Giáo án môn Toán Lớp 4 - Chương trình Học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Lớp 4 - Chương trình Học kì I - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- GV: Giáo án, SGK

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức: 1’

- Cho hát, nhắc nhở học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ: 4’

Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Viết 5 số chẵn có 5 chữ số.

- Viết 5 số lẻ có 5 chữ số

- Kiểm tra vở bài tập 2 em

GV NX, chữa bài và ghi điểm cho HS

3. Dạy bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài:

– GV giới thiệu và ghi bảng.

b. Nội dung:

* Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1:

GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.

+ Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.

+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài

GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.

- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- Cho HS làm bài vào vở

- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.

- GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu

- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.

 

doc 212 trang loandominic179 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 4 - Chương trình Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Ngày soạn: 06 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 2/ 09 / 09 / 2019 
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được các số đến 100 000. 
- Biết phân tích cấu tạo số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho HS hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
– GV giới thiệu và ghi bảng.
b. Nội dung:
* Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt:
+ 83 251
+ 83 001
+ 80 201
+ 80 001
GV hỏi:
? Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào?
? Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn
* Thực hành: 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài
a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
?Các số trên tia số được gọi là những số gì?
? Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm bài vào phiếu học tập.
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu đã làm xong của nhóm mình.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở.
a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị
M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3
b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số.
M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 1,2,3 (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc số và viết số
- Tám mươi ba nghìn, hai trăm năm mươi mốt
- Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một.
- Tám mươi nghìn, hai trăm linh một.
- Tám mươi nghìn không trăm linh một
HS nêu:
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.
- 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 
- 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000
- 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
 0 10 000 20 000 30 000 40 000 ...
- Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
- HS làm bài trên bảng:
36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 
40 000 ; 41 000 ; 42 000
HS chữa bài vào vở
- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở
- 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
 3082 = 3000 + 80 + 2
 7006 = 7000 + 6
- 7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351
 6000 + 200 + 30 = 6230
 6000 + 200 + 3 = 6203
 5000 + 2 = 5002
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 07 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 3/ 10 / 09 / 2019
BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân(chia) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự( đến 4 số) các số đến 100 000. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định tổ chức: 1’
- Cho HS hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Viết số: ? Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn mươi mốt.
 ? Chín nghìn, năm trăm mười.
 ? Viết số lớn nhất có 5 chữ số.
GV NX, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
– GV giới thiệu và ghi bảng.
b.Nội dung:
* Luyện tính nhẩm.
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản.
- GV nhận xét chung.
* Thực hành: 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
+ Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- YC HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập.
?Muốn so sánh các số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và C.bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở.
3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
72 641
9 510
99 999
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
+ Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn
+ Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
- HS làm bài trên bảng
7 000 + 2 000 = 9 000
9 000 – 3 000 = 6 000
8 000 : 2 = 4 000
3 000 x 2 = 6 000
 16 000 : 2 = 8 000
 8 000 x 3 = 24 000
 11 000 x 3 = 33 000
 49 000 : 7 = 7 000
- HS chữa bài vào vở.
 325
x 
 3
 975
 4637
+ 
 8245
 12882
 7035
- 
 2316
 4719
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. 
 25968 3
 19 8656
 16
 18
 0
 18418 4
 24 4604
 0 1
 18
 2
 0
 5916
+ 
 2358
 8274
 4162
x
 4
 16648
 6471
-
 518
 5953
 - HS chữa bài vào vở
4327 > 3742 28 676 = 28 676
5870 < 5890 97 321 < 97 400
65 300 > 9530 100 000 < 99 999
- HS tự so sánh các số và sắp xếp theo thứ tự
- Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và xếp theo thứ tự như bài yêu cầu
a. 56 371 < 65 371 < 67 531 < 75 631
b. 92 678 > 82 699 > 79 862 > 62 789
- Lắng nghe
Ngày soạn: 08 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 04/ 11 / 09 / 2019
BÀI 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Viết 5 số chẵn có 5 chữ số. 
- Viết 5 số lẻ có 5 chữ số
- Kiểm tra vở bài tập 2 em
GV NX, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài: 
– GV giới thiệu và ghi bảng.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
+ Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- Cho HS làm bài vào vở
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
88 888; 99 998; 99 996; 99 994; 99992
10 001; 10 003; 10 005; 10 007; 10 009
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000
 9 000 – (7 000 – 2 000) = 4 000 
 90 000 – 70 000 – 20 000 = 0
 12 000 : 6 = 6 000
b. 21 000 x 3 = 63 000
 9 000 – 4 000 x 2 = 1 000
 ( 9 000 – 4 000) x 2 = 10 000
 8 000 – 6 000 : 3 = 6 000 
- HS chữa bài 
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
- 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. 
- HS chữa bài vào vở
- HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
a. 3 257 + 4 659 – 1300 = 7 961 – 1300
 = 6 616
b. 6 000 – 1 300 x 2 = 6 000 – 2 600
 = 3 400
- HS chữa bài vào vở
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 09 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 05/ 12 / 09 / 2019 
BÀI 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Chép và vẽ sẵn ví dụ lên bảng
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
– GV giới thiệu và ghi bảng.
b. Nội dung:
* Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
+ Biểu thức có chứa một chữ: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK.
GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có chứa một chữ.
? Biểu thức có chứa một chữ có những dấu hiệu nào?
+ Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
- Nếu a =1 thì 3 + a = ?
GV : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a
- GV làm lần lượt với từng trường hợp a = 2, 3, 4, 0
?Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?
?Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
*Luyện tập - thực hành: 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính và viết kết quả vào vở.
a. 6 – b với b = 4
b. 115 – c với c = 7
c. a + 80 với a = 15
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào phiếu học tập theo nhóm.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.
b. Tính giá trị của biểu thức 873 - n với: 
n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
X x 5 = 1 085 x : 5 = 187 
x = 1 085 : 5 x = 187 x 5
x = 217 x = 935
 x – 631 = 361
 x = 361 + 631
 x = 992
- HS ghi đầu bài vào vở
- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả quyển vở.
- HS theo dõi
- Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
- 3 + a = 3 + 1 = 4
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV
- Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.
 a = 2 => 3 + a = 3 +2 = 5
 a = 3 => 3 + a = 3 +3 = 6
 a = 4 => 3 + a = 3 +4 = 7
 a = 0 => 3 + a = 3 +0 = 3
-Ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu rồi thực hiện phép tính. 
6 – b = 6 – 4 = 2
115 – c = 115 – 7 = 108
a + 80 = 15 + 80 = 95
- HS chữa bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm bàn 3 HS
a.
x
8
30
100
125 + x
125 + 8
= 133
125 + 30
= 155
125 + 100 = 225
- HS chữa bài vào vở
- HS làm bài vào vở
b. n = 10 => 873 – n = 873 – 10 = 863
 n = 0 => 873 – n = 873 – 0 = 873
 n = 70 => 873 – n = 873 – 70 = 803
 n = 300 => 873 – n = 873 – 300 = 563
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 10 / 09 / 2019	 Ngày giảng:Thứ 06/ 13/ 09 / 2019
BÀI 5: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGk, đề bài toán 1a,1b, bài 3 chép sẵn trên bảng lớp.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Tính giá trị của biểu thức 123 + b
Với b = 145
 b = 561 
GV NX chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
– GV giới thiệu và ghi bảng.
b. Nội dung:
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu học tập.
+ Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 phép tính trong bài.
+ GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
a. 35 + 3 x n Với n = 7
b. 168 – m x 5 Với m = 9
c. 237 – ( 66 + x ) Với x = 34
d. 37 x ( 18 : y ) Với y = 9
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông
+ Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số”
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
123 + b = 123 + 145 = 268
123 + b = 123 + 561 = 684
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
a. b.
a
6 x a
5
6 x 5 = 30
7
6 x 7 = 42
10
6 x 10 = 60
b
18 : b
2
18 : 2 = 9
3
18 : 3 = 6
6
18 : 6 = 3
c. d
b
97 - b
18
97 - 18 = 79
37
97 - 37 = 60
90
97 - 90 = 7
a
a + 56
50
50 + 56 = 106
26
26 + 56 = 82
100
100 + 56 = 156
- HS chữa bài vào vở.
HS làm bài vào vở. 
4 HS lên bảng làm bài.
a. 35 + 3 x 7 b. 168 – 9 x 5
 = 35 + 21 = 168 - 45
 = 56 = 123
 c. 237 – (66 + 34) = 237 – 100
 = 137
d. 37 x (18 : 9 ) = 37 x 2 =74
- HS chữa bài vào vở
- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với 4.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở
Bài giải:
Chu vi hình vuông với a = 3cm là:
3 x 4 = ( 12 cm)
Chu vi hình vuông với a = 5dm là:
5 x 4 = ( 20 dm)
Chu vi hình vuông với a = 8m là:
8 x 4 = ( 32 m)
 Đáp số: 12 cm ; 20 dm ; 32 m
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
TUẦN 2
Ngày soạn: 13 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 02/ 16 / 09 / 2019
BÀI 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
 - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số
 - HS yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
 2. HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
111. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Tìm a để giá trị của biểu thức 45 x a là:
225 ; 450 ; 90
- GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Số có sáu chữ số:
* Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn:
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn, vậy mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn?
3. Giới thiệu các số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn, sau đó gắn các thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ; 100 ; 10 lên các cột tương ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số đó có mấy mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị ?
+ Ai có thể đọc được số này ?
- GV yêu cầu cả lớp đọc số, vài HS đọc cá nhân.
- GV hướng dẫn HS cách đọc từng số.
- GV cho HS đọc các số: 12 357 ; 312 357 ; 81 759 
- GV nhận xét, sửa cho từng HS.
 4 . Thực hành:
Bài 1:
 a.GV cho HS phân tích mẫu
b. GV đưa hình vẽ  bảng trong SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV cho HS đọc số nối tiếp nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài ( nếu sai)
Bài 4: 
- GV tổ chức cho học sinh thi viết chính tả toán, GV đọc và yêu cầu HS nghe và viết vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
3. Củng cố – dặn dò: 3’
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
45 x a = 255 45 x a = 450
 a = 225 : 45 a = 450 : 45
 a = 5 a = 10
 45 x a = 90
 a = 90 : 45 
 a = 2 
- HS theo dõi
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
 - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn, 1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.
- HS quan sát bảng và gắn cá thẻ theo yêu cầu của giáo viên.
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn
vị
100000
100000
100000
100000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100
10
1
1
1
1
1
1
4
3
2
5
1
6
- Số đó là số 432 516, số này có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn, năm trăm mười sáu.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số như GV hướng dẫn
- 1 HS lên bảng đọc và viết số, cả lớp viết vào vở.
313 241: ba trăm mười ba nghìn, hai trăm bốn mươi mốt.
- HS lên gắn các thẻ số tương ứng với từng cột
523 453: Năm trăm hai mươi ba nghìn, bốn trăm năm mươi ba.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ 369 815: Ba trăm sáu mươi chín nghìn, tám trăm mười lăm
+ Bảy trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm mười hai: 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số theo yêu cầu của GV
+ Chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm
- HS nghe GV đọc từng số và viết vào vở:
 a) 63 115 b) 723 936 
- HS đọc số 
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 14 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 03/17/ 09 / 2019
BÀI 7: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Thành thạo và nắm được thứ tự các số có sáu chữ số.
- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ 
Kiểm tra vở bài tập của 5 HS
+ Nêu cách đọc và viết số có sáu chữ số.
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
- Ghi bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Cho HS ôn lại cách đọc và viết số có sáu chữ số.
c. Thực hành: 
Bài 1:
GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên bảng, yêu cầu từng học sinh lên bảng làm bài, các học sinh khác làm vào vở.
+ Yêu cầu HS phân tích số 653 267
+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng trình bày bài làm của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số: 2 453; 65 243; 762 543 ; 53 620
+ Cho biết mỗi số 5 ở trên thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4: 
Y/C HS tự điền số vào các dãy số vào vở
HS nêu từng dãy số.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng HS
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Hàng và lớp”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS làm theo lệnh của GV. 
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu miệng các số vừa làm.
+ 653 267: Sáu trăm năm mươi ba, hai trăm sáu mươi bảy
+ Số 653 267: gồm sáu trăn nghìn, năm chục nghìn, ba nghìn, hai trăm, sáu chục và bảy đơn vị.
- HS lần lượt nêu bài làm của mình với các số còn lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 - HS đọc các số theo yêu cầu:
+ 2 453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.
+ 65 243: Sáu mươi lăm nghìn, hai trăm bốn mươi ba.
+ 762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn, năm trăm bốn mươi ba.
+ 53 620: Năm mươi ba nghìn, sáu trăm hai mươi.
+ 2 453: 5 thuộc hàng chục
+ 65 243: 5 thuộc hàng nghìn.
+ 762 543: 5 thuộc hàng trăm
+ 53 620: 5 thuộc hàng chục nghìn.
- HS chữa bài vào vở
- HS viết số vào vở:
4 300 ; 24 316 ; 24 301 ; 180 715 ; 307 421 ; 919 999.
- HS chữa bài vào vở
- HS điền số theo yêu cầu.
+ 300000; 400000; 500000; 600000; 700000
+ 350000; 360000; 370000; 380000; 390000
+ 399000; 3999100; 399200; 399300
 - HS tự nêu.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 15 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 04/18 / 09 / 2019
BÀI 8: HÀNG VÀ LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Nhận biết được vi trí của từng chữ số theo hàng và lớp. Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, ham thích học toán.
II. DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn phần đầu bài của bài học.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Viết 4 số có sáu chữ số: 8,9,3,2,1,0
và 0,1,7,6,9
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
- Ghi bảng.
b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
+ Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
+ Các hàng này được xếp vào các lớp, đó là những lớp nào, gồm những hàng nào?
GV viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc và viết số vào cột ghi hàng.
GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : 65 400 và 654 321.
+ Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn.
 c. Thực hành: 
Bài 1:
GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK
+ Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền vào bảng số những chỗ còn thiếu.
+ Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết vào bảng của nhóm mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?
b. Yêu cầu HS đọc bảng thống kê và ghi số vào cột tương ứng.
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh các số có nhiều chữ số”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
a. 93 210 ; 982 301 ; 398 210 ; 391 802
b. 976 160; 796 016; 679 061 ; 190 676
- HS ghi đầu bài vào vở
- Hàng đơn vị, hàng chục,hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS đọc số: Ba trăm hai mươi mốt
 Viết số: 321 
- HS làm theo lệnh của GV
- HS đọc yêu cầu của bài 
- HS quan sát và phân tích mẫu
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
- HS chữa đọc số, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm.
- HS chữa bài vào vở
 HS đọc yêu cầu của bài 
+ 46 307: Bốn mươi sáu nghìn, ba trăm linh bảy - chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
+ 56 032: Năm mươi sáu nghìn, không trăm ba mươi hai - chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
+ 123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn, năm trăm mười bảy - chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở.
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4
503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 
176091 = 100000 +70000 + 6000 +90 +1
- HS chữa bài vào vở.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 16 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 05/19 / 09 / 2019
BÀI 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.
- Thành thạo khi tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có nhiều chữ số. Xác định được số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGK
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi 2 HS lên bảng làm bài
Đọc số: 372 802 ; 430 279 
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài 
- Ghi bảng.
b. So sánh các số có nhiều chữ số:
* So sánh các số có số chữ số khác nhau:
GV hướng dẫn HS so sánh các số:
 99 578 và 100 000
Vậy: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số ấy lớn hơn.
* So sánh các số có số chữ số bằng nhau:
- Yêu cầu HS so sánh hai số:
693 251 và 693 500
+ Nêu cách so sánh hai số đó.
c. Thực hành: 
Bài 1:
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tìm số lớn nhất trong các số sau: 
 59 876; 651 321; 499873; 902011
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
2 467 ; 28 092 ; 943 576 ; 932 018
- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập, chuẩn bị bài 
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
+ 372 802: Ba trăm bảy mươi hai nghìn, tám trăm linh hai.
+ 430 279: Bốm trăm ba mươi nghìn, hai trăm bảy mươi chín.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
 99 578 < 100 000
+ Số 100 000 có số chữ số nhiều hơn
HS nhắc lại kết luận.
- HS so sánh hai số:
693 251 < 693 500
- HS nêu: Ta so sánh bắt đầu từng cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn. Nếu chúng bằng nhau thì so sánh đến cặp chữ số tiếp theo.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở.
9999 < 10 000 653 211 = 653211
99999 < 100000 43 256 < 432 510
726585 > 557652. 845713 < 854713
- HS nêu lại cách so sánh.
- HS chữa bài vào vở
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài :
Số lớn nhất là số: 902 011
- HS chữa bài.
HS xếp các số theo yêu cầu:
2467 < 28092 < 932018 < 943576
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn: 17 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 06/ 20 / 09 / 2019
BÀI 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
- Thành thạo khi biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1:
Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
213987; 213897; 213978; 213789
GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
 - Ghi bảng.
b. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu:
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, một chục nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là: 1 000 000.
+ Hướng dẫn HS nhận biết 
1000 000 ; 10000000 ; 100000000.
+ Lớp triệu gồm các hàng nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại các hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.
c. Thực hành: 
Bài 1: 
- Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
+ Yêu cầu HS đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
GV nhận xét chung.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
M: 1 chục triệu 2 chục triệu
 10 000 000 20 000 000
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
Bài 3: 
- GV Yêu cầu HS viết số rồi trả lời câu hỏi:
- GV Y/C HS nhận xét và chữa bài vào vở.
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Triệu và lớp triệu – tiếp theo”
- Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 1 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.
213987 >213978 > 213798 > 213789
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS viết lần lượt : 1 000 ; 10 000 ; 
100 000 ; 10 000 000
- HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK
+ Lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
+ HS nhắc lại.
- HS đếm theo yêu cầu:
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu
+ 10 triệu, 20 triệu, 30 triệu, 40 triệu, 50 triệu, 60triệu, 70 triệu, 80 triệu, 90 triệu, 100 triêụ.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 
 3 chục triệu 4 chục triệu 
 30 000 000 40 000 000 
5 chục triệu 50 000 000
6 chục triệu 7 chục triệu 
60 000 000 70 000 000 
8 chục triệu. 80 000 000
9 chục triệu 1 trăm triệu 
90 000 000 100 000 000 
2 trăm triệu. 200 000 000
- HS chữa bài vào vở
- HS đọc số và tự làm bài vào vở + trả lời CH
+ Mười lăm nghìn : 15 000
+ Ba trăm năm mươi : 350
+ Một nghìn ba trăm : 1 300
+ Năm mươi nghìn : 50 000
+ Bảy triệu : 7 000 000
+ Ba mươi sáu triệu : 36 000 000
+ Chín trăm : 900
- HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
TUẦN 3
Ngày soạn: 20 / 09 / 2019	 Ngày giảng: Thứ 02/ 23 / 09 / 2019
BÀI 11 : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp, củng cố về cách dùng bảng thống kê.
- Thành thạo khi đọc, viết về các số đến hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức: 1’
- Cho hát, nhắc nhở học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và
834 000 000
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
3. Dạy bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_4_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.doc