Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16

docx 27 trang Hải Đạt 17/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 BÀI 29: PHIM HOẠT HÌNH “CHÚ ỐC SÊN BAY” (3 Tiết)
 Tiết 1: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bộ vân bản Phim hoạt hình "Chú ốc 
sên bay": biết ngắt, nghỉ hơi phù hợp; tốc độ đọc khoảng 90 - 100 tiếng trong 1 
phút; Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản quảng cáo Phim hoạt hình 
"Chú ốc sên bay", biết đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với mỗi phần trong văn 
bản quảng cáo.
– Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm về nội dung chính của từng phần trong văn 
bản quảng cáo. Hiểu được thông tin của mỗi nội dung trong văn bản quảng cáo. 
Hiểu mục đích của văn bản quảng cáo phim: Giới thiệu cho nhiều người biết 
được nội dung, nghệ thuật của bộ phim và kích thích khản giả đến xem phim....
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
- Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết trao đổi, chia sẻ với mọi người, 
yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
- Phiếu học tập cho phần Tìm hiểu bài
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại đoạn 2 trong bài Tập hát - HS đọc
quan họ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
– Trả lời câu hỏi: Nêu cảm nhận của em về - HS trả lời
nghệ thuật hát quan họ.
- GV cho HS xem clip đoạn phim hoạt hình - HS xem clip đoạn phim hoạt hình 
Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên bay. Tia Chớp Nông Nổi - Chú ốc sên 
 bay, ghi nhớ nội dung đoạn phim 
 và trả lời câu hỏi của GV.
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời
+ Đoạn phim vừa rồi có những nhân vật 
nào?
+ Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn 
phim?
- GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt vào 
bài.
Mỗi bộ phim được sản xuất ra làm thế nào 
để mọi người biết và đến xem? Chúng ta 
hãy tìm hiểu điều đó qua bài đọc Phim hoạt 
- hình "Chú ốc sên bay".
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với 
nội dung văn bản thông tin.
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 - Hs lắng nghe GV đọc.
- GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn cảm, giọng 
hào hứng, sôi nổi, phân biệt giọng đọc ở - HS lắng nghe giáo viên hướng 
mỗi đoạn. dẫn cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đấu đến... chiếu phim Quốc - HS quan sát và đánh dấu các 
gia đoạn.
+ Đoạn 2: Nội dung hấp dẫn ... của ốc sên
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đặc sắc, - HS đọc từ khó.
thoả sức, trưởng thành, quảng bá....
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Hãng phim hoạt hình Việt Nam/ trân 
trọng giới thiệu bộ phim hoạt hình đặc sắc: - 2-3 HS đọc câu.
“Chú ốc sên bay". Một chú ốc sên/ có khát 
vọng bay đi khắp nơi để khám phá thế giới.
+ Mỗi tập phim (với độ dài 10 phút)/ kể một 
câu chuyện nhỏ trong hành trình bay lượn, - 2-3 HS đọc câu.
trưởng thành và đạt được ước mơ của ốc 
sên.
- GV hướng dẫn đọc ngữ điệu: Nhấn giọng 
ở các từ ngữ, thông tin quan trọng (câu giới 
thiệu mở đầu, phần thông tin về hãng phim, - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
tên phim, thời gian khởi chiếu, nơi khởi điệu.
chiếu...) ở những từ ngữ thể hiện, cảm xúc, 
gây chú ý trong bài đọc,... 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS nhận biết thông tin (tên phim, thể loại phim, thời gian, địa điểm khởi 
chiếu), nội dung, kĩ xảo của bộ phim hoạt hình Việt Nam.
+ Giúp HS thể hiện đúng văn bản sau khi tìm hiểu nội dung của bài.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ngữ khó hiểu để cùng với GV giải 
ra để GV hỗ trợ. nghĩa từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải 
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ 
(nếu có)
+ Kỹ xảo (điện ảnh): Kỹ thuật đặc biệt để - HS nghe giải nghĩa từ
xây dựng, xử lý hình ảnh cho các bộ phim. 
+ Công nghệ 3D: Công nghệ sử dụng phần 
mềm đồ hoạ vi tính để làm cho hình ảnh 
trong phim trở nên sống động hơn, khiến 
cho người xem cảm thấy như đang được Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tham gia vào bộ phim.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trao đổi trong nhóm, mỗi HS 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt nêu ý kiến cá nhân rồi nhóm thống 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung nhất ý kiến.
cả lớp, hoạt động cá nhân, - Đại diện nhóm trình bày, HS khác 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, gọi đại diện nhận xét, bổ sung. Cả lớp thống 
nhóm trình bày nhất câu trả lời.
Câu 1: Trong tờ quảng cáo, những thông tin + Tên phim được in màu cam, đậm, 
dưới đây về bộ phim được giới thiệu như rõ, cỡ chữ to nhất, thể loại phim 
thế nào? được giới thiệu ngay phân đầu 
 Tên Thể loại Thời gian, địa trước tên phim. Thời gian, địa điểm 
 phim phim điểm khởi chiếu khởi chiếu được in đậm ngay dưới 
 tên phim.
- GV nhận xét, tuyên dương
Câu 2. Tờ quảng cáo cho biết những gì về - 1 HS đọc câu hỏi 2.
nội dung và kĩ xảo của bộ phim? - HS đọc thầm lại bài đọc, suy nghĩ, 
 tìm những thông tin trong bài để trả 
 lời.
 - HS làm việc theo nhóm bàn (lần 
 lượt từng em nêu ý kiến đã lựa 
 chọn), sau đó trao đổi để thống nhất 
 câu trả lời, có thể ghi nhanh ý chính 
 vào nháp.
- Gọi đại diện nhóm trình bày + Về nội dung phim: Quảng cáo 
 cho em biết nhân vật chính trong 
 phim là một chú ốc sên. Chú ốc sên 
 ấy được một nhà khoa học gắn cho 
 đôi cánh để bay khắp nơi, khám 
 phá thế giới; bộ phim có nhiều tập, 
 mỗi tập dài 10 phút kể một câu 
 chuyện nhỏ trong hành trình của ốc 
 sên... Quảng cáo cũng đưa ra nhận 
 xét về nội dung phim: hấp dẫn, dí 
 dỏm.
 + Về kĩ xảo của bộ phim: Quảng 
 cáo cho biết bộ phim sử dụng kĩ 
 xảo hoạt hình hiện đại, đó là công 
 nghệ 3D với hình ảnh vô cùng chân Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 thực, bắt mắt, sống động
Câu 3. Theo em, những từ ngữ nào trong tờ + vút bay như tia chớp, đặc sắc, hấp 
quảng cáo có tác dụng gây ấn tượng thu hút dân, dí dỏm, kĩ xảo hoạt hình hiện 
khán giả? đại, giá vé đặc biệt ưu đãi....
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã 
biết nêu ý kiến cá nhân về những từ ngữ gây 
ấn tượng nhất trong tờ quảng cáo.
Câu 4. Nhận xét về hình thức trình bày của 
tờ quảng cáo?
- GV yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ về - HS quan sát, ghi lại những suy 
cách trình bày của tờ quảng cáo. nghĩ của cá nhân về cách trình bày 
 của tờ quảng cáo.
- GV gọi một số HS phát biểu. - Một số HS phát biểu, HS khác 
- GV chốt: nhận xét, bổ sung.
Quảng cáo là một phần quan trọng để thu 
hút, giới thiệu người xem chú ý đến bộ 
phim, nội dung quảng cáo. Để có một 
quảng cáo hấp dẫn, cần chú ý tới hình 
thức, hình ảnh, cách sắp xếp và thiết kế 
nội dung chữ.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra 
cảm xúc của mình sau khi học xong bài những cảm xúc của mình.
Phim hoạt hình "Chú ốc sên bay" - VD:
 + Học xong bài Phim hoạt hình 
 "Chú ốc sên bay", em thấy rất thú 
 vị vì đã giúp em biết đọc một văn 
 bản quảng cáo.
 + Hiểu được nội dung từng phần 
 trong văn bản quảng cáo Phim hoạt 
 hình "Chú ốc sên bay". Hiểu được 
 thông tin của mỗi nội dung đem lại
 + Giới thiệu được cho nhiều người 
 biết về nội dung, nghệ thuật của bộ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 phim để kích thích mọi người đến 
 xem phim
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TIẾT 2
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 KẾT TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được kết từ: khái niệm, chức năng và cách sử dụng, vận dụng kiến 
thức đã học để thực hành tạo lập câu, tạo lập văn bản có kết từ phù hợp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm và viết được 
các kết từ phù hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết 
trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Mục tiêu:
+ Khơi gợi trí tò mò, động não cho HS trước giờ học,
+ Nối kết với bài được học nhằm kích thích sự hứng thú của HS.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “truyền - HS tham gia chơi
thư” đặt câu hỏi để HS trả lời.
- GV phổ biến luật chơi: Các em truyền thư 
thật nhanh theo giai điệu bài hát (GV mở 
video bài hát), khi bài hát dừng thư trong tay 
nào thì bạn đó đọc to nội dung bên trong và - HS trả lời. 
trả lời câu hỏi:
Câu 1: Kể tên những từ loại em đã học? + Danh từ, động từ, tính từ, đại từ.
Câu 2: Lấy ví dụ về danh từ, động từ, tính - HS tự lấy ví dụ
từ, đại từ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài: Các em đã biết về các 
từ loại như danh từ, động từ, tính từ, đại từ. 
Hôm nay, các em sẽ được làm quen với một 
từ loại nữa, đó là kết từ. Vậy kết từ là gì? 
Chúng có đặc điểm như thế nào? Chúng ta 
sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2. Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Giúp HS hình thành kiến thức nhận ra bản chất của kết từ là dùng để 
nối kết và nêu tác dụng trong từng ngữ cảnh; ghi nhớ kiến thức về kết từ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1. Các từ in đậm ở đoạn văn được 
dùng để làm gì?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu bài và đoạn 
đoạn văn văn. Cả lớp lắng nghe bạn đọc.
? Nêu các từ in đậm trong bài - HS trả lời: do, vào, và, trong, 
 của.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm - Cả lớp làm việc nhóm đôi thảo 
đôi trả lời yêu cầu bài. luận chia sẻ ý kiến.
? Các từ in đậm dùng để làm gì
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài - Đại diện nhóm trả lời: Các từ 
 này dùng để nối
 + Từ do nối bức tranh sơn dầu với 
 hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 + Từ vào nối sáng tác với năm 
 1943.
 + Từ và nối trong sáng với thơ 
 ngây.
 + Từ trong nối một với những.
 + Từ của nối tác phẩm xuất sắc 
=> GV kết luận: Bài tập này giúp các em nhất với tranh chân dung Việt 
nhận ra bản chất của kết từ là dùng để nối Nam thế kỉ XX.
kết.
Bài tập 2. Chỉ ra các từ nối được dùng 
thành cặp trong những câu được nêu trong 
sách.
- Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài tập nhóm 4, cho các - HS làm việc nhóm 4, thực hiện 
nhóm thi với nhau xem nhóm nào nhanh và theo hướng dẫn của GV.
đúng nhất thì đưa biểu tượng mặt cười, 
nhóm nào cần trợ giúp của GV thì đưa mặt 
méo.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Tìm các từ nối theo cặp ở mỗi câu ?
+ Xác định rõ cặp từ nối đó nối cái gì?
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ - Đại diện các nhóm trả lời. Các 
- GV và HS cùng thống nhất đáp án nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. 
 Lớp thống nhất câu trả lời.
 Các cặp kết từ trong các câu là:
 Câu a: vì... nên... (biểu thị quan 
 hệ nguyên nhân - kết quả)
 Câu b: mặc dù... nhưng... (biểu thị 
 quan hệ đối lập)
 Câu c: không những... mà còn.. 
 (biểu thị quan hệ tăng tiến)
 Câu d: nếu... thì... (biểu thị quan 
=> GV kết luận: Các kết từ không chỉ dùng hệ điều kiện kết quả)
đơn lẻ mà có thể dùng thành từng cặp với 
nhau để nối.
+ Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em nào - HS trình bày theo cách hiểu của 
nêu cách hiểu của mình về kết từ? bản thân
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức khái niệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS
kết từ trong Ghi nhớ ở sách.
=> GV kết luận: 
+ Kết từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, 
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ 
hoặc các câu với nhau như: và, với, hay, 
hoặc, vì, do, của,... 
+ Có những kết từ dùng theo cặp (cặp kết 
từ) như: mặc dù... nhưng..., vì... nên..., nếu... 
thì.... không những... mà còn...
- Gọi 2-3 HS trình bày lại - HS trình bày.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng, luyện tập về kết từ, tìm/ viết được các kết từ phù 
hợp cho từng ngữ cảnh cụ thể.
- Cách tiến hành:
Bài tập 3. Tìm kết từ phù hợp thay cho mỗi 
bông hoa.
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài 
- GV yêu cầu các nhóm đôi thảo luận và đưa - Nhóm đôi thảo luận và trả lời.
ra đáp án. GV đưa những thẻ từ có hình 5 
bông hoa và yêu cầu viết vào bông hoa các 
kết từ thảo luận
- GV hỗ trợ các nhóm khi cần. - HS cùng tham gia 
- GV gọi các nhóm trả lời (bằng cách lấy - Các nhóm nhận xét
những thẻ từ và ghi những kết từ vào bông a. Cậu thích xem phim hài hay 
hoa để đính vào từng vị trí bảng phụ trên xem phim hành động?
bảng). b. Tranh Đông Hồ giản dị mà/ và 
- GV và HS cùng nhận xét và chốt lại đáp án tinh tế.
trên bảng phụ c. Nếu bạn muốn chơi pi-a-nô 
 thành thạo thì bạn phải kiên trì.
 d. Nhờ/ Vì khổ công tập luyện 
 nên Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở 
 thành một danh hoạ kiệt xuất của 
=> GV kết luận: Các kết từ cần được dùng thế giới.
phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau.
Bài tập 4. Viết 2 – 3 câu có kết từ để giới 
thiệu về một trong những bức tranh, bức 
ảnh dưới đây Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 - HS thực hiện cá nhân và thảo 
 luận nhóm đôi, góp ý cho nhau.
- GV cho HS làm việc cá nhân, sau đó trao 
đổi nhóm đôi. - HS chia sẻ sản phẩm của nhóm.
- HS trong nhóm nghe và góp ý cho bạn, - HS lắng nghe, học hỏi từ bạn.
bình chọn câu hay nhất.
- GV mời đại diện các nhóm đọc phần bài 
làm của mình và chỉ ra các kết từ đã sử 
dụng.
- GV tổ chức nhận xét, góp ý và bình chọn 
các câu viết nói đúng và hay.
- GV đưa ra một ví dụ minh hoạ:
Tác phẩm điêu khắc Những người tắm biển 
của Pi-cát-xô thật độc đáo. Ông thể hiện ý 
tưởng người đi tắm biển chỉ bằng các hình 
tam giác, hình chữ nhật hoặc hình tròn. Đây 
là sự sáng tạo của riêng ông, trừu tượng, khó 
hiểu nhưng hấp dẫn.
(Kết từ: của, bằng, hoặc, nhưng)
=> GV kết luận: Dùng kết từ khiến các câu 
có sự nối kết.
4. Vận dụng
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để nối câu có vận dụng kết từ trong 
giao tiếp hằng ngày.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thực hiện ở nhà với yêu cầu sau: Tự - HS thực hiện nhiệm vụ ở 
chọn một câu chuyện ngắn và kể lại cho người nhà
thân trong gia đình nghe, trong đó có sử dụng ít 
nhất 2-3 kết từ.
=> GV kết luận: Khi học, HS cần biết vận dụng 
vào thực tiễn đời sống. TIẾT 3: VIẾT
 TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VẪN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG 
 MỘT BỘ PHIM HOẠT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim hoạt hình.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện 
tốt nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm bài văn giới 
thiệu về nhân vật trong một bộ phim hoạt hình.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ với mọi người và bạn bè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Dẫn dắt học sinh vào bài mới.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở đoạn phim hoạt hình “Dưới - HS xem đoạn phim hoạt hình
 một mái nhà” đạo diễn Phan Trung để 
 khởi động bài học.
 ? Đoạn phim trên có những nhân vật nào - HS trả lời.
 ? Em thích nhân vật nào nhất, vì sao
 - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: HS biết cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một bộ phim 
 hoạt hình. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Cách tiến hành:
Bài tập 1. Đọc đoạn văn và trả lời câu 
hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở - HS làm việc cá nhân 
bài 1. - Từng HS phát biểu ý kiến 
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
a. Đoạn văn trên tập trung giới thiệu về a. Đoạn văn tập trung giới thiệu về 
nhân vật nào? chú thỏ trắng, nhân vật chính trong bộ 
 phim hoạt hình Dưới một mái nhà.
b. Xác định phần mở đầu, triển khai, kết b.
thúc của đoạn văn và nêu nội dung của + Phần mở đầu: Từ đầu đến “được 
từng phần.. khán giả rất yêu thích”: Giới thiệu tên 
 nhân vật, tên phim, tên đạo diễn 
 phim;
 + Phần triển khai: tiếp đến “tìm bạn 
 trong đêm”: Giới thiệu những đặc 
 điểm nổi bật về ngoại hình, tính cách, 
 hoạt động,... của thỏ trắng qua kĩ 
 thuật dựng phim hoạt hình; 
 + Phần kết thúc: tiếp đến hết: nêu ý 
 nghĩa của bộ phim thông qua việc xây 
c. Phần triển khai giới thiệu những đặc dựng nhân vật thỏ trắng.
điểm nào của nhân vật thỏ trắng?
- GV yêu cầu hoàn thành phần triển khai 
đoạn văn theo sơ đồ 
 - HS làm việc theo nhóm 4 vẽ sơ đồ 
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm tư duy, sau đó trao đổi, thảo luận 
4 vẽ sơ đồ tư duy viết phần còn thiếu trong nhóm.
trong sơ đồ - Đại diện các nhóm phát biểu trước 
- Gọi đại diện nhóm trình bày lớp
 Nhân vật thỏ trắng:
 - Ngoại hình: bộ lông trắng muốt, đôi 
 mắt to tròn, đôi tai dài...
 - Tính cách: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 + Vui vẻ, cởi mở
 + Tốt bụng: Biết tin nhà nhím bị đổ, 
 thỏ vội vã đến giúp đỡ, thỏ chạy như 
 bay trong cơn dông bão, giữa tiếng 
 gió ù ù để tìm nhím; thỏ đưa bạn về 
 nhà, tận tình chăm sóc, sẵn lòng san 
 sẻ với bạn thức ăn, chỗ ở, cùng bạn 
 vượt qua mùa đông giá rét; 
 + Bao dung: Khi nhím giận dỗi bỏ đi 
 vì hiểu nhầm thỏ, thỏ không những 
 không giận nhím mà còn tất tả đi tìm 
 bạn trong đêm.
 - Các nhóm nhận xét, đưa các ý kiến 
 khác và bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, tuyên dương
d. Những chi tiết nào trong đoạn văn 
giúp em nhận ra đây là nhân vật trong 
phim hoạt hình? - HS trả lời
- Gọi Hs trình bày + Những chi tiết về âm thanh và hình 
 ảnh: Hình ảnh được nhìn thấy trên 
 phim: bộ lông trắng muốt, đôi mắt to, 
 tròn, tỉnh anh, đôi tai dài, cái đuôi 
 ngắn ngủn, xinh xinh, thỏ chạy như 
 bay trong cơn dông bão,... Âm thanh 
 nghe thấy: Giọng nói ấm áp, câu nói 
 “Tớ thì lại khoái nhất món này!", 
 tiếng cười giòn tan, tiếng gió ù ù,... 
 + Những từ ngữ về phim hoạt hình: kĩ 
 thuật vi tính hiện đại, màn ảnh, khán 
 giả/ người xem, đạo diễn.
e. Những từ ngữ nào thể hiện suy nghĩ, 
cảm xúc của người xem đối với nhân vật 
và bộ phim? - HS làm việc cá nhân đọc thầm và 
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại nội dung suy nghĩ câu trả lời để phát biểu: 
phần triển khai + Từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc 
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. của người xem đối với nhân vật và bộ 
 phim: rất yêu thích, đáng yêu, vô Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 cùng thích thú, đáng quý nhất, thật 
 xúc động, ý nghĩa.
 - HS tìm từ
+ Em hãy tìm thêm những từ khác ngoài 
bài có nghĩa tương đương, có thể thay 
cho từ ngữ tác giả sử dụng. 
- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã 
tìm được nhiều từ hay.
Bài tập 2. Trao đổi về những điểm cần 
lưu ý khi viết đoạn văn giới thiệu nhân 
vật trong một bộ phim hoạt hình.
Dựa vào đâu để nhận biết đặc điểm nhân 
vật?
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, HS - HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ 
dựa vào gợi ý trong sách suy nghĩ, nêu ý tìm câu trả lời, trao đổi trong nhóm, 
kiến về các dấu hiệu để nhận biết đặc cử đại diện nhóm phát biểu trước lớp.
điểm nhân vật. + Những điểm cần lưu ý khi viết 
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm đoạn văn giới thiệu nhân vật trong 
- GV khích lệ và khen ngợi những HS một bộ phim hoạt hình: Dựa vào 
nêu ý kiến đúng. ngoại hình, hoạt động hay tính cách 
 của nhân vật được thể hiện trong 
Làm thế nào để thể hiện rõ đây là đoạn diễn biến của bộ phim.
văn giới thiệu nhân vật trong phim hoạt 
hình?
- GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý trong - HS nêu: Khi viết đoạn văn giới thiệu 
sách (2 ô xanh đầu tiên, nhớ lại những nhân vật trong một bộ phim hoạt 
phim hoạt hình đã xem, suy nghĩ, trao hình, cần chỉ ra được tên của bộ 
đổi trong nhóm) phim, thông tin liên quan tới phim 
 (đạo diễn, thời gian chiếu phim, nơi 
 chiếu phim, ), đặc điểm nhân vật 
 mà em được nhận biết qua mắt nhìn, 
 tai nghe, 
? Từ 2 bài tập đã thực hiện ở trên, em - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 
nào nêu cách hiểu của mình khi tìm hiểu sung. Cả lớp thống nhất câu trả lời.
cách viết đoạn văn giới thiệu nhân vật 
trong một bộ phim hoạt hình?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức Ghi 
nhớ ở sách. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 => GV kết luận: Đoạn văn giới thiệu 
 nhân vật trong một bộ phim hoạt hình 
 thường có 3 phần: Mở đầu, Triển khai, 
 Kết thúc
 - Gọi HS trình bày lại - HS trình bày.
 3. Vận dụng trải nghiệm
 - Mục tiêu: Giúp HS biết làm một tờ quảng cáo cho bộ phim yêu thích và hiểu 
 hơn về một văn bản quảng cáo phim.
 - Cách tiến hành:
 Bài tập 1. Làm một tờ quảng cáo 
 cho bộ phim em yêu thích.
 - GV hướng dẫn cá nhân HS nhớ lại - HS lắng nghe tích cực và thực hiện ở 
 tờ quảng cáo phim đã được xem, bộ nhà.
 phim yêu thích để về nhà làm tờ 
 quảng cáo, trưng bày sản phẩm trong 
 nhóm hoặc trước lớp (tiết học sau).
 Bài tập 2. Tìm đọc một bài giới thiệu 
 phim.
 - GV hướng dẫn HS tìm đọc bài giới 
 thiệu phim và ghi lại tên, đặc điểm 
 của nhân vật chính (hoặc nhân vật 
 gây ấn tượng) trong phim.
 - GV cho HS thực hiện ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 BÀI 30: NGHỆ THUẬT MÚA BA LÊ (4 TIẾT)
 Tiết 1+2: Đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Nghệ thuật múa ba lê. Biết đọc 
diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thế 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật. - Đọc hiểu: Nhận biết bố cục và các thông tin trong bài đọc. Nhận biết được 
những chi tiết tiêu biểu và các thông tin chính của văn bản. Nhận biết được trình 
tự các sự việc thể hiện trong văn bản. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: 
Múa ba lê là một môn nghệ thuật rất độc đáo và tinh tế,
- Đọc mở rộng: Tìm đọc được các bài giới thiệu phim, viết được phiếu đọc sách 
theo mâu. Phân chia được bố cục và bước đầu tóm tắt được văn bản.
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các 
câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết lưu giữ những giá trị văn hóa của nhân loại. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, video múa ba lê.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Mục tiêu: Giúp HS bộc lộ những ý kiến, cảm nhận của bản thân khi thấy hình 
ảnh múa ba lê, có tâm thế vào bài học mới.
- Cách tiến hành:
- Cho HS xem tranh. - HS quan sát tranh
? Quan sát tranh và nêu suy nghĩ của em về - HS nêu suy nghĩ.
các diễn viên trong tranh. Vd: các diễn viên múa tập 
 trung, uyển chuyển, màn múa 
 được thể hiện trong khung cảnh 
 gần một khu rừng, bên bờ suối Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 và ánh trăng là sân khấu. Có thể 
 coi đây là màn biểu diễn hoà 
 mình với thiên nhiên.
- GV giới thiệu vào bài, ghi bảng - HS lắng nghe
2. Khám phá.
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt các câu đúng với 
nội dung văn bản.
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, với - Hs lắng nghe GV đọc.
ngữ điệu chung: chậm rãi, tình cảm; giọng đọc 
phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần 
thiết để thế hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân 
vật.
- GV HD đọc: chú ý tới giọng đọc, các từ ngữ - HS lắng nghe giáo viên hướng 
thể hiện ngữ điệu, tâm trạng của nhân vật dẫn cách đọc.
trong văn bản.
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn: Theo em, văn - HS quan sát và đánh dấu các 
bản này có mấy đoạn? đoạn.
+ Đoạn 1: Ba lê là .trong cuộc sống
+ Đoạn 2: Trong các vở thời gian dài
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: rộng rãi, - HS đọc từ khó.
thể loại, nổi tiếng, Lọ Lem, vở ba lê, xoay 
người, chuẩn xác, mãnh liệt, khổ luyện
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở câu dài trên - 2-3 HS đọc câu.
powerpoint: 
Nghệ thuật múa ba lê / được biết đến rộng rãi 
thông qua những vở ba lê - một thể loại vũ 
kịch / có sự kết hợp giữa kịch, âm nhạc và vũ 
đạo; Như trong vở Hồ thiên nga, / các diễn 
viên thực hiện những cú xoay người đẹp mắt/ 
và chuẩn xác, những bước đi nhẹ như cánh 
hoa hé mở / khiến khán giả có cảm giác / được 
ngắm nhìn một đàn thiên nga / đang lướt trên 
mặt hồ... Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc chậm rãi, - HS lắng nghe cách đọc đúng 
tình cảm; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ngữ điệu.
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Tìm hiểu bài
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết những thông tin về nghệ thuật múa ba lê, từ đó 
thể hiện tình cảm và sự trân trọng đối với môn nghệ thuật này thông qua nội 
dung văn bản.
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả 
trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các lời lần lượt các câu hỏi:
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, 
hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
Câu 1. Nghệ thuật múa được giới thiệu như + Có nguồn gốc từ châu Âu, 
thế nào? được biết đến rộng rãi thông 
 qua những vở ba lê – một thể 
 loại vũ kịch có sự kết hợp giữa 
 kịch, âm nhạc và vũ đạo.
Câu 2. Tìm thông tin nói về nội dung của các + Nội dung các vở ba lê (như 
vở ba lệ? Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ 
 trong rừng, Lọ Lem...) đều ca 
 ngợi tình yêu, sự thánh thiện và 
 ước mơ vươn tới những điều tốt 
 đẹp của con người.
Câu 3: Trong các vở ba lê, người diễn viên + Người diễn viên dùng động 
thể hiện nội dung vở kịch bằng cách nào? tác múa (vũ đạo) để thể hiện nội 
Điều đó được thể hiện như thế nào trong vở dung thay cho lời nói. Trong vở 
Hồ thiên nga? Hồ thiên nga, các diễn viên 
 thực hiện những cú xoay người 
 đẹp mắt và chuẩn xác, những 
 bước đi nhẹ như cánh hoa hé 
 mở để thể hiện cảnh đàn thiên 
 nga đang lướt trên mặt hồ; diễn 
 viên chính đứng một chân xoay 
 liên tục tới 32 vòng trên đầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 mũi chân để diễn tả nhân vật 
 đang mong muốn thể hiện sức 
 mạnh một cách mãnh liệt.
Câu 4. Theo em, vì sao diễn viên múa ba lê + Vì những động tác múa của 
phải rất dày công khổ luyện? ba lê rất đẹp mắt, tinh tế nhưng 
 đồng thời cũng rất khó. Ví dụ 
 như động tác xoay người thật 
 chuẩn xác, thậm chí xoay đến 
 32 vòng, động tác đi nhẹ như 
 lướt, động tác đứng trên đầu 
 mũi chân,... Để thể hiện vừa 
 chính xác vừa đẹp mắt những 
 động tác đó, người diễn viên 
 phải dày công khổ luyện trong 
 thời gian dài.
Câu 5. Sắp xếp các thông tin dưới đây theo 1. Thông tin chung về nghệ 
trật tự trong bài đọc? thuật múa ba lê
 2. Nội dung các vở ba lê
 3. Cách thể hiện nội dung trong 
 các vở ba lê.
 4. Sự phổ biến của múa ba lê 
 hiện nay
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV gọi HS nêu nội dung bài bài học. - 2 - 3 HS tự rút ra nội dung bài 
 học
- GV chốt: Múa ba lê là một nghệ thuật do 
những diễn viên khổ luyện mới thực hiện 
được. Người múa phải truyền tải được ngôn - 2 - 3 HS nhắc lại nội dung bài 
ngữ thông qua những động tác múa, mỗi một học.
vở ba lê là một câu chuyện không cất thành 
lời mà qua những động tác tạo nên.
 TIẾT 2
4. Luyện đọc lại
- Mục tiêu: Giúp HS thể hiện đúng văn bản sau khi tìm hiểu nội dung của bài
- Cách tiến hành:
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo 
 đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn 
 đọc 1 đoạn cho đến hết bài.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) nghiệm.
- GV nhận xét chung.
5. Luyện tập sau văn bản đọc
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại nội dung của toàn bài
- Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh nhất - HS lập nhóm chơi trò chơi. 
Câu 1: Nhóm nào tìm từ nhanh, 
 Kết từ Tác dụng đúng và nhiều nhất sẽ giành 
 .. chiến thắng.
 . Kết từ Tác dụng
 để Biểu thị điều sắp 
 nêu ra là mục 
 đích
 trong Biểu thị quan hệ 
 vị trí
Câu 2. Chọn kết từ thay cho bông hoa để hoàn - HS làm việc cá nhân 
thiện câu. - 1 - 2 HS trình bày trước 
 lớp. Cả lớp thống nhất đáp 
 án.
 a. Mặc dù không dùng lời 
 nói nhưng các nghệ sĩ múa 
 ba lê vẫn thể hiện được nội 
 dung vở kịch thông qua 
 những vũ đạo đẹp mắt và 
 điêu luyện.
 b. Vì múa ba lê là một môn 
 nghệ thuật tinh tế, độc đáo 
 nên ngày càng được nhiều 
 người yêu thích.
6. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx