SHĐT- NGLL
Toán
Đạo đức
Thủ công
Tập viết
Ki - lô - mét
Bảo vệ loài vật có ích (T1)
Làm vòng đeo tay ( tiết 2 )
Chữ hoa: M (kiểu 2)
 Ba
 17
 1
2
3
4
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Tâng cầu
Ai ngoan sẽ được thưởng
Ai ngoan sẽ được thưởng
Mi - li - mét
Tư
18
 1
2
3
4
5
Thể dục
 Tập đọc
 Kể chuyện
Toán
TN-XH
Trò chơi: tung bóng vào đích
Cháu nhớ Bác Hồ
Ai ngoan sẽ được thưởng
Luyện tập
Nhận biết một số loài cây sống trên cạn.
Năm
 19
1
2
 Chính tả
 Toán
Ai ngoan sẽ được thưởng
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Sáu
20
1
2
3
4
5
Chính tả
 Tập làm văn
Toán
LTVC
 SHCT
NV: Cháu nhớ Bác Hồ 
Nghe trả lời câu hỏi.
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
Từ ngữ về Bác Hồ
 Thanh Tùng, ngày 16 tháng 4 năm 2018
 Tổ Phó GVCN
 Huỳnh Lê
 Nguyễn Mỹ Huệ
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 9 tháng 4 năm 2018
	SINH HOẠT ĐẦU TUẦN	
	GV nêu một số nội dung cần đạt ở tuần 29 như sau:
	 - Nên đi học đúng giờ, phải kiểm tra đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
 - Khi đi học phải thưa ông bà cha mẹ gặp người lớn tuổi phải chào hỏi.
 - Đến lớp ngồi học ngay ngắn, không nói chuyện riêng với bạn chú ý nghe cô
 giảng bài.
 - Giờ ra chơi ăn quà bánh phải bỏ vào thùng hoặc sọ đựng rác, không khạc nhổ bừa bải nên giử vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Ở nhà nên tắm gội thường xuyên và làm việc nhà phù hợp với khả năng các em.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
TOÁN
 Các số từ 111 đến 200
I-MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II- CHUẨN BỊ:
 Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ; 
GV yêu cầu hs làm bài
GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Dạy bài mới 
 +Đọc và viết số từ 111 đến 200
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm ?
- Gắn thêm một hình chữ nhật biểu diễn 1 chục,1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục,1 hình vuông , trong toán học , người ta dùng số một trăm mười một và viết là : 111.
- GV giới thiệu số 112, 115, tương tự như trên.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122,127,135.
- Yêu cầu hs đọc lại các số vừa lập được.
b/ Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài 
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ta tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét
Bài 2: Số?
- Bài yêu cầu ta làm gì ?
- GV vẽ tia số và viết các số cho trước và sau đó yêu cầu HS điền số vào chỗ trống
Bài 3 :
- Gọi1 em đọc yêu cầu ?
- GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 123 . 124 và hỏi : 
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 123 và số 124 ?
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 123 và số 124?
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 123 và số 124 ?
- GV nói : Vậy 123 nhỏ hơn 124 hay 124 lớn hơn 123, và viết : 123 123.
- Yêu cầu HS làm tiếp các bài còn lại.
- GV đưa ra vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 155 và 158 ?
- Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
-Nhận xét
IV.Củng cố dặn dò
-Em hãy đọc các số từ 111 đến 200.
-Nhận xét tiết học
-Tuyên dương, nhắc nhở.
3 em làm bài ở bảng cả lớp làm vào bảng con
Điền dấu = vào chỗ chấm 
101......102 , 105....102, 105.....105
- 1 trăm
- 1 chục và 1 đơn vị.
HS viết và đọc số 111:
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài. 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Trăm
Chục
Đ.vị
V.số
Đọc số
1
1
1
111
Một trăm mười một
1
1
2
112
Một trăm mười hai
1
1
5
115
Một trăm mười lăm
1
1
8
118
Một t
ăm mười tám
1
2
0
120
Một trăm hai mươi
2
1
121
Một trăm hai mươi mốt
1
2
2
122
Một trăm hai mươi hai
1
2
7
1
7
Một trăm hai mươi bảy
1
3
5
135
Một trăm ba mươi lăm
HS nối tiếp đọc
 1 HS đọc đề bài 
Cả lớp làm vào vở 2 em lên bảng chữa bài 

10
Một trăm mười
111
Một trăm mười một
1
7
Một trăm mười bảy
154
Một trăm năm mươi tư
181
Một trăm tám mươi mốt
1
5
Một trăm chín mươi lăm
HS nhận xét bài làm của bạn 
 HS vẽ tia số và viết các số cho trước vào vở, sau đó tự điền số vào chỗ trống
5 em lên bảng chữa bài 
-155 155 vì trên tia số 158 đứng sau 155.
-Vài em đọc từ 111 đến 200
- Tập đọc các số đã học từ 111 đến 200.
ĐẠO ĐỨC
Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2)
I MỤC TIÊU:
 -Biết mọi người điều cần phải hỗ chợ giúp đỡ, đối sử bình đẳng với người khuyết tật.
 -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 * Không đồng tình với thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
 KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự cảm thông với người khuyết tật. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật. Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở tại địa phương.
II-CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật ? 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
*Mục đích: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
*Cách tiến hành:
-GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt. Thủy chào: “chúng cháu chào chú ạ!”. Người đó bảo: “chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi cậu ạ!”
-GV hỏi: Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó ? vì sao?
GV cho hs thảo luận nhóm đôi 
*GV KL: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm vì đó là việc làm giúp đỡ người khuyết tật .
Hoạt động 2: tự liên hệ 
 *Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về tư cách cư xử đối với người khuyết tật.
*Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
GV : giới thiệu viêc đã làm của bản thân hoặc biết được việc giúp đỡ người khuyết tật
IV. Củng cố, dặn dò:
*KL chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
- Nhận xét tiết học.
HS nối tiếp trả lời 
HS chú ý theo dõi 
HS thảo luận nhóm đôi .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS trình bày tư liệu việc làm giúp đỡ người khuyết tật.
-Sau mỗi phần trình bày HS thảo luận.
Cả lớp nhận xét bổ sung 
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY ( tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách làm vòng đeo tay.
 - Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
 * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
* TNTT: Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm sản phẩm.
II/ CHUẨN BỊ :
Giấy thủ công
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
c. Hướng dẫn mẫu 
d. Thực hành 
IV. Củng cố ,dặn dò:
GV kiểm tra đồ dùng học tập 
GV nhận xét 
- GV giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi : Vòng đeo tay được làm bằng gì ? Có mấy màu ?
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy
- Lấy hai tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô.
- Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô đến 60 ô rộng 1 ô. Làm 2 nan như vậy.
+ Bước 2 : Gấp các nan giấy.
- Dán đầu của 2 nan giấy như (hình 1). Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan như (hình 2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (hình 3). Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại được sợi dây dài.( hình 4)
+ Bước 3 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
- Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay bằng giấy ( hình 5)
- Cho HS thực hành làm vòng đeo tay bằng giấy.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- Làm vòng đeo tay có mấy bước đó là các bước nào ?
- Dặn HS giờ sau mang giấy màu, kéo, hồ dán để học tiếp bài làm vòng đeo tay .
- Nhận xét tiết học.
Trình bày đồ dùng trên bàn 
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
Vòng đeo tay được làm bằng giấy có hai màu 
HS chú ý theo dõi GV làm mẫu 
- HS thực hành làm vòng đeotay bằng giấy
Làm vòng đeo tay có 3 bước 
-Cắt thành năn giấy 
-Gấp các nan giấy
-Hoàn chỉnh vòng đeo tay
TẬP VIẾT
A- Ao liền ruộng cả
I-MỤC TIÊU
 - Viết đúng chữ hoa A - kiểu 2 theo(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ao liền ruộng cả (3 lần).
II-CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ hoa A kiểu 2
 - VTV
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu hs viết tiếng Yêu
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b/ Hướng dẫn viết chữ hoa:
*HD HS quan sát và nhận xét 
+Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
+Gồm mấy nét?
-GV nêu cách viết:	 
+Nét 1: Như viết chữ O.
+Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK 6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược DB ở ĐK 2.
-GV viết lên bảng: vừa viết vừa nhắc lại
cách viết: A
- GV nhận xét, uốn nắn
c/Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-GV giới thiệu cụm từ ứng dụng:
GV yêu cầu hs đọc câu ứng dụng 
H: Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào?
H: Nêu độ cao của các chữ cái?
H: Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng
 H: Cách đánh dấu thanh như thế nào?
H: Nối nét như thế nào?
-GV viết mẫu chữ Ao vừa viết vừa nêu cách viết 
-GV nhận xét, uốn nắn
d/ Hướng dẫn HS viết vào VTV.
 -GV nêu yêu cầu trong VTV.
 -HS viết bài.
e/ Chữa bài:
-GV thu 5,7 bài và nhận xét bài viết về quy trình chữ viết cách trình bày và lỗi phổ biến .
IV. Củng cố-dặn dò:
Em vừa viết xong chữ gì?Cao bao nhiêu cách viết như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS hoàn thành vào vở TV.
 -GV nhận xét giờ học.
2 em viết vào bảng con cả lớp viết vào vở
Tiếng Yêu
-HS quan sát, nhận xét.
+Cao 5 li.
+Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
-HS viết trên bảng con 2,3 lượt.
-1 HS đọc cụm từ: Ao liền ruộng cả.
-Ao liền ruộng cả ý nói giàu có (ở vùng nông thôn)
+Chữ A, l, g cao 2,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng khoảng cách viết chữ o.
-Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a.
-Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o.
-HS viết chữ Ao vào bảng 2 lượt 
HS viết 1 dòng chữ A cỡ vừa,2dòng chữ A cỡ nhỏ, 2 dòng cụm từ ứng dụng
Ao liền ruộng cả
HS nối tiếp nêu
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018
 Thể dục
TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
VÀ"CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC"
I/MỤC TIÊU:
 - Làm quen trò chơi"Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và bước dầu tham gia vào trò chơi 
 - Ôn trò chơi: " Chuyển bóng tiếp sức". yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện:Chuẩn bị một còi , 2 - 4 quả bóng cho trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp,phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học .Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
 -Xoay cổ tay chân, xoay vai, xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
- - Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 -Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2 x 8 nhịp, do cán sự điều khiển.
-Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
GV nêu tên trò chơi cho HS biết về lợi ích và tác dụng của con cóc, giải thích và làm mẫu cách chơi. Cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn, lần lượt thực hiện bật nhảy tới vạch đích, sao đó đi về vạch chuẩn bị lần sau cho tổ tiếp theo xen kẻ mỗi đợt có nghỉ ngơi.
-Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức". Theo đội hình 4 hàng dọc, chuyền bóng bằng 2 tay qua đầu quay trở lại chuyền bóng qua hai chân.
3.Phần kết thúc
-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Một số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:Ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
-Tập hợp lớp 2 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x
X x x x x x x
GV
-Tập hợp lớp 2 hàng ngang
X x x x x x
X x x x x x x
GV
TẬP ĐỌC
Những quả đào
I- MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật (ông, 3 cháu : Xuân, Việt, Vân)
 - Hiểu nội dung : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *KNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân.
II-CHUẨN BỊ:
 Tranh minh họa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Cây dừa, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét.
 3. Bài mới:
 a/ Giới thiệïu bài: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: Những quả đào. Qua truyện này các em sẽ thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào ấy như thế nào?
b/ Luyện đọc:
* Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Lời kể khoan thai, rành mạch.
+ Đọc từng câu:
GV gọi hs đọc nối tiếp câu lượt 1
GV theo dõi rút ra từ khó ghi bảng
- GV HD HS đọc từ khó:
GV uốn nắn sửa chữa 
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp câu lượt câu lượt 2
GV tiếp tục sửa chữa 
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
Bài chia làm mấy đoạn ?
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV HD HS đọc bài với 5 giọng đọc khác nhau: giọng của người kể chuyện, giọng của người ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng củaViệt. 
GV nhận xét uốn nắn 
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ở từng đoạn 
GV nhận xét sửa chữa 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV cho hs đọc trong nhóm đôi 
+ Hs đọc 
GV nhận xét tuyên dương 
TIẾT 2
C.Tìm hiểu nội dung bài 
H: Người ông dành những quả đào cho ai?
H: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
H: Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao?
H: Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói vậy?
H: Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói vậy?
H: Em thích nhân vật nào? Vì sao?.
d. Luyện đọc lại:
GV cho hs đọc lại bài theo phân vai
GV nhận xét tuyên dương 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện vừa đọc em thích nhân vật nào ? vì sao ?
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện.
-Nhận xét tiết học.
2-3 hs đọc thuộc lòng bài thơ: Cây dừa và trả lời câu hỏi nội dung bài 
HS theo dõi cách đọc của gv 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc từ khó :chuyến , xuân , trồng, giỏi, khăn trãi bàn, trên giường, trốn , xoa 
HS đọc nối tiếp câu lượt 2
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
HS xác định các câu trong bài của từng nhân vật và đọc theo giọng của từng nhân vật 
-Giọng ông: 
-Thế nào các cháu thấy đào có ngon không ?
-Giọng của xuân:
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và đọc chú giải theo từng đoạn 
2 em cùng bàn đọc cho nhau nghe từng đoạn trong nhóm và nhận xét cho nhau
-Đại diện nhóm đọc
HS đọc thầm bài trả lời 
- Ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ..
+ Xuân ăn quả đào rồi đem hạt trồng vào một cái vò.Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành một cây đào to.
+ Vân ăn hết quả đào của mình rồiø vứt hạt đi. Đào ngon đến nỗi cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
+ Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.
- Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
- Ông nói Vân còn thơ dại quá ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thấy thèm.
- Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
- HS tự chọn nhân vật mà mình yêu thích.
- 5 em đọc 
2-3 hs nối tiếp trả lời 
TOÁN
Các số có ba chữ số
I- MỤC TIÊU:
- Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
II-CHUẨN BỊ :
 Các hình vuông to, hình vuông nhỏ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG -DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ;
- GV gọi HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
- GV nhận xét .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu:
b.Giảng bài
*Đọc và viết số từ 111 đến 200
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi:Có mấy đơn vị?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
H:Số 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Tiến hành tương tự để HS đọc , viết và nắm được cấu tạo của các số : 235, 310, 240, 411, 205, 252
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào bảng con.
 136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
Có 200
Có 4 chục
Có 3 đơn vị
1 HS lên bảng viết số 243, lớp viết vào bảng con.
- HS đọc số: Hai trăm bốn mươi ba. 
- Số 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- HS đọc các số trong bảng.
b/ Tìm hình biểu diễn cho số:
GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số GV đọc.
GV nhận xét sửa chữa 
C. Thực hành:
Bài 1: HS quan sát hình trong SGK và trả lời.
Bài 2: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
-GV chia lớp thành hai nhóm nối số với chữ cho phù hợp nhóm nào nối nhanh đúng là nhóm đó được tuyên dương .
-GV nhận xét, tuyên dương 
Bài 3: Viết số (theo mẫu):
Gọi hs nêu yêu cầu 
GV yêu cầu hs làm bài 
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
820
Chín trăm mười một
91

Chín trămchínmươimốt
991
Sáu trăm bảy mươi
ba
673
Sáu trăm bảy mươi lăm
675
Bảy trăm linh năm
705
Tám trăm
800
IV. Củng cố - dặn dò:
GV chỉ bất kì số nào có 3 chữ số cho hs đọc và nêu gồm mấy trăm mấy chục và mấy đơn vị
 -Dặn dò: HS về nhà hoàn thành bài tập vào vở.
 - GV nhận xét giờ học.
-HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
110, 205, 310,132, 123,,,,
- HS trả lời và nhận xét
-HS đọc đề bài:
-HS chơi trò chơi:
a, Bốn trăm linh năm.
b, Bốn trăm năm mươi
c, Ba trăm mười một
d, Ba trăm mười lăm
e, Năm trăm hai mươi mốt
g, Ba trăm hai mươi hai
1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS chép bài vào vở, tự viết số thích hợp vào chỗ chấm 2 em lên bảng chữa bài.
Đọc số
Viếtsố
Năm trăm sáu mươi
560
Bốn trăm hai mươi bảy
427
Hai trăm ba mươi mốt
231
Ba trăm hai mươi
320
Chín trăm linh một
901
Năm trăm bảy mươi lăm
575
Tám trăm chín mươimốt
891
2-3 hs nêu
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI"
 TÂNG CẦU
I/MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II/ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN
 - Địa điểm:Trên sân trường.Vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện:Chuẩn bị một còi , mỗi em 1 quả cầu.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Nhắc HS trật tự trong khi chơi.
-xoay cổ tay chân, xoay vai, xoay đầu gối và hông do cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Đi thường và hít thở sâu
2.Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung 2x8 nhịp, do cán sự điều khiển.
-Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời
GV nêu tên trò chơi cho HS biết về lợi ích và tác dụng của con cóc, giải thích và làm mẫu cách chơi. cho một số HS chơi thử. Từng đội tập trung thành 1 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. Khi có lệnh , HS lần lượt từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn, lần lượt thực hiện bật nhảy tới vạch đích, sao đó đi về vạch chuẩn bị lần sau cho tổ tiếp theo xen kẻ mỗi đợt có nghỉ ngơi
-Tâng cầu
GV nêu tên trò chơi, làm mẫu cách tâng cầu, chia tổ để HS tự chơi theo sự quản lý của tổ trưởng.
3.Phần kết thúc
-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát
-Một số động tác thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà:tập tâng cầu.
-Tập hợp lớp 2 hàng ngang,sau đó cho lớp theo vòng tròn
X x x x x x x
X x x x x x
GV
-Tập hợp lớp 2 hàng ngang
 X x x x x x x
 X x x x x x
 GV
TẬP ĐỌC
Cây đa quê hương
I MỤC TIÊU:
 -Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
 -Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1,2,4)
II-CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh họa.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện Những quả đào, trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Bài đọc cây đa quê hương các em học hôm nay sẽ giúp cho các em thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như thế nào?
b/ Luyện đọc:
*GV đọc mẫu cả bài: giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
+ Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1 
GV theo dõi rút ra từ khó ghi bảng 
-GV hướng dẫn HS đọc từ khó:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
GV tiếp tục sửa chữa 
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
-GV chia bài thành 2 đoạn.
 Đoạn 1: từ đầu ..đang nói 
 Đoạn 2 còn lại
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
GV hướng dẫn hs đọc các câu dài thể hiện ngắt nghỉ hơi
GV nhận xét sửa chữa 
GV yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ ở từng đoạn 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV yêu cầu hs đọc theo nhóm đôi 
GV nhận xét hoạt động này 
+ HS đọc 
GV nhận xét tuyên dương .
C. Tìm hiểu bài 
 Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu?
H: Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
H: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ:
H: Ngồi bóng mát ở gốc đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
d/ Luyện đọc lại:
GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn của bài 
Gv nhận xét tuyên dương 
IV. Củng cố-dặn dò:
Qua bài Cây đa quê hương tác giả nói lên điều gì.
-Dặn: HS về nhà chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học.
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện Những quả đào, trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
HS theo dõi cách đọc của gv
HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc từ khó : tòa , không xuể, rể cây, giữa trời,rắn, giận dữ, gió, sừng trâu, giữa ruộng ..
HS đọc nối tiếp câu lần 2
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
Cây đa nghìn năm/ đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi.//Đó là cả một tòa cổ kính/hơn là một thân cây//
HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp đọc chú giải theo từng đoạn 
 2 em cùng bàn đọc cho nhau một đoạn trong bài và sửa cho nhau 
2 em tham gia đọc mỗi em 1 đoạn cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc đúng đọc hay 
HS đọc thầm bài trả lời 
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây: là một tòa cổ kính.
+ Cành cây lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
- Thân cây rất to
- Ngọn cây rất cao
- Rễ cây ngoằn ngoèo
-Tác giả thấy: lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều.
2 em tham gia đọc cả lớp theo dõi bình chọn bạn đọc đúng đọc hay 
- Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa , và thể hiện tình yêu quê hươngcủa tác giả với cây đa quê hương . 
TOÁN
So sánh các số có ba chữ số
I MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tưtw các số (không quá 1000).
II-CHUẨN BỊ:
 - Các hình vuông to và nhỏ.
 - Tờ giấy to ghi sẵn dãy số
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu hs đọc các số 
GV đọc cho hs viết vào bảng con
GV nhận xét.
3.Bài mới 
a/ Giới thiệu cách so sánh các số có ba chữ số.
*So sánh 234 và 235:
-GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi : Có bao nhiêu hình vuông ?
H: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn ?
- Vậy 234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235 hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và 235.
Trong toán học, việc so sánh các số với nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh các số cùng hàng với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 234 và 235.
- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235và viết 234 234.
* So sánh 194 và 139:
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như trên.
- Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
*So sánh 199 và 215:
- Hướng dẫn tương tự như trên.
* Rút ra kết luận:
H: Khi so sánh các số có ba chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
H: Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào với số kia ?
H: Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không ?
H: Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ như thế nào với số kia ?
H: Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì ?
H: Khi hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào so với số kia?
- GV tổng kết rút ra kết luậnvà cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.
c. thực hành
Bài 1: GV viết đề bài lên bảng
Bài yêu cầu gì? khi so sánh 2 số ta so sánh bắt đầu từ hàng nào ?
GV yêu cầu hs làm bài 
-GV nhận xét.
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
Gv yêu cầu hs so sánh các số và khoanh vào số lớn nhất 
Bài 3: Số 
Gọi hs nêu yêu cầu
GV yêu cầu hs đọc các dãy số điền số còn thiếu vào ô trống
HS nối tiếp nhau đọc 
820, 560, 901, 
HS viết vào bảng con:675, 705891
HS trả lời : Có 234 hình vuông . Sau đó lên bảng viết số 234 biểu diễn số này.
- HS trả lời : Có 235 hình vuông Sau đó lên bảng viết số 235 .
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông , 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông . 
- 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
- Chữ số hàng chục cùng là 3.
- 4 < 5.
- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông . 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
- Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 
9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
- 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông . 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông.
- Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
- Không cần so sánh tiếp.
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp hàng đơn vị .
- Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn hơn.
HS đọc thuộc lòng kết luận .
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở:
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549 
HS nhận xét bài làm bài của bạn 
2 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào VBT 
- HS suy nghĩ và khoanh vào số lớn nhất trong các số đó:
 a, 395; (695); 375
 b, (751); 341; 741
 c, 873; 973; (979)
1 hs nêu yêu cầu của bài 
-HS suy nghĩ và điền số vào ô trống:
3 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở 
971
972
973
974
975
976
977
981
982
98

984
985
986
987
988
-GV nhận xét.
IV. Củng cố-dặn dò:
GV yêu cầu hs đọc và nêu cách so sánh số của các số bất kì trên bảng
 -Dặn dò: HS hoàn thành bài tập vào vở
 -Nhận xét tiết học. .
HS nhận xét bài làm của bạn dưới lớp đổi vở kiểm tra 
2-3 hs đọc và nêu
KỂ CHUYỆN
Những quả đào
I MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT 1).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT 2).
 *HS biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT 3).
 * KNS: Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân.
II CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ.
 -Tranh minh họa.
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện kho báu, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. 
-GV nhận xét.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cảu tiết học.
b/ Hướng dẫn kể chuyện.
*Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện:
-GV: SGK đã gợi ra cách tóm tắt nội dung các đoạn :
+ Đoạn 1: Chia đào 
+ Đoạn 2: Chuyện của Xuân. 
- Dựa theo cách làm đó, các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình.
-GV nhận xét:
+Kể trong nhóm 
*Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở BT1
GV đến từng nhóm giúp nhóm còn lúng túng 
*Phân vai dựng lại câu chuyện.
-GV tổ chức cho HS từng nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_1_tuan_29303132_nguyen_my_hue.doc