Giáo án Tin học Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Minh Đức
Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhớ lại các lệnh đơn giản khi làm việc với Logo.
- Biết các thiết bị lưu trữ quan trọng của máy tính.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh
- Khởi động phần mềm, thoát phần mềm theo đúng yêu cầu.
3.Thái độ:
- HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK.
- Đ/v học sinh: SGK, tập, bút
Bài 2: THÔNG TIN ĐƯỢC LƯU TRONG MÁY TÍNH
NHƯ THẾ NÀO? (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết các khái niệm về tệp, thư mục và vai trò của chúng trong việc tổ chức thông tin trên máy tính được sự phát triển của máy tính.
2. Kỹ năng
- Biết được các biểu tượng của ổ đĩa, tệp, thư mục. Thực hiện được các thao tác để khám phá các tệp và thư mục trên máy tính.
3. Thái độ
- Thích thú với bài học, nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK.
- Đ/v học sinh: SGK, tập, bút
Tuần 1 Ngày soạn: 22/08/2015 Tiết 1 Ngày dạy: 24-27/08/2015 Chương 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Ôn tập lại tác dụng của máy tính trong cuộc sống. - Nhớ lại các dạng thông tin cơ bản trong đời sống. - Nhớ lại các thiết bị lưu trữ phổ biến. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh - Phân biệt các thiết bị lưu trữ trong máy tính. 3.Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập, tìm hiểu về máy tính và các ứng dụng của máy tính. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: a.Hoạt động 1: Nhắc lại một số kiến thức đã học. - Máy tính là công cụ để làm gì? - Máy tính có khả năng thực hiện những gì? - Chương trình và kết quả làm việc với máy tính được lưu ở đâu? - Các chương trình và thông tin quan trọng, thường xuyên dùng đến được lưu ở đâu? - Hãy kể tên các thiết bị lưu trữ phổ biến dùng để trao đổi thông tin mà em biết? b. Hoạt động 2: Bài tập. B1: Chương trình máy tính là? B2: Gọi tên các thiết bị lưu trữ. B3: Đĩa cứng dùng để? B4: Khi sử dụng chương trình Paint để vẽ một bức tranh, em có thể lưu bức tranh đó ở đâu? B5: Bộ phận nào của máy tính thực hiện các lệnh của chương trình? 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài. Nhắc nhở học sinh học bài và về xem lại kiến thức “Thế giới Logo của em” _ phần 6 trang 97 quyển 2. - Kiểm tra vở. - Máy tính là công cụ xử lí thông tin. Máy tính xử lý thông tin vào và cho thông tin ra. - Máy tính có khả năng thực hiện tự động các chương trình do con người viết. - Chương trình và các kết quả làm việc với máy tính được lưu trên các thiết bị lưu trữ. - Các chương trình và thông tin quan trọng, thường xuyên dùng đến được lưu trên đĩa cứng. - Các thiết bị lưu trữ phổ biến được dùng để trao đổi thông tin là đĩa mềm, đã CD và thiết bị nhớ Flash. Đ/a: B– Những lệnh do con người viết và được lưu trên các thiết bị lưu trữ. Đ/a: Đĩa cứng Đĩa CD Thiết bị Flash Đ/a: C – Lưu cả chương trình và kết quả làm việc. Đ/a: D – Có thể lưu trên đĩa cứng, đĩa mềm hoặc thiết bị Flash. Đ/a: B – Bộ xử lý. Tuần 1 Ngày soạn: 22/08/2015 Tiết 2 Ngày dạy: 27-28/08/2015 Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhớ lại các lệnh đơn giản khi làm việc với Logo. - Biết các thiết bị lưu trữ quan trọng của máy tính. 2. Kỹ năng: Giúp học sinh - Khởi động phần mềm, thoát phần mềm theo đúng yêu cầu. 3.Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Máy tính là công cụ để làm gì? - Các chương trình và thông tin quan trọng, thường xuyên dùng đến được lưu ở đâu? - Hãy kể tên các thiết bị lưu trữ phổ biến dùng để trao đổi thông tin mà em biết? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp ra làm 4 tổ. - Cho từng tổ thảo luận các thiết bị lưu trữ phổ biến và đâu là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. - GV tổng kết ý kiến và nhận xét: Thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là ổ cứng vì ổ cứng lưu trữ các chương trình và các thông tin quan trọng. b. Hoạt động 2: Thực hành - T1: Tìm vị trí ổ đĩa mềm và ổ đĩa CD trên máy tính. (giáo viên làm mẫu) - T2: Khởi động phần mềm Logo. + Muốn khởi động phần mềm Logo ta làm như thế nào? + Nhắc lại một số lệnh của phần mềm Logo Home: rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu hướng lên trên). CS: rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi. FD n: Rùa tiến về trước n bước. RT k: Rùa quay phải k độ. BK n: Rùa lùi lại sau n bước. LT k: Rùa quay sang trái k độ. PU: nhấn bút (Rùa không vẽ nữa). PD: hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ). HT: Rùa ẩn mình ST: Rùa hiện hình. Clean: xóa màn hình, Rùa vẫn ở ở vị trí hiện tại Bye: thoát khỏi phần mềm Logo. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại các kiến thức đã học trong bài. - Nhận xét tiết dạy - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét - Trả lời, nhận xét - Trả lời, nhận xét - Lắng nghe. - HS thực hiện theo tổ. - Từng tổ cho ý kiến. - HS lắng nghe. - HS quan sát và tìm trên máy tính - HS trả lời - HS thực hiện các thao tác đơn giản (đi thẳng, quay 900,...). - Lắng nghe, ghi nhớ Tuần 2 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết 3 Ngày dạy: 31/08-03/09/2015 Bài 2: THÔNG TIN ĐƯỢC LƯU TRONG MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO? (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm về tệp, thư mục và vai trò của chúng trong việc tổ chức thông tin trên máy tính được sự phát triển của máy tính. 2. Kỹ năng - Biết được các biểu tượng của ổ đĩa, tệp, thư mục. Thực hiện được các thao tác để khám phá các tệp và thư mục trên máy tính. 3. Thái độ - Thích thú với bài học, nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các thiết bị lưu trữ thông tin? - Em đã được làm quen với việc sử dụng máy vi tính và đã biết được những gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: Thông tin được lưu trong máy tính như thế nào? - GV: Giới thiệu cho HS biết về Tệp và Thư mục. a. Hoạt động 1: Tệp và thư mục - Y/c HS quan sát H1, H2 (SGK/6) và đưa ra nhận xét - Nhận xét câu trả lời, chốt lại + Thông tin trong MT cần được sắp xếp 1 cách có trật tự. + Trong MT, thông tin được lưu trên các tệp, mỗi tệp có 1 tên để phân biệt. - VD về 1 tệp: Tệp văn bản, tệp hình vẽ, tệp chương trình - Các tệp được sắp xếp trong thư mục, mỗi thư mục cũng có 1 biểu tượng và tên. - VD: Thư mục gốc có tên là Lop 5, có 3 thư mục con là: 5A, 5A3 và 5A5. - Biểu tượng của thư mục có hình chiếc kẹp giấy. - Y/c HS quan sát H4, H5 (SGK/7), giải thích: Sắp xếp giống ngăn sách ở thư viện. - Mỗi thư mục có thể chứa những thư mục con. b. Hoạt động 2: Xem các thư mục và tệp - Thông thường, trên màn hình có 1 biểu tượng hình máy tính với tên My Computer (H6/SGK). - Để xem các tệp và thư mục có trong máy tính, em hãy nháy đúp biểu tượng My Computer. - GV giới thiệu biểu tượng của ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD, thiết bị nhớ flash (USB). * Chú ý: Biểu tượng của thiết bị nhớ flash chỉ xuất hiện khi nó được cắm vào máy tính. - Nháy nút Folders, cửa sổ này sẽ gồm hai ngăn và có thể nhìn thấy các đĩa và ổ đĩa có trên máy tính. - Một cách khác để khám phá máy tính: Nháy nút phải chuột trên biểu tượng My Computer rồi nháy Explore (khám phá) trên danh sách hiện ra sau đó. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại các kiến thức về tệp và thư mục. - Nhắc lại cách xem tệp và thư mục. - Học bài để thực hành được tốt. - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Trả lời, nhận xét. - Lắng nghe. - Suy nghĩ và trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi bài. - Lắng nghe và cho ví dụ. - Lắng nghe và ghi bài. - Lắng nghe, suy nghĩ - Lắng nghe, ghi bài. - Lắng nghe, quan sát. - Quan sát, ghi bài. - Lắng nghe, quan sát. - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, ghi bài. - Nhắc lại, ghi nhớ. Tuần 2 Ngày soạn: 29/08/2015 Tiết 4 Ngày dạy: 03-04/09/2015 Bài 2: THÔNG TIN ĐƯỢC LƯU TRONG MÁY TÍNH NHƯ THẾ NÀO? (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các khái niệm về tệp, thư mục và vai trò của chúng trong việc tổ chức thông tin trên máy tính.được sự phát triển của máy tính. 2. Kỹ năng - Biết được các biểu tượng của ổ đĩa, tệp, thư mục. Thực hiện được các thao tác để khám phá các tệp và thư mục trên máy tính. 3. Thái độ - Thái độ học tập nghiêm túc, có thái độ tích cực sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: a. Thông tin trong máy tính được lưu trong đâu? Các đặc tính của tệp? b. Thư mục có biểu tượng gì? Để xem các tệp và thư mục em làm thao tác gì? Ở đâu? c. Biểu tượng nhớ flash xuất hiện khi nào? - Gv nhận xét 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thực hành T1 - Hướng dẫn học sinh khám phá máy tính bằng cách 1: Click đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình nền. Quan sát ổ đĩa xuất hiện. Nhận biết và đọc tên các đĩa, ổ đĩa và thiết bị lưu trữ khác hiện ra trong cửa sổ. -Hướng dẫn học sinh cách 2 để khám phá máy tính: Click phải chuột vào biểu tượng My Computer → Explore b. Hoạt động 2: Thực hành T2 - Nháy nút Folders, quan sát sự thay đổi của ngăn bên phải và bên trái khi chọn vào các dòng lần lượt có chứa chữ (C:) (H:) ở ngăn bên trái. - GV nhận xét: Nếu em nháy chuột chọn một mục ở ngăn bên trái, ngăn bên phải sẽ thấy nội dung của mục đó. - Em còn có thể xem nội dung của một đĩa hay thư mục bằng cách nháy đúp vào biểu tượng tương ứng của chúng ở ngăn bên phải. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại các kiến thức về tệp và thư mục. - Nhắc lại cách xem tệp và thư mục (có chọn nút Folders). - Xem bài mới “Tổ chức thông tin trong máy tính”. - Kiểm tra vở. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Quan sát, thực hiện và nhận xét. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. Tuần 3 Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết 5 Ngày dạy: 07-10/09/2015 BÀI 3: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết các ổ đĩa trong máy tính 2. Kỹ năng - Học sinh biết cách mở tệp, thư mục. - Học sinh lưu kết quả làm việc trong tệp, thư mục. 3. Thái độ - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. - Sắp xếp ngăn nắp sách vở, đồ dùng học tập ở trường và ở nhà. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: a. Thông tin trong máy tính được lưu trong đâu? Các đặc tính của tệp? b. Thư mục có biểu tượng gì? Để xem các tệp và thư mục em làm thao tác gì? Ở đâu? c. Em hãy nêu cách khám phá ổ đĩa? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Để mở một tệp đã được lưu trên máy tính, em cần nhớ tên thư mục chứa tệp đó. Tại cửa sổ xem tệp và thư mục các bước thực hiện: + Nháy chuột trên thư mục chứa tệp cần mở. + Nháy đúp chuột trên biểu tượng của tệp cần mở. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước. - GV: Làm mẫu cho HS quan sát, gọi HS lên làm thực hành. b. Hoạt động 2: Để lưu kết quả làm việc em phải làm gì? Chốt: - Nhấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl+ S - Chọn thư mục em sẽ lưu kết quả: + Nháy đúp chuột lên biểu tượng ổ đĩa C + Nháy đúp lên thư mục muốn lưu. + Gõ tên tệp và nhấn Save hoặc nhấn Enter. c. Hoạt động 3: - Y/c HS làm bài thực hành T2 (trang 15 SGK). 4. Củng cố, dặn dò - Để mở một tệp hay thư mục em phải nhớ tên tệp hay thư mục - Đọc trước nội dung 3 “Tạo thư mục riêng của em”. - Kiểm tra vở. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - Lắng nghe. - Phát biểu. - Quan sát, thực hiện và nhận xét. - Phát biểu - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe, ghi bài. - Thực hiện. Tuần 3 Ngày soạn: 05/09/2015 Tiết 6 Ngày dạy: 10-11/09/2015 BÀI 3: TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách tạo thư mục, sắp xếp các tệp trong thư mục. 2. Kỹ năng - HS mở tệp được tệp, thư mục. - HS lưu kết quả làm việc trong tệp, thư mục. 3. Thái độ - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ngăn nắp II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: a. Cách lưu kết quả làm việc trên máy tính? c. Cách mở tệp đã có trong máy tính? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Nêu tác dụng của việc tạo thư mục riêng. - HD các bước tạo 1 thư mục mới. + Nháy nút phải chuột trong ngăn bên phải của cửa sổ. + Trỏ chuột vào New. + Nháy Folder. + Gõ tên thư mục, rồi nhấn phím Enter. - Làm mẫu cho HS quan sát, gọi HS lên làm thực hành. b. Hoạt động 2: - Yêu cầu mỗi HS tạo thư mục riêng với tên của mình trong ổ đĩa C:/ → Hướng dẫn HS. c. Hoạt động 3: - Y/c HS làm bài thực hành T3 (trang 16 SGK). Thực hiện với phần mềm Paint hoặc phần mềm MS Word. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách mở tệp và thư mục, cách lưu và tạo một thư mục mới. - Nhận xét tiết học. - Kiểm tra vở. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - 1 HS trả lời, 1 nhận xét. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát, 1 hoặc 2 em lên thực hiện. - Lắng nghe, quan sát và thực hiện - Thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện. Tuần 4 Ngày soạn: 12/09/2015 Tiết 7 Ngày dạy: 14-17/09/2015 CHƯƠNG 2: EM TẬP VẼ Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS nhớ những kiến thức về phần mềm vẽ hình đơn giản Paint đã học như: cách khởi động, công cụ dùng để chọn vùng sao chép, biểu tượng trong suốt và sao chép hình không dùng biểu tượng trong suốt, màu vẽ, màu nền. 2. Kỹ năng - HS biết sử dụng các công cụ để tô màu, vẽ hình đơn giản, di chuyển phần hình vẽ, vẽ với các công cụ tô màu, đường thẳng, đường cong. 3. Thái độ - Thích thú với bài học, nghiêm túc, hăng hái luyện tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Y/c HS làm bài tập B1, B2 (SGK/17) ? Em hãy nhắc lại cách sao chép hình? - Nhắc lại các bước sao chép hình: + Chọn công cụ sao chép + Chọn phần hình vẽ muốn sao chép + Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới + Nháy chuột ở vùng ngoài để kết thúc b. Hoạt động 2: - Trong bài tập B2 (SGK/17), biểu tượng nào được gọi là biểu tượng trong suốt? - Nêu sự khác nhau giữa việc sao chép hình có chọn biểu tượng trong suốt và sao chép hình không chọn biểu tượng trong suốt? - Nêu sự khác nhau giữa thao tác di chuyển và sao chép hình? - Nhận xét và chốt lại. c. Hoạt động 3: - Y/c HS làm bài thực hành T1 (trang 18 SGK). + Hướng dẫn HS mở tệp hình vẽ + Thực hiện mẫu sao chép, di chuyển để được kết quả. + Quan sát HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại: + Cách khởi động phần mềm Paint + Công cụ sao chép và di chuyển hình + Các bước sao chép hình + Sử dụng biểu tượng trong suốt khi vẽ hình - Xem trước mục: “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”. - Kiểm tra vở. - Làm bài - Trả lời, nhận xét - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời - Trả lời:Nếu nháy chuột vào biểu tượng “trong suốt” trước khi kéo thả chuột để sao chép hay di chuyển, những phần có màu nền của phần hình được chọn trở thành trong suốt và không che lấp phần hình nằm dưới. - Hai thao tác chỉ khác nhau ở chỗ: + Khi di chuyển hình, em không nhấn giữ phím Ctrl trong lúc kéo thả chuột. + Khi sao chép hình, em nhấn giữ phím Ctrl trong lúc kéo thả chuột. - Lắng nghe và ghi chép. - Quan sát và thực hiện từng bước. Tuần 4 Ngày soạn: 12/09/2015 Tiết 8 Ngày dạy: 17-18/09/2015 Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giúp HS nhớ những kiến thức về cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông, hình elip, hình tròn 2. Kỹ năng - HS biết vận dụng trang trí, vẽ bức tranh sinh động. 3. Thái độ - Thích thú với bài học, nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hăng hái luyện tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách sao chép và di chuyển hình? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Y/c HS làm bài tập B3 (trang 18 SGK).Trong số các công cụ dưới đây, hãy chỉ ra công cụ dùng để vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Em hãy nhắc lại cách vẽ hình chữ nhật? - Y/c HS làm bài tập B4: Trong số các công cụ dưới đây, hãy chỉ ra công cụ dùng để vẽ hình chữ nhật tròn góc. - Nhấn mạnh: Để vẽ hình vuông, thao tác giống vẽ hình chữ nhật, nhưng lưu ý nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả chuột trước khi thả phím Shift. b. Hoạt động 2: - Y/c HS làm bài tập B5, B6, B7 (SGK/19) + Em hãy nhắc lại cách vẽ hình e-líp? + Em hãy trình bày cách vẽ hình tròn? + Có những kiểu vẽ hình e-líp nào? - Nhận xét và chốt lại. c. Hoạt động 3: - Làm bài thực hành T2, T3, T4 (trang 19 – 20 SGK). 4. Củng cố, dặn dò - Các bước vẽ hình chữ nhật, hình vuông - Các bước vẽ hình e-líp, hình tròn - Các kiểu vẽ - Xem trước bài 2: “Sử dụng bình phun màu” - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét - Chọn - Các bước vẽ hình chữ nhật: + Chọn công cụ trong hộp công cụ. + Chọn một kiểu vẽ hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ + Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo đến điểm kết thúc. - Chọn - Lắng nghe, ghi nhớ. - Các bước vẽ hình e-líp: + Chọn công cụ trong hộp công cụ. + Nháy chuột để chọn một kiểu vẽ hình elip ở phía dưới hộp công cụ. + Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả nút chuột. - Để vẽ hình tròn, thao tác giống vẽ hình e-líp, nhưng lưu ý nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả chuột trước khi thả phím Shift. - Có các kiểu vẽ hình e-líp: + Chỉ vẽ đường biên. + Vẽ đường biên và tô màu bên trong. + Chỉ tô màu bên trong. - Lắng nghe. - Thực hiện theo mẫu. - HS nhắc lại Tuần 5 Ngày soạn: 19/09/2015 Tiết 9 Ngày dạy: 21-24/09/2015 Bài 2: SỬ DỤNG BÌNH PHUN MÀU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được công cụ bình phun màu . 2. Kỹ năng - Biết được các bước sử dụng bình phun màu 3. Thái độ - Thể hiện sự sáng tạo trong học tập, say mê môn học. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Các thao tác sao chép và di chuyển hình? - Các bước vẽ hình chữ nhật, hình vuông, hình e-líp, hình tròn? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Y/c HS quan sát H21 (SGK/21) - Giới thiệu công cụ bình phun màu và các bước sử dụng bình phun màu: + Chọn công cụ trong hộp công cụ + Chọn kích cỡ vùng phun ở dưới hộp công cụ (H21). + Chọn màu phun. + Kéo thả chuột trên vùng muốn chọn. - Y/c HS quan sát H22 (SGK/21) - Kết quả tùy thuộc vào cách di chuyển chuột nhanh hay chậm, em có thể tạo ra các vùng màu thưa hay dày, nhạt hay đậm trên bức tra. * Chú ý: Kéo thả nút trái chuột để phun màu bằng màu vẽ, kéo thả nút phải chuột để phun màu bằng màu nền. b. Hoạt động 2: - Y/c HS dùng các công cụ , , để vẽ như H23 (SGK/22) 4. Củng cố, dặn dò - Cách sử dụng bình phun màu - Các thao tác vẽ H23 (SGK/22) - Học bài cũ. - Làm trước các bài thực hành tại nhà. - Tiết sau thực hành . - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Trả lời, nhận xét. - Quan sát - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi bài. - Quan sát hình mẫu và vẽ theo: + Chọn công cụ để vẽ thân cây bằng 1 đường khép kín. Tô màu cho thân cây. + Chọn công cụ để vẽ cành cây, chú ý chọn nét to cho cành gần thân cây, nét nhỏ hơn cho cành xa thân cây. Chọn màu cành cây trùng với màu thân cây + Chọn công cụ và màu xanh đậm để vẽ các lá già, màu xanh nhạt để vẽ các lá non. - Nhắc lại, lắng nghe, ghi nhớ. Tuần 5 Tiết 10 Bài 2: SỬ DỤNG BÌNH PHUN MÀU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập giúp các em sử dụng thành thạo công cụ bình phun màu . 2. Kỹ năng - Biết sử dụng kết hợp các công cụ khác nhau để vẽ được những hình vẽ phức tạp, sinh động. 3. Thái độ - Thể hiện sự sáng tạo trong học tập, say mê môn học. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các thao tác sử dụng công cụ bình phun màu? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Y/c HS làm bài thực hành T1 (SGK/22) Hình 24 - GV làm mẫu. b. Hoạt động 2: - Y/c HS dùng các công cụ , , để vẽ như H53 (SGK/23) - GV làm mẫu. 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại: - Cách sử dụng bình phun màu - Nhận xét quá trình thực hành của các em. - Xem trước bài mới “Viết chữ lên hình vẽ” - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Đọc đề bài và thực hành theo hướng dẫn. - Quan sát + thực hành - Đọc đề bài và thực hành theo hướng dẫn. - Quan sát + thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ Tuần 6 Ngày soạn: 26/09/2015 Tiết 11 Ngày dạy: 28/09-01/10/2015 Bài 3: VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Làm quen với công cụ viết chữ lên hình vẽ - Biết các kiểu viết chữ. 2. Kỹ năng - Biết được các bước sử dụng bình phun màu - Áp dụng các kiểu viết chữ khác nhau lên bức tranh làm cho bức tranh thêm sinh động. 3. Thái độ - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các bước sử dụng bình phun màu? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Y/c HS quan sát H26 (SGK/24) ? Em thấy bức tranh này có khác gì so với bức tranh mà em đã quan sát trước đây? Em thấy bức tranh như thế nào? - Giới thiệu công cụ viết chữ . Các bước thực hiện: + Chọn công cụ trong hộp công cụ. + Nháy chuột vào vị trí mà em muốn viết chữ, trên hình vẽ sẽ xuất hiện khung chữ. + Gõ chữ vào khung chữ (H27). + Nháy chuột bên ngoài khung chữ để kết thúc. - Khi đó, dòng chữ em viết sẽ có màu là màu vẽ, còn khung chữ sẽ có màu nền vừa chọn - Trước hoặc sau khi chọn công cụ , em có thể chọn màu chữ và màu vẽ khung chữ - Có thể dùng chuột để nới rộng khung chữ cần thiết. b. Hoạt động 2: ? Hãy nhắc lại cách chọn phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ trong Word - Trong Paint, khi em gõ chữ vào khung chữ, em có thể chọn phông chữ, cỡ, kiểu chữ chữ trên thanh công cụ Fonts - Thanh công cụ này sẽ xuất hiện khi em chọn công cụ và nháy chuột vào vùng vẽ - Nếu sau khi chọn công cụ và nháy chuột vào vùng vẽ mà thanh công cụ Fonts không xuất hiện, em hãy chọn View ® Text Toolbar - Em có thể di chuyển thanh công cụ Fonts ra vị trí khác để không che khuất chữ - Sau khi gõ chữ, nếu em nháy chuột bên ngoài khung chữ thì không thể sửa lại dòng chữ được nữa. 4. Củng cố, dặn dò + Em hãy quan sát H32 (SGK/27), cho biết màu vẽ, màu nền là gì? + Thanh công cụ Fonts cho phép em chọn gì? Và chọn như thê nào? + Học bài, làm trước các bài tập ở nhà, xem trước mục 3: Hai kiểu viết chữ lên tranh - Tiết sau thực hành “Viết chữ lên hình vẽ” - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Quan sát - Bức tranh có chữ viết: Lời bài hát, thời gian vẽ tranh - Bức tranh sinh động hơn - Lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhớ lại và trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Chú ý lắng nghe - Nhắc lại. - Nhắc lại. Tuần 6 Ngày soạn: 26/09/2015 Tiết 12 Ngày dạy: 01-02/10/2015 Bài 3: VIẾT CHỮ LÊN HÌNH VẼ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các kiểu viết chữ lên tranh. 2. Kỹ năng - Áp dụng các kiểu viết chữ khác nhau lên bức tranh làm cho bức tranh thêm sinh động. 3. Thái độ - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày các bước sử dụng công cụ viết chữ ? 3. Bài mới: c. Hoạt động 3: - Em hãy nhắc lại việc sử dụng biểu tượng “không trong suốt” và “trong suốt” có tác dụng như thế nào trong việc vẽ tranh? - Cũng giống như các công cụ chọn , , khi em nháy chuột vào công cụ , hai biểu tượng “không trong suốt” và “trong suốt” xuất hiện dưới hộp công cụ cho em hai kiểu viết chữ lên tranh. - Quan sát H31 a và b (SGK/27) để thấy sự khác biệt giữa việc lựa chọn biểu tượng “không trong suốt” và “trong suốt”. d. Hoạt động 4: - Y/c HS làm bài thực hành H32 (SGK/27) - Làm mẫu cho HS. - Quan sát và hướng dẫn học sinh thực hành, kịp thời giải quyết thắc mắc cho HS. 4. Củng cố, dặn dò - Các bước thực hiện công cụ viết chữ lên hình vẽ - Hai kiểu viết chữ lên tranh. - Nhận xét kết quả thực hành của các em. - Xem trước bài: “Trau chuốt hình vẽ” - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Nhớ lại và trả lời - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát và rút ra sự khác nhau - Xem hình - Thực hành vẽ hình theo mẫu - Lắng nghe - Thực hành theo yêu cầu Tuần 7 Ngày soạn: 03/10/2015 Tiết 13 Ngày dạy: 05-08/10/2015 Bài 4: TRAU CHUỐT HÌNH VẼ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách sử dụng công cụ phóng to hình vẽ , hiển thị bức tranh trên nền lưới. 2. Kỹ năng - Biết phối hợp, thực hiện trau chuốt cho hình vẽ của mình thêm sinh động và đẹp mắt. - Biết vẽ được những bức tranh đẹp và có ý nghĩa. 3. Thái độ - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy trình bày các bước thực hiện để viết chữ lên hình vẽ? - Em hãy nêu hai kiểu viết chữ lên tranh? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Đưa cho HS quan sát một bức tranh vẽ có nét đứt, không được tô màu ? Em nào có thể tìm được trong bức tranh này nét đứt nhanh nhất? Bằng cách nào? Hình ban đầu Sau khi phóng to H34 (SGK/28) - Giới thiệu công cụ phóng to hình vẽ: Công cụ phóng to hay gọi là kính lúp được dùng để phóng to hình vẽ. Sử dụng công cụ này, em có thể nhìn được các chi tiết thật nhỏ trong hình, giúp cho việc chỉnh sửa hình được dễ dàng và chính xác hơn - Nêu các bước phóng to hình vẽ: + Chọn công cụ trong hộp công cụ, con trỏ chuột trở thành hình chiếc kính lúp + Chọn độ phóng 2x, 6x hoặc 8x ở phía dưới hộp công cụ (H35/28) hoặc nháy chuột vào hình vẽ - Y/c HS nêu lại các bước phóng to hình vẽ ? Để xóa những chi tiết thừa, sai em dùng công cụ nào? - Em có thể dùng các công cụ khác để vẽ thêm những chi tiết nhỏ - Phóng to hình để xóa, sửa những chi tiết nhỏ mà khi để bức tranh ở chế độ bình thường em không thể nhìn thấy được, sau đó ta thu hình lại kích thước ban đầu để xem được toàn cảnh bức tranh ? Em đọc SGk, có thể cho thầy biết các bước thu hình vẽ về kích cỡ thực? H36 (SGK/29) * Chú ý: Thao tác viết chữ không thực hiện được khi hình vẽ đang được phóng to. b. Hoạt động 2: - Giới thiệu: Paint có chức năng cho phép em vẽ hình trên một lưới ô vuông. Khi hình vẽ được biểu diễn trong lưới ô vuông này, em có thể sửa lại các nét vẽ cho mịn hơn, xóa bớt các nét vẽ thừa hoặc dùng các công cụ như bút chì hay cọ vẽ để tô màu từng ô vuông. 4. Củng cố, dặn dò - Công cụ phóng to hình vẽ, các bước phóng to và thu nhỏ hình vẽ - Hiển thị bức tranh trên nền lưới - Học bài, làm trước các bài thực hành ở nhà. Xem trước mục 3: “Lật và quay hình vẽ”, tiết sau thực hành. - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Trả lời, nhận xét. - Quan sát - Trả lời câu hỏi - Lắng nghe, ghi chép - Nêu lại - Trả lời - Lắng nghe - Trả lời - Tập trung lắng nghe. - Lắng nghe, ghi chép - Phát biểu, ghi nhớ. Tuần 7 Ngày soạn: 03/10/2015 Tiết 14 Ngày dạy: 08-09/10/2015 Bài 4: TRAU CHUỐT HÌNH VẼ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách lật và quay hình vẽ. 2. Kỹ năng - Biết phối hợp, thực hiện trau chuốt cho hình vẽ của mình thêm sinh động và đẹp mắt. - Biết vẽ được những bức tranh đẹp và có ý nghĩa. 3. Thái độ - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ: - Đ/v giáo viên: Giáo án, SGK. - Đ/v học sinh: SGK, tập, bút III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Các bước phóng to hình vẽ? - Các bước đưa hình vẽ về kích cỡ thực? 3. Bài mới: c. Hoạt động 3: - Y/c HS quan sát H39 (SGK/30) ? Em có nhận xét gì về hai con kiến này - Nhận xét: Con kiến bên trái có được từ con kiến bên phải nhờ cách sao chép hình bên phải rồi lật theo chiều nằm ngang - Giới thiệu: Với phần mềm Paint, em sẽ không phải tốn nhiều thời gian để vẽ những hình giống nhau vì em có thể sử dụng phép quay hoặc lật hình: + Dùng công cụ chọn để chọn hình + Chọn Image " Flip/Rotate + Chọn một kiểu lật hoặc quay mà em muốn thực hiện. - Có 2 kiểu lật và 3 chế độ quay hình vẽ. + Flip horizontal: lật theo chiều nằm ngang + Flip vertical: lật theo chiều thẳng đứng + Rotate by angel: quay 1 góc 900 hoặc 1800, 2700. - Quan sát H41a, b, c (SGK/31) để thấy được các kiểu lật hoặc quay hình vẽ d. Hoạt động 4: - Dùng công cụ phóng to hoặc hiển thị trên nền lưới để phát hiện những chỗ chưa hoàn chỉnh của các mẫu trang trí H38 (SGK/30) để chỉnh sửa lại cho thích hợp. + Hướng dẫn cách làm cho HS + Quan sát HS thực hành + Sửa sai (nếu có) e. Hoạt động 5: - Dùng phương pháp lật và quay để tạo H42b từ H42a (SGK/31) - Hướng dẫn cách làm cho HS - Quan sát HS thực hành - Sửa sai (nếu có) a b H42 (SGK/31) 4. Củng cố, dặn dò - Công cụ phóng to hình vẽ, các bước phóng to và thu nhỏ hình vẽ - Hiển thị bức tranh trên nền lưới - Lật và quay hình vẽ - Xem trước bài mới: “Thực hành tổng hợp” - Kiểm tra vở. - Trả lời, nhận xét. - Trả lời, nhận xét. - Quan sát - Trả lời: Hai con kiến giống nhau nhưng đối xứng nhau. - Lắng nghe - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát. - Nhìn hình mẫu. - Lắng nghe. - Thực hành bằng cách dùng công cụ phóng to hoặc hiển thị bức tranh trên nền lưới, kết hợp công cụ sao chép màu và cọ vẽ. - Nhìn hình mẫu - Thực hành bằng phương pháp lật và quay hình vẽ Tuần 8 Ngày soạn: 10/10/2015 Tiết 15 Ngày dạy: 12-15/10/2015 BÀI 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhớ lại các công cụ đã học: đường công, b
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2015_2016.doc