Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành

Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành

I. Mục tiêu:

- Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy

1. Bài cũ: Phân số thập phân

- Giáo viện nhận xét

2. Giới thiệu bài mới:

3. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1:

- Giáo viên viết phân số lên bảng

- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?

* Hoạt động 2:

 Bài 1(tr9):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài

- GV nhận xét

Bài 2(tr9):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Nêu cách đổi phân số thành phân số thập phân.

 Bài 3tr9:- GV Y/C HS đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính

Bài 4 t9 (BTMR)

- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Dạng tìm giá trị một phân số của số cho trước

- Nhận xét chữa bài

Bài 5. Hướng dẫn HS giải vào vở

- Nhận xét chữa bài.

* Hoạt động 3: Củng cố

 Giáo viên nhận xét, tuyên dương

4. Tổng kết - dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, làm bài tập ở VTH toán. Hoạt động học

- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận dụng làm bài tập.

- Hoạt động lớp

- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi

- Hoạt động cá nhân, cả lớp

- HS đọc yêu cầu của BT 1.

- Lớp làm bài vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.

 0 1

- Cá nhân đọc các phân số thập phân

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài

- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,.

- Học sinh đọc yêu cầu đề bài

- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi

- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài

- Hs làm bài và nêu kết quả

 

doc 33 trang loandominic179 2920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Ngô Văn Vĩnh Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Hoạt động tập thể: 
CHÀO CỜ
_____________________________
Tiết 3. Tập đọc:
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích yêu cầu: HS biết
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thông thường có bảng thống kê. 
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hiến lâu đời . ( Trả lời được câu hỏi trong SGK)
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu nội dung của bài?
- GV kết luận, gắn ND lên bảng, Mời 1 HS đọc lại.
c) Luyện đọc lại: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
Hoạt động học
- Hát, báo cáo sĩ số.
-1em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc lại ND
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS chọn đoạn đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe.
_________________________________
Tiết 4. Toán 
LUYỆN TẬP (SGK/ 9)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
1. Bài cũ: Phân số thập phân 
- Giáo viện nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
* Hoạt động 2:
 Bài 1(tr9):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- GV nhận xét
Bài 2(tr9):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách đổi phân số thành phân số thập phân.
 Bài 3tr9:- GV Y/C HS đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
Bài 4 t9 (BTMR)
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. 
- Dạng tìm giá trị một phân số của số cho trước
- Nhận xét chữa bài
Bài 5. Hướng dẫn HS giải vào vở
- Nhận xét chữa bài.
* Hoạt động 3: Củng cố 
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
4. Tổng kết - dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Xem lại bài, làm bài tập ở VTH toán.
Hoạt động học
- Kiểm tra lý thuyết, kết hợp vận dụng làm bài tập. 
- Hoạt động lớp 
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài
- Hs làm bài và nêu kết quả
Bài 5: - Hoạt động nhóm đôi - Tìm cách giải
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh tóm tắt. Học sinh giải
- Học sinh sửa bài 
 Bài giải
 Số HS học tốt Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS học tốt Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS học tốt Toán
 6 HS học tốt Tiếng việt.
- Lớp nhận xét
 __________________________________________________________________
 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1: Toán: 
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (SGK/10)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng - trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số .
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phấn màu - 	HS: Bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập.
- 2 học sinh 
- Sửa BTN 
- Học sinh sửa bài 4, 5/9 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động nhóm 
- Giáo viên nêu ví dụ: 
 và 
- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. 
- Cả lớp nháp 
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. 
Cộng từ hai phân số
Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử số 
- Giữ nguyên mẫu số 
Không cùng mẫu số
- Quy đồng mẫu số 
- Cộng, trừ hai tử số 
- Giữ nguyên m,ẫu số 
- Giáo viên chốt lại:
- Tương tự với và 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài - kết luận 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
 Bài 1(tr10)- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài toán 
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài 
 + = + = ; - = - = 
- Học sinh sửa bài 
 Bài 2(tr10): (a,b)- GV Y/C HS đọc đề 
 Lưu ý 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải 
- Giáo viên nhận xét 
 hoặc 
 Bài 3(tr10): 
- Hoạt động nhóm bàn 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 
- Nhóm thảo luận cách giải 
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh giải 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên nhận xét 
Ÿ Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ số bóng bằng cả hộp bóng hoặc bằng 1
* KQ: bóng đèn
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” 
- Nhận xét tiết học 
_______________________________
 Tiết 2. Mỹ thuật : BÀI 2: VẼ TRANG TRÍ
 MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
II. Đồ dùng:
- 1 số đồ vật được trang trí .
- Một số bài trang trí hình cơ bản.
- Một số hoạ tiết vẽ nét phóng to.
- Hộp màu, bảng pha màu, giấy vẽ khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 Gv đưa 1 số vật được trang trí và kết luận màu sắc làm cho mọi vật được đẹp hơn.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 GV treo các bài vẽ trang trí hỏi:
- Có những màu nào ở bài trang trí ?
- Mỗi màu đợc vẽ ở những hình nào ?
-Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp ?
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
 GV dùng bột màu hoặc màu nước pha trộn thành các màu có độ đậm nhạt khác nhau, sau đó vẽ vào 1 số hoạ tiết .
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 Trang 7.
- Muốn vẽ màu đẹp ở bài trang trí em cần lu ý gì ?
Hoạt động 3:Thực hành
 Yêu cầu HS trang trí 1 đường diềm.
 GV quan sát giúp đỡ HS .
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
 Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
 GV nhận xét chung tiết học.
3.Củng cố, dăn dò:
- Nhận xét tiết học
- Quan sát về trường, lớp em.
- Hãy giới thiệu bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ cho cả lớp nghe.
HS quan sát, trả lời.
- HS quan sát giáo viên làm.
- HS đọc mục 2. 
- Cần làm rõ trọng tâm, không dùng nhiêù màu...
HS thực hiện vào vở vẽ.
- Hoàn thành bài vẽ và sưu tầm bài trang trí đẹp.
_____________________________________
Tiết 4. Chính tả (nghe viết) : 
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu : 
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3).
II. Đồ dung dạy học : 
Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cầu tạo bài tập 3.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm Tra: HS lên bảng viết các tiếng sau: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, liên quyết, cống hiến.
2. Dạy bài mới: 
1. Hướng dẫn HS nghe + viết: 
- GV đọc toàn bài .
- GV: Nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến, giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt nhiều cho các đường phố, trường học ở các tỉnh, thành phố. 
- GV nhắc HS: Chú ý tư thế ngồi, sau khi chấm xuống dòng chữ cái đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô li. 
- GV đọc HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm chữa bài.
- GV nêu nhận xét chung.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2: ( Bỏ các tiếng có vần giống nhau ) .
Đáp án: Trạng vần ang
 Nguyên vần uyên
Hiến, khoa thi, , mộ, trạch, bình, giang. 
Bài tập 3:
- GV chốt lại: 
+ Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính.
+ Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạm, làng ) âm đệm u, hoặc o.
+ Cũng có vần đủ âm đệm, chính, âm cuối.
- GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh, có tiếng chỉ âm chính và thanh
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và viết laị những chữ còn sai.
- HS nhắc lại qui tắc chính tả với g/ gh; ng/ ngh; c/ k 2.3 HS lên bảng bắt đầu viết có phụ âm đầu như trên. 
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm bài chính tả. Chú ý từ khó dễ viết sai chính 
- HS viết.
- Lớp soát bài
- HS làm vào vở bài .
- Cả lớp nhận xét kết quả.
 - Cả lớp sửa bài tập
- HS Xung phong lên bảng ghi âm, vần vào bảng GV đã kẻ sẵn .
- Lớp nhận xét sửa sai .
VD: A! mẹ đã về; u về rồi. Ê lại đây. 
_____________________________________
Buổi chiều:
Tiết 1. Khoa học:
NAM HAY NỮ? (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
Giúp HS:
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
	- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khoảng phân biệt nam, nữ.
+ Giáo dục kĩ năng sống 
- Kĩ năng phân tích đối chiếu các điểm đặc trưng của Nam và Nữ trong xã hội
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam,Nữ trong xã hội
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định và trị của bản thân
II. Các phương tiện dạy học 
	- Hình trang 6-7 SGK.
	- Bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu câu hỏi:
 + Làm thế nào để phân biệt được bé trai hay bé gái ?
 + Nêu vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái.
- Nhận xét
2. Bài mới 
a.Khám phá Ngoài sự khác biệt về sinh học, giữa nam và nữ còn có sự khác nhau về mặt xã hội. Phần tiếp theo của bài Nam hay nữ ? sẽ giúp các em thấy rõ điều đó.
- Ghi bảng tựa bài.
b. kết nối 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
- Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Cách tiến hành:
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu câu các nhóm tham khảo trang 8 SGK và ghi vào bảng nhóm theo mẫu sau:
Nam
Cả nam và nữ
Nữ
 + Yêu cầu các nhóm trình bày và giải thích các sắp xếp, đồng thời trả lời chất vấn của các nhóm khác.
 + Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
c.Thực hành 
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm về nam và nữ
- Cách tiến hành:
 + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
 1) Bạn có đồng ý với những câu dưới đây khoảng ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc khoảng đồng ý.
 a- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
 b- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
 c- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
 2) Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau khoảng và khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí khoảng ? 
 3) Liên hệ lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa học sinh nam và học sinh nữ khoảng như vậy có hợp lí khoảng ?
 4) Tại sao khoảng nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + Nhận xét, kết luận: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, lớp học của mình.
d.Vận dụng 
- Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết.
- Nam hay nữ đều có thể là người đóng góp cho gia đình cũng như cho xã hội, do vậy chúng ta khoảng nên đối xử phân biệt giữa nam và nữ.
 3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Khoảng phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
- Chuẩn bị bài Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
+ Đại diện nhóm trình bày và trả lời câu hỏi chất vấn của các nhóm khác.
+ Nhận xét, bình chọn.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu và cử đại diện trình bày kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc to.
_________________________________
Tiết 3. Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I/ Mục tiêu :
- Tìm được một số từ đông nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc Ct đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc.(BT3)
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. (BT4)
- HS có vồn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
II/ Chuẩn bị .
- Một số tờ giấy khổ A 4 để vài HS làm bài tập 2; 3; 4
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
Ổn định:
 Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới .
+ Giới thiệu bài .
MỞ RỘNG VỐN TỪ :TỔ QUỐC
- Ghi tựa bài lên bảng.
+ Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT, đọc hai bài “Thư gửi các học sinh ,Việt Nam thân yêu ”chia lớp thành hai dãy ,thảo luận cặp đôi, viết ra nháp những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc 
Bài “Thư gửi các học sinh”: nước nhà ,non sông .
Bài “Việt Nam thân yêu ” từ : đất nước ,quê hương
Bài tập 2: Đọc yêu cầu BT.
HS trao đổi theo 2 nhóm, thi tiếp sức HS tiếp nối nhau lên bảng viết những từ tìm được .Cả lớp nhận xét .Nhóm thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” nhất .
Chốt lại: đất nước ,quốc gia ,giang sơn ,quê hương .
Bài tập3: Đọc yêu cầu BT
HS làm bài theo 2 nhóm viết vào giấy a 4
Viết càng nhiều từ chứa tiếng “quốc” càng tốt ,sau đó dán bài lên bảng, đọc bài làm .Cả lớp và GV nhận xét .
Quốc hội ; Quốc kì; Quốc ca; Quốc dân ; Quốc huy ; Quốc khánh ; Quốc phòng
Bài tập 4 : đọc yêu cầu BT
-GV thu vở chấm ,nhận xét nhanh ,khen ngợi những HS đặt được câu văn hay .
4. Củng cố 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho hs nêu vd từ đồng nghĩa với từ tổ quốc
5. Dặn dò .
- GV nhận xét giờ học .Tuyên dương những em học tốt .
-Yêu cầu HS về làm bài tập ở VTH, chuẩn bị bài sau 
Hát vui
Học sinh trả lời.
Nhận xét bổ sung. .
HS nêu lại bài 
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, loại bỏ những từ không thích hợp .
- HS sửa bài theo lời giải đúng 
- Học sinh đọc to.
- HS thi đua làm bài sau đó sửa bài theo lời giải đúng 
- Nhận xét sửa bài.
- Học sinh đọc.
- HS viết vào vở khoảng 5- 7 từ chứa tiếng “quốc”:
- Học sinh trình bày. Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Đặt câu với 1 trong những từ đã cho. HS đặt được nhiều tư nhiều câu càng tốt .
HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với Tổ quốc.
___________________________________________________________
Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 2. Tập đọc: 
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 
 - Trả lời được các câu hỏi SGK; HTL những câu thơ em thích.
 * Học sinh, HTL cả bài thơ.
II. Đồ dung dạy học:
 - Tranh minh họa những sự vật và con người được nơi đến trong bài thơ.
 - Bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: Nghìn năm văn hiến 
2. Bài Mới: Giới thiệu bài 
+ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc: 
- GV kết hợp sửa lỗi cách đọc: óng ánh, bát ngát. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài: 
H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?
H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? 
H: Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả màu sắc đó? 
H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? 
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ em thích: 
- GV hướng dẫn tìm từ đọc đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý ngắt nhịp. 
Ví dụ : Em yêu/ màu đỏ
 Như máu /con tim
 Lá cờ/tổ quốc
 Khăng quàng /đội viên
- GV theo dõi sửa chữa.
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét.
- Dặn dò học thuộc lòng bài thơ.
- Hs đọc và trả lời theo y/c gv .
- 1HS đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS cả lớp đọc thành tiếng, thầm, (trả lời câu hỏi) 
ð đỏ, xanh, vàng, đen, tím, nâu
+ Màu đỏ: màu máu, màu tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời.
+ Màu vàng: của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, nắng.
+ Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc bà.
+ Màu đen: hòn than óng ánh, đôi mắt em bé, màu đêm yên tĩnh.
+ Màu tím: hoa cà. Hoa sim, chiếc khăn của chị, màu mực.
+ Màu nâu: chiếc áo sờn bạc của mẹ, đất đai, gỗ rừng. 
ð Vì những sắc màu gắn với sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý.
ð Bạn nhỏ yêu sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương đất nước.
- HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HS luyện đọc theo cặp diễn cảm.
- HS học thuộc lòng 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng.
 - Hs thi HTL .
_______________________________
Tiết 3. Toán: 
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ (tr 11)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
Ôn phép cộng trừ hai phân số 
- Học sinh sửa bài 2/10
- Viết, đọc, nêu tử và mẫu 
- Giáo viên nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: - Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: 
- Hoạt động cá nhân 
- Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. 
Ÿ Kết luận: Nhân tử số với tử số - Nêu ví dụ 
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân số. 
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép nhân và phép chia. 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động nhóm đôi 
 Bài 1(tr11)(câu1,2)GV Y/C HS đọc đề 
- Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài 
- 2 bạn trao đổi cách giải 
- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
Bài 2(tr11) Tính theo mẫu.
- Giáo viên làm mẫu 
- Hoạt động cá nhân 
- Học sinh tự làm bài 
- Học sinh làm tiếp phần b.
Ÿ Bài 3(tr11): - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
Giáo viên hướng dẫn tóm tắt.
Tóm tắt: Tấm bìa hình chữ nhật.
 Dài: m.
 Rộng: m.
 Chia: 3 phần.
Tính diện tích mỗi phần.
- Học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề 
- Học sinh giải - Học sinh sửa bài 
Giải
Diện tích của tấm bìa đó.
 (m2)
Diện tích mỗi phần là:
 (m2)
 Đáp số: m2.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài ở VTH toán ở nhà 
- Chuẩn bị: “Hỗn số” 
- Nhận xét tiết học 
_____________________________________
Tiết 4. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I- Mục tiêu:
- Chọn được một truyện viết về anh hùng ,danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý .
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - GD HS kính trọng và biết ơn các anh hùng và danh nhân.
* HS tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên ,sinh động 
II- Chuẩn bị: 
 GV: 1 số chuyện về các danh nhân đất nước.
 HS: Sưu tầm sách , truyện, bài báo viết về các anh hùng , danh nhân đất nước.
III- Các hoạt động:
Hoạt động dạy học
1- Ổn định : Hát
2- Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS kiểm tra
3- Bài mới:
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người anh hùng và về các danh nhân đất nước
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
 - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
 - Gạch dưới những từ cần chú ý: Hãy kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng , danh nhân của nước ta
 - GV giải nghĩa từ danh nhân
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ 
kể .
- Gọi HS đọc các gợi ý .
- GV chia 2 nhóm cho HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
 - GV phối hợp cả lớp nhận xét, tính điểm và bình chọn người kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dương bạn có câu chuyện hay ,bạn kể chuyện hay nhất .
- GV liên hệ GD HS 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. 
Hoạt động học
2 em nối tiếp nhau kể lại chuyện Lí Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa chuyện
*Hoạt động cả lớp :
- HS lắng nghe
 *Hoạt động cả lớp - 1 HS đọc đề bài
 - 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ Đề bài và Gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm
 HS lắng nghe 
- HS nêu tên câu chuyện các em đã chọn
 - 1 HS đọc Gợi ý 2, 3
 - 2, 3 HS giới thiệu trước lớp câu chuyện chọn kể; bắt đầu kể diễn biến chuyện bằng 1, 2 câu
 - Làm việc nhóm( từng HS trong nhóm kể chuyện của mình. Cả nhóm trao đổi ý nghĩa chuyện)
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp
 - Lớp nhận xét .
 - Về tập kể chuyện em đã tập kể ở lớp 
 - Xem trước và chuẩn bị tiết sau:” Kể 1 việc làm tốt của 1 người mà em biết để góp phần xây dựng quê hương, đất nước” 
_________________________________________________________________
 Thứ ngày tháng năm 2018
Tiết 1. Toán : 
HỖN SỐ (tr 12)
 I. Mục tiêu:
- Biết đọc viết hỗn số. Biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân 
II. Đồ dùng
 - Bảng phụ 
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số 
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3, 4/11 (SGK) 
- Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số. 
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. 
- Có bao nhiêu hình tròn? 
- Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và hình tròn ® 2
- Có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. 
- Yêu cầu học sinh đọc. 
- Hai và ba phần tư 
- Lần lượt học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân số trong hỗn số. 
- HS chỉ vào số 2 nói: phần nguyên.
- HS chỉ vào nói: phần phân số. 
- Vậy hỗn số gồm mấy phần? 
- Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. 
* Hoạt động 2: Thực hành 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Bài 1: (t12)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. 
- Nêu yêu cầu đề bài. 
- Học sinh sửa bài. 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh đọc hỗn số 
1 2
Ÿ Bài 2(tr12) (phần a) 
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài 
 1 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Học sinh ghi kết quả lên bảng
- HS lần lượt đọc Ps và Hs trên bảng. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- HS nhắc lại các phần của hỗn số. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm toán về nhà 
- Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) 
- Nhận xét tiết học 
____________________________________
Tiết 2. Lịch sử:
Bài 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ
MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
	Sau bài học HS nêu được:
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân ta về những đề nghị canh tân và lòng yêu nước của ông.
II. Đồ dùng:
- Chân dung Nguyễn Trường Tộ SGK
- Phiếu học tập cho HS
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ?
- GV nhận xét
- Hs nêu lại nội dung bài học trước
 - GV giới thiệu bài: 
-Học sinh lắng nghe
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để chia sẻ các thông tin đã tìm hiểu được về Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn:
+ Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu theo trình tự như sau:
- Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
- Quê quán của ông.
- Trong cuộc đời cảu mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì?
- Ông đã có suy nghĩ để cứu nước nhà khỏi tình trạng lức bấy giờ?
- GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- HS chia nhóm 4 HS. Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
 - Nguyễn Trường Tộ sinh năm 1830, mất năm 1871. Ông xuất thân trong một gia đình Công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Từ bé, ông nổi tiếng là người thông minh, học giỏi được nhân dân trong vùng gọi là Trạng Tộ. Năm 1860, ông được sang Pháp. Trong những năm ở Pháp ông đã chú ý quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động theo nhóm, cùng trao đổi để trả lời các câu hỏi sau:
? Theo em, tai sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào?
- GV cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Hỏi: Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
- Hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và trả lời câu hỏi:
Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào xâm lược nước ta vì:
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
+ Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu.
+ Đất nước khôg đủ sức để tự lập, tự cường.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.
- GV yêu cầu HS tự làm việc với SGk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp: GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?
- HS đọc SGK và tìm câu trả lời.
+ Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc sau để canh tân đất nước:
 Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
 Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
 Xây dựng quân đội hùng mạnh.
 Mở trường dạy sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng 
+ Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.
- HS nêu ý kiến
+ HS nêu ý kiến cá nhân theo suy nghĩ của mình.
d.Củng cố – Dặn dò
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS 
- HS trả lời:
+ Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là người có hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu nước mạnh.
-HS lắng nghe
Tiết 3. Tập làm văn: 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:	
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và Chiều tối (BT1) .
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết trước viết được 1 đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2)
II. Chuẩn bị
- Thầy: Tranh . Trò: những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh. 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh - Một buổi trong ngày 
3. Phát triển các hoạt động: 
* HĐ1: - HD HS luyện tập. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
 Bài 1: - Dựa vào kết quả quan sát hãy lập dàn ý chi tiết cho bài văn đủ 3 phần: mở bài - Thân bài - kết luận. 
- Học sinh đọc to yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. 
- HS làm cá nhân, lập 1 dàn ý riêng. 
- Giáo viên chốt lại. 
- Từng học sinh trình bày. 
- Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn. 
- Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý. 
 Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “rừng trưa”, “chiều tối”. 
- Cả lớp đọc thầm. 
- 2 HS chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Học sinh làm vào vở nháp. 
- Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. 
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 2: Củng cố 
- Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn 
- Chuẩn bị bài về nhà: “ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” 
- Nhận xét tiết học 
_____________________________________________
Tiết 4. Khoa học:
 CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
	Giúp HS biết cơ thể chúng ta hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 11 SGK.
	- Phiếu ghi mẫu tự a, b, c ,d.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Kiểm tra bài cũ 
- Nêu câu hỏi:
 + Bạn nam và bạn nữ có gì giống và khác nhau ?
 + Làm thế nào để góp phần thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ ?
- Nhận xét.
2. Bài mới 
a.Khám phá Chúng ta được sinh ra từ bố và mẹ. Vậy cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Ghi bảng tựa bài.
b. kết nối 
* Hoạt động 1: Giảng giải
- Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
- Cách tiến hành:
 + Nêu câu hỏi, yêu cầu giơ phiếu có mẫu tự đứng trước câu trả lời đúng.
 1) Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ?
 a- Cơ quan tiêu hóa.
 b- Cơ quan hô hấp.
 c- Cơ quan tuần hồn.
 d- Cơ quan sinh dục.
 2) Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ?
 a- Tạo ra trứng.
 b- Tạo ra tinh trùng.
 3) Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì ?
 a- Tạo ra trứng.
 b- Tạo ra tinh trùng.
 + Giảng: 
 . Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
 . Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
 . Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé sẽ được sinh ra.
c.Thực hành 
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và phát triển của thai nhi.
- Cách t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_ngo_van_vin.doc