Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ Bài 07: BỘ SƯU TẬP ĐỘC ĐÁO (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. Đọc hiểu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất yêu nước: Biết trân trọng các sự vật quanh mình - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý, trân trọng bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1. Khởi động: - GV cho nhóm hoạt động: Em quan sát kĩ - Nhóm TL: từng thành phần nêu ý kiến, bức tranh minh họa và nhan đề bài đọc để các thành viên khác trao đổi, gợi ý và đưa ra dự đoán về nội dung câu chuyện. thống nhất. Hs làm việc theo hướng dẫn - Làm việc nhóm theo nhóm trưởng - 2 -3 HS đại diện nhóm phát biểu ý kiến - HS đại diện một số nhóm lên chia sẻ trước lớp. - GV và cả lớp thống nhất đáp án. - HS lắng nghe. - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thiệu. 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc đúng và diễn cảm - Hs lắng nghe GV đọc. bài “Bộ sưu tập độc đáo”. Biết nhân giọng vào các từ ngữ càn thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài thơ - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - Gọi 1 HS đọc toàn bài. cách đọc. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến đã ghi âm được - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. xong + Đoạn 2: Phần còn lại. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: triển lãm, giọng nói, cười lăn, liến thoáng, liên tiếp, xen lẫn ) - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: ( Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc) Cách ngắt giọng ở những câu: Thấy bố,/ vốn là một giáo viên,/nghe lại băng ghi âm các bài giảng,/ Loan chợt nảy ra ý tưởng sưu tâm giọng nói của cả lớp. - GV HD đọc diễn cảm và đúng giọng các - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ câu thẻ hiện thái độ, cảm xúc và cá tính của điệu. nhân vật: Chúc tình bạn của chúng mình thật lâu bền! ( Giọng dịu dàng, mềm mại)– Chúc ai có tật thì sửa, không có thì bỏ qua.( Giọng liến thoáng, lém lỉnh) - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Nhận biết được các nhân vật qua hành động và lời nói của nhân vật, nhận biết các sự việc xảy ra trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi sự vật trong cuộc sống đều có ý nghĩa riêng, không phải do giá trị vật chất mà có là do giá trị tinh thần của chúng mang lại. Nếu biết trân trọng các sự vật quanh mình, ta sẽ phát hiện ra giá trị ấy. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. thì đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Triển lãm: trưng bày sản phẩm để mọi người xem. + Phát thanh viên: Người đọc tin, bài trên đài phát thanh, đài truyền hình. 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Thầy Dương muốn cả lớp thực hiện hoạt + Câu 1: Thầy Dương muốn cả lớp thực động sưu tầm một món đồ và sau đó ra Tết hiện hoạt động gì? Các bạn trong lớp có sẽ tổ chức một triển lãm. Các bạn trong lớp thái độ như thế nào với hoạt động ấy? có thái độ phấn khích và hứng thú với hoạt động này, như được thể hiện qua việc ồ lên và chủ động tìm kiếm món đồ để sưu tầm. Nhưng Loan thì hơi lo lắng vì chưa biết sưu + Câu 2: tầm gì. Đóng vai Loan, kể lại quá trình nảy ra ý Sau khi nghe thầy đưa ra hoạt động sưu tầm tưởng và thực hiện ý tưởng cho bộ sưu để tổ chức triển lãm, tớ đã suy nghĩ mãi tập. không biết nên sưu tầm gì. Chợt thấy bố, vốn là giáo viên đang nghe lại băng ghi âm các bài giảng, tớ nảy ra ý tưởng sưu tầm giọng nói của cả lớp. Tớ nhận ra rằng việc thu thập giọng nói có thể là một cách ý nghĩa để ghi lại những khoảnh khắc đặc biệt của lớp. Tớ mượn máy ghi âm của bố và gặp từng bạn trong lớp để thu âm những câu chúc. + Câu 3: Các bạn cảm thấy thế nào về + Các bạn cảm thấy rất ấn tượng và xúc bộ sưu tập của Loan? động về bộ sưu tập của Loan. Họ cảm nhận được sự ý nghĩa sâu sắc của việc thu thập giọng nói, khi mỗi giọng nói đều chứa đựng những cảm xúc và kỷ niệm đặc biệt của từng người trong lớp. Bộ sưu tập không chỉ độc đáo mà còn mang lại cho họ một cảm giác gần gũi và thân thuộc với nhau hơn. + Câu 4: Theo em, vì sao thầy Dương + Thầy Dương cho rằng bộ sưu tập đó rất cho rằng bộ sưu tập đó rất độc đáo? độc đáo vì nó không chỉ là việc sưu tầm vật phẩm vật chất mà còn là việc thu thập và lưu giữ những khoảnh khắc, cảm xúc, và kỷ niệm của cả lớp thông qua giọng nói. Sự sáng tạo và ý nghĩa sâu sắc của ý tưởng đã khiến cho bộ sưu tập trở nên đặc biệt và đáng nhớ. + Câu 5: Nếu lớp em cũng tổ chức một + Nếu lớp em cũng tổ chức một buổi triển buổi triển lãm giống lớp của Loan, em lãm giống lớp của Loan, em sẽ sưu tầm sẽ sưu tầm món đồ gì? Vì sao? những bức ảnh hoặc video ghi lại những khoảnh khắc đáng nhớ, những chia sẻ, câu chuyện của từng thành viên trong lớp. Bởi vì những hình ảnh và video có thể ghi lại được nhiều thông điệp và cảm xúc, giúp mọi người nhớ lại những khoảnh khắc đáng nhớ và tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ hơn trong - GV nhận xét, tuyên dương lớp. - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học. - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học - GV nhận xét và chốt: Bộ sưu tập giọng nói của Loan không chỉ mang lại sự mới lạ, độc đáo (vì - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. chưa từng có những bộ sưu tập như thế xuất hiện) mà còn mang lại giá trị tinh thần sâu sắc, gắn kết tình bạn, tình đoàn kết của cả lớp. 3.3. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc. + Làm việc chúng cả lớp, cả lớp nghe bạn đọc góp ý cách đọc diễn cảm -2 HS đọc trước lớp – HS nhận xét góp ý + Làm việc cá nhân, tự đọc toàn bài -Cá nhân tự đọc 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm xúc của mình sau khi học xong bài “Bộ cảm xúc của mình. sưu tập độc đáo” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi theo sự phân công Chia lớp thành 2 nhóm ( mỗi nhóm cử đại của nhóm. diện 4 bạn) GV phát 1 số thẻ có chứa đại từ các nhóm sắp xếp các đại từ đó vào các nhóm thích hợp. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập. - Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức về 3 loại đại từ: xưng hô, thay thế và nghi vấn, củng cố kiến thức, nâng cao kĩ năng sử dụng đại từ, hiểu thêm về tác dụng rút gọn văn bản và tránh lặp từ của đại từ thay thế. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Thực hiện các yêu cầu: a. Chọn các từ dùng để xưng hô (tôi, anh, - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng chúng ta) thích hợp với mỗi bông hoa dể nghe bạn đọc. hoàn chỉnh câu chuyện vui dưới đây: - Cả lớp làm việc nhóm 2, xác định nội Suy luận của Sơ-lốc Hôm dung yêu cầu. (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm Suy luận của Sơ-lốc Hôm trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay (1) Sơ-lốc Hôm và bác sĩ Oát-xơn đi cắm bạn dậy và hỏi: trại. (2) Hai người nằm ngủ trong một - (4) Oát-xơn, nhìn xem, □ thấy cái gì? chiếc lều. (3) Gần sáng, Sơ-lốc Hôm lay - (5) □ thấy rất nhiều sao. bạn dậy và hỏi: - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (4) Oát-xơn, nhìn xem, anh thấy cái gì? - (7) Nghĩa là □ sẽ có một ngày đẹp trời. - (5) Tôi thấy rất nhiều sao. (8) Còn □ , □ nghĩ sao? - (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? - (9) Theo □ , điều này có nghĩa là ai đó đã - (7) Nghĩa là chúng ta sẽ có một ngày đánh cắp cái lều của □ đẹp trời. (8) Còn anh, anh nghĩ sao? - (9) Theo tôi, điều này có nghĩa là ai đó đã đánh cắp cái lều của chúng ta. b. Tìm đại từ thay thế trong câu 6. Những (6) Theo anh, thế có nghĩa là gì? (Đại từ đại từ nào có thể thay thế cho đại từ đó? thay thế trong câu này là “thế”. - Các đại từ có thể thay thế là: vậy, đó,... c. Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng - Thay đại từ nghi vấn trong câu 8 bằng một đại từ nghi vấn khác. một đại từ nghi vấn khác: gì, thế nào, - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. - GV yêu cầu HS đọc đoạn Trả lời câu hỏi - 1 HS đọc yêu cầu, Cả lớp lắng nghe. 2 trang 38 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri - HS thực hiện cá nhân trình bày trước lớp thức Dùng đại từ để thay thế cho những từ ngữ lặp lại trong mỗi đoạn dưới đây và cho biết việc dùng đại từ thay thế như vậy có tác dụng gì. a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. Việc Thành tặng tôi một quyền truyện a. Thành tặng tôi một quyển truyện tranh. tranh làm tôi rất xúc động. Việc đó làm tôi rất xúc động. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. b. Thanh nhìn ra cái khung cửa mở rộng. Ngoài cái khung cửa mở rộng là một khu Ngoài đó là một khu vườn xanh mát. vườn xanh mát. c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi c. Tôi thích xem phim hoạt hình. Chị tôi cũng thích xem phim hoạt hình. cũng thế. - GV cùng cả lớp tranh luận kết quả => Tác dụng: Tránh lặp từ. - Cả lớp cùng tranh luận và cùng thống nhất. - GV nhận xét chung \ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SGK - Nhóm đôi đọc kĩ câu chuyện Suy luận Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức của Sơ-lốc Hôm, suy nghĩ và viết câu đáp Đóng vai bác sĩ Oát-xơn trong câu chuyện lại lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa Suy luận của Sơ-lốc Hôm, viết câu đáp lại một đại từ. lời của Sơ-lốc Hôm, trong đó có chứa một VD: Anh thật là hài hước! đại từ. Đại từ xưng hô: anh -GV cho nhóm đôi thảo luận và trình bày Hoặc: Ừ nhỉ! Chúng ta phải làm gì bây trước lớp. giờ? ( Chúng ta là đại từ xưng hô, gì là đại từ nghi vấn) -GV nhận xét cùng cả lớp. -Nghe rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số đoạn văn trong đó có chứa đại từ. + Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là đại từ có trong đoạn văn. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT BÁO CÁO CÔNG VIỆC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc 1 bản báo cáo và nhận - HS đọc và tựnhanaj xét theo hiểu biết xét. của mình. - 2 HS nhắc lại. - Nhắc lại những điểm cần ghi nhớ khi viết - HS cùng trao đổi với GV về nội dung một bản báo cáo. bài hát. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Chuẩn bị: - GV mời 2 HS đọc 2 đề văn. GV giải thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng cách thực hiện nhiệm vụ. Viết báo cáo nghe bạn đọc. công việc theo 1 trong 2 để dưới dây: Đề 1: Trong vai tổ trưởng hoặc lớp trưởng, báo cáo thầy cô về các hoạt động của tổ hoặc của lớp trong tháng qua. Đề 2: Trong vai chi đội trưởng, báo cáo thầy cô Tổng phụ trách Đội về các hoạt động của chi đội trong tháng qua. - GV mời học sinh đọc lại yêu cầu theo -HS trong nhóm dọc đề bài nhóm bàn để nắm rõ nội dung bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm, nêu - HS làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc được những ưu điểm và hạn chế: bài văn và đưa ra cách trả lời: Ưu điểm + Những việc hoàn thành tốt + Những kết quả vượt trội + Những thành viên tích cực - Hạn chế + Những việc chưa hoàn thành, lí do + Những sai sót cần khắc phục + Những thành viên cần cố gắng - Gv cho HS dựa vào dàn ý đã làm tiết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. trước để trình bày. - Cả lớp nhận xét nhận xét. - GV chốt cách thực hiện các việc khi viết - HS lắng nghe. báo cáo: + Xem lại cách viết quốc hiệu, tiêu ngữ Trong báo cáo mẫu ở hoạt động viết bài 6 + Thu thập số liệu để viết báo cáo theo đúng các hoạt động và kết quả có thực. + Lập bảng biểu ra giấy trước khi viết báo cáo. + Chú ý cách đánh số thứ tự các mục để liệt kê các ý trong phần nội dung báo cáo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Viết được báo cáo công việc theo dàn ý đã lập. - Biết trân trọng các giá trị tinh thần của mọi thứ xung quanh, có ý thức quan sát, cảm nhận để phát hiện ra giá đó; biết yêu quý và bày tỏ lòng yêu quý với mọi người. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 2: Viết báo cáo - GV cho HS làm việc cá nhân, viết báo cáo theo mẫu đã chọn và nội dung đã chuẩn bị. - HS thực hiện theo yêu cầu viết báo - GV quan sát HS viết, ghi chép những nội cáo vào vở. dung cần góp ý. - GV mời cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt: Bài 3: Đọc soát và chỉnh sửa. - HS làm việc nhóm - Đọc chéo bài cho nhau để sửa lỗi -Nhóm thực hiện, đọc chéo để sửa lỗi - Chỉnh sửa báo cáo cho nhau. - Chỉnh sửa báo cáo 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu để HS tham gia vận - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã dụng: học vào thực tiễn. 1/ Những hoạt động em đã tham gia trong tháng vừa qua. 2/ Những mong muốn dự định của em trong tháng tiếp. - HS làm việc chung cả lớp và trình bày - GV mời HS làm việc chung cả lớp và vào phiếu học tập. Nộp phiếu học tập để trình bày vào phiếu học tập. GV đánh giá kĩ năng vận dụng vào thực - GV khuyến khích HS tích cực chia sẻ với tiễn. người thân, lắng nghe người thân góp ý để - HS chia sẻ trước lớp lên kế hoạch lao động, học tập cũng như - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. vui chơi, giải trí trong tháng tới một cách hợp lí. - GV nhận xét tiết dạy. -Nghe về nhà thực hiện - Củng cố, dặn dò bài về nhà. Chuẩn bị sưu tầm tranh để chuẩn bị cho bài 8: Hành tinh kì lạ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Bài 8: HÀNH TINH KÌ LẠ Tiết 1 – 2: HÀNH TINH KÌ LẠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hành tinh kì lạ”. Biết đọc đúng lời kể chuyện, lời nói của nhân vật với giọng điệu phù hợp. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, suy nghĩ, . Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh Trong việc xây dựng nhân vật và diễn biến câu chuyện. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Người máy có thể làm rất nhiều việc thay cho con người, nhưng những điều liên quan đến tình cảm, cảm xúc thì người máy không thể thay con người được; Ai cũng có tình cảm gắn bó với quê hương mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước, quê hương mình. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, ảnh câu chuyện Bến sông tuổi thơ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: 1.1. Ôn bài cũ: - GV cho 2 HS lên đọc diễn cảm bài “Bộ sưu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi. tập độc đáo” và trả lời 2 câu hỏi đọc hiểu - HS lắng nghe. cuối bài. 1.2. Khởi động: - GV cho cá nhân trả lời câu hỏi: Tưởng - HS nghe suy nghĩ tượng em đến một hành tinh ngoài Trái Đất, em sẽ thấy những gì? - GV cho HS trao đổi trước lớp - HS lên chia sẻ: Ví dụ: - GV Nhận xét, tuyên dương. Cảnh quan địa hình khác lạ: Đó là một - GV nhắc HS và dẫn dắt quan sát tranh giới thành phố hiện đại với các tòa nhà cao thiệu khái quát về bài thơ đề vào bài mới. tầng và kiến trúc đặc biệt chưa từng xuất hiện ở trái đất. Tất cả mọi thứ ở đây đều có kĩ thuật hiện đại. - Khí hậu đặc biệt: Khí hậu trên hành tinh rất khác biệt so với Trái Đất, khí hậu lạnh giá. - Đời sống sinh vật: các sinh vật và thực vật hoàn toàn mới lạ và không giống bất kỳ thứ gì em đã thấy trên Trái Đất. Đó là các sinh vật thông minh với nền văn hóa và xã hội riêng, họ có hình dạng đầu to, mình nhỏ, không mặc quần áo và giao tiếp với nhau bằng một ngôn ngữ lạ. - Vũ trụ và thiên văn: những cảnh tượng thiên văn kỳ diệu xuất hiện ngay trên bầu trời, rất gần, như các dải sao, những hiện tượng vũ trụ như các thiên thạch và sao băng. - Văn hóa và nền kinh tế: Hành tinh ngoài Trái Đất có văn hóa và nền kinh tế khác biệt hoàn toàn, với các giá trị và phong tục lệ độc đáo. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Hành tinh kì lạ”. Biết đọc đúng lời kể chuyện, lời nói của nhân vật với giọng điệu phù hợp. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - Hs lắng nghe GV đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến trái đất nhỉ? + Đoạn 2: Phần còn lại - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. cách đọc. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó dễ phát âm sai: ( hành lang lửa, thám hiểm, buồng lái, - 1 HS đọc toàn bài. rối loạn, huých, dời non, lạ thường, gốc rễ, - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. xù xì ) - GV hướng dẫn luyện đọc nhán giọng ở các từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật: ( Chiếu đoạn 1 hướng dẫn đọc) + Giọng thông báo hào hứng nhưng phải - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. kiềm chế để nói nhỏ: người máy. - HS đọc từ khó. + Giọng pha trò: Chắc họ chỉ quen dời non, lấp biển. - 2-3 HS đọc câu. + Giọng nhỏ, chậm rãi, suy tư: Thế là dài hơn hay ngắn hơn Trái đất nhỉ? + Đọc ngắt giọng ở những câu dài: Khi họ đưa chúng tôi vào thành phố,/ tôi quan sát những người xung quanh/ mới nhận ra sự khác biệt.// Mỗi ngày mười giờ,/ một tuần mười ngày,/ mỗi tháng mười tuần,/ một năm mười tháng.// Ở Trái Đất,/ 30 độ chưa nóng lắm,/ nhưng ở đây/ oi bức lạ thường/ mặc dù có rất nhiều cây.// - GV mời 2 HS đọc nối tiếp đoạn hoàn thành - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. câu chuyện. - HS đọc theo nhóm 2. -Mỗi HS đọc 1 đoạn và đổi nược lại - GV nhận xét tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, suy nghĩ, . Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh Trong việc xây dựng nhân vật và diễn biến câu chuyện. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Người máy có thể làm rất nhiều việc thay cho con người, nhưng những điều liên quan đến tính cảm, cảm xúc thì người máy không thể thay con người được; Ai cũng có tình cảm gắn bó với quê hương mình. - Cách tiến hành: 3.1. Giải nghĩa từ: - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Đáp xuống: hạ xuống và dừng lại. + Sĩ quan: cán bộ thuộc lực lượng vũ trang ( quân độii, cảnh sát, công an) cuả một quốc gia.) 3.2. Tìm hiểu bài: - GV gọi HS đọc toàn bài và trả lời lần lượt - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng lượt các câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm chi tiết cho biết lí do con tàu Chi tiết cho biết lí do con tàu phải hạ phải hạ cánh xuống hành tinh gần nhất. cánh xuống hành tinh gần nhất: - Phía trước bỗng xuất hiện những tia sáng nhấp nháy. - Các kim đồng hồ ở buồng lái rối loạn, rồi không nhúc nhích nữa + Câu 2: Hai nhà du hành phát hiện ra những - Hai nhà du hành phát hiện ra những điều gì đặc biệt ở hành tinh đó? điều đặc biệt ở hành tinh đó: + Sự đa dạng về màu sắc của da người dân trên hành tinh, với các màu như hồng, xanh, vàng nghệ, tím. + Sự khác biệt về cấu trúc cơ thể, như những cánh tay bằng thép mà một số người dân có. + Sự tự động hóa cao trong các hoạt động hàng ngày, từ xây dựng đến các công việc như cắt tóc, tẩm quất. + Câu 3: Vì sao nhân vật “tôi” cảm thấy nhớ Nhân vật “tôi” cảm thấy nhớ Trái Đất Trái Đất? vì: + Sự khao khát được trở về những gì quen thuộc và gần gũi, như bóng cây râm mát và tiếng chim hót ríu rít. + Sự chênh vênh về khí hậu và môi trường sống trên hành tinh lạ so với Trái Đất, khiến cho nhân vật cảm thấy khao khát những điều quen thuộc hơn. + Câu 4: Đóng vai một người máy trên hành - Các bạn nhìn tôi có lạ không? Để tôi tinh lạ, giới thiệu về hành tinh đó. kể cho các bạn nghe về chúng tôi và nơi chúng tôi sống nhé! Cơ thể chúng tôi được làm hoàn toàn bằng thép nên rất chắc chắn. Chúng tôi có nhiều màu da khác nhau như hồng, ánh xanh,.... Ở hành tinh này, sự tự động hóa là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng tôi. Tất cả các công việc từ xây dựng đến cắt tóc đều được thực hiện bằng các máy móc thông minh. Thậm chí, những phương tiện di chuyển như ô tô cũng có khả năng bay và hoạt động theo yêu cầu của chủ nhân. Tuy nhiên, mặc dù có nhiều tiện ích, cuộc sống ở hành tinh này cũng có những điều lạ lẫm và khác biệt so với những gì các bạn từ Trái Đất đã quen thuộc, tiêu biểu như thời tiết. Thời tiết ở đây nóng bức vô cùng. Câu 5: Kể tiếp phần kết thúc cho câu chuyện. + Thế rồi, trong lúc tôi và Chăn-bai cảm thấy nhớ nhà và khao khát trở về Trái Đất, chúng tôi bỗng nhiên nghe thấy tiếng còi báo hiệu từ tàu vũ trụ. Lửa trên hành trình đã được dập tắt, và tàu đã sẵn sàng cất cánh trở về hành tinh quê hương của chúng tôi. Với niềm vui và hạnh phúc tràn đầy, tôi lên tàu và bắt đầu hành trình trở về nhà, mang theo những kỷ niệm đáng nhớ về - GV nhận xét, tuyên dương hành tinh kì lạ mà chúng tôi vừa thăm. - GV cho HS nêu ND bài học. - 1-2 HS nêu ND bài học theo hiểu biết - GV nhận xét, chốt ND: của mình. Người máy có thể làm rất nhiều việc thay - 2-3 HS đọc lại bài học. cho con người, nhưng những điều liên quan đến tình cảm, cảm xúc thì người máy không thể thay con người được; Ai cũng có tình cảm gắn bó với quê hương mình. 3.3. Luyện đọc lại: - Gv đọc diễn cảm toàn bài và cho HS đọc - Nghe Gv đọc và nhóm đôi thực hiện + HS làm việc theo nhóm góp ý bạn đọc đọc: Nhóm phân công luân phiên bạn đọc + Xung phong đọc trước lớp. Hs xung phong đọc trước lớp. 3.4. Luyện tập sau khi đọc - GV cho nhóm đôi thực hiện và tổ chức 2 -3 HS đọc bài trình bày trước lớp. Câu 1: Tìm trong và ngoài bài đọc những từ Những từ ngữ chỉ sự vật trong vũ trụ: ngữ chỉ sự vật trong vũ trụ. tàu vũ trụ, sao Kim, mặt trời, sao thổ, người ngoài hành tinh, mặt trăng, sao băng, thiên thạch,.... Câu 2: Tìm các đại từ trong đoạn dưới dây và cho biết mỗi đại từ đó dùng để xưng hô hay để thay thế. - Tôi: được sử dụng để xưng hô cho Tôi thích nhất những chiếc ô tô vừa chạy vừa nhân vật chính. bay. Chúng hoạt động theo yêu cầu bằng - Chúng: được sử dụng để thay thế cho giọng nói của chủ nhân. “những chiếc ô tô”. Câu 3: Viết tiếp câu dưới đây, trong đó có sử dụng đại từ thay thế. Tôi lại gần một cây đại thụ. Nó to lớn, gốc rễ mạnh mẽ, cành lá xanh tươi,
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_4.docx



