Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 15

docx 30 trang Hải Đạt 17/11/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 4: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU
 Bài 27: TRANH LÀNG HỒ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha 
chút tự hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí.
 Đọc hiểu: Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được 
những ý chính có trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng 
tranh dân gian độc đáo ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, 
biết phân chia bố cục của văn bản.
 2. Năng lực chung.
 Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở 
đồng quê.
 - Phẩm chất nhân ái: Hiểu và có ý thức tự hào về truyền thống với những di sản văn 
hóa của dân tộc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Khởi động
- GV cho HS quan sát các bức tranh và khai - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu 
thác về nội dung của bức tranh. cầu của GV.
- GV Nhận xét, tuyên - HS lắng nghe.
dương.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới.
 Tranh làng Hồ giới thiệu về một dòng 
tranh dân gian độc đáo xuất phát từ làng Hồ, 
thuộc tỉnh Bắc Ninh. Trước đây, tranh 
thường được bán vào dịp Tết. Chúng ta hãy 
cùng đọc văn bản để xem tranh làng Hồ độc 
đáo như thế nào nhé?
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng toàn bộ văn bản Tranh làng Hồ với ngữ điệu nhẹ nhàng, tha thiết, pha chút tự hào. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí 
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe GV đọc.
nhấn giọng ở một số từ ngữ, tình huống liên 
quan tới thông tin quan trọng trong bài. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm cả bài, cần biết - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nhấn giọng ở những liên quan tới thông tin cách đọc.
quan trọng trong bài. 
- GV chia đoạn: - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến hóm hỉnh và vui tươi.
+ Đoạn 2: Phải yêu mến .bên gà mái mẹ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: khoáy âm - HS đọc từ khó.
dương; thuần phác; màu trắng điệp.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS lắng nghe.
Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn - 2-3 HS đọc câu.
thuần phác,/ càng ngắm càng thấy đậm đà,/ 
lành mạnh,/ hóm hỉnh và tươi vui.//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
ngữ điệu khi đọc các từ gợi tả. điệu.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết cấu trúc và các thông tin có trong văn bản. Nhận biết được những ý 
chính có trong bài đọc, hiểu được thông tin chính về tranh làng Hồ - một dòng tranh 
dân gian độc đáo ở vùng quê Bắc Bộ, di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia, biết phân 
chia bố cục của văn bản.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó tìm trong bài những từ ngữ nào khó hiểu hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
thì đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Bột than: loại bột màu đen, không 
mùi, không vị, được sử dụng từ thời cổ 
đại dùng để trị bệnh hoặc pha với nước 
để làm màu vẽ tranh.
+ Ráy: là loại cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, 
lá hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa, 
dùng làm thức ăn cho lợn.
+ Khoáy âm dương: khoáy hình tròn, 
giữa có nét cong như chữ S, chia hình 
tròn làm hai mảng – một mảng màu 
sáng (dương) và một mảng màu tối 
(âm). 
 GV hướng dẫn kết hợp với hình ảnh 
minh họa.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời và thực 
câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng hiện theo yêu cầu của GV
linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt 
động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Kể tên những bức tranh làng + Những bức tranh làng Hồ được nhắc tới 
Hồ được nhắc tới trong bài. trong bài là tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh 
 cây dừa, tranh tố nữ, tranh lợn ăn cây ráy, 
 tranh đàn gà mẹ con.
+ Câu 2: Hai bức tranh Lợn ăn cây ráy + Bức tranh Lợn ăn cây ráy được miêu tả có 
và Đàn gà mẹ con được miêu tả như thế những con lợn mang khoáy âm dương rất có 
nào? duyên. + Bức tranh Đàn gà mẹ con được miêu tả là 
 có đàn gà con đang ca múa bên gà mẹ.
+ Câu 3: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng + Màu đen được luyện bằng bột than, màu 
Hồ có gì đặc biệt? trắng làm từ bột của vỏ sò, vỏ điệp ở bờ 
 biển. Cả hai màu đều không pha bằng thuốc 
 hay bột màu.
+ GV có thể cho HS nêu nhẫn ét về cách + HS có thể tự nêu câu trả lời theo ý của 
tạo màu này. mình.
 . Cách làm này cho ra những màu sắc tự 
 nhiên, nhẹ nhàng, chất liệu màu dễ tìm, 
 không tốn tiền.
+ Câu 4: Tác giả biết ơn những người + Ý A (đoạn 1): Họ đã đem vào cuộc sống 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ vì điều gì? một cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng 
Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui 
kiến của em. tươi.
 + Ý B (đoạn 2): Phải yêu mến cuộc đời 
 trồng trọt, chăn nuôi lắm mới khắc được 
 những tranh lợn ráy có những khoáy âm 
 dương rất có duyên, mới vẽ được những đàn 
 gà con tưng bừng như ca múa bên gà mái 
 mẹ.
 + Ý C (đoạn 3): Kĩ thuật tranh làng Hồ đã 
 đạt đến sự trang trí tinh tế.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
bài học.
- GV nhận xét và chốt: 
 Bài văn ca ngợi những nghệ sĩ dân - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
gian đã tạo ra những vật phẩm văn 
hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc 
và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý 
trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền 
của văn hóa dân tộc. 4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
cảm xúc của mình sau khi ngắm những bức cảm xúc của mình.
tranh “Tranh làng Hồ” - VD:
 + Học xong bài Tranh làng Hồ, em thây 
 rất thú vị vì đã giúp em biết thêm về 
 tranh dân gian .
 + Em thấy tranh rất giống với cuộc sống 
 làng quê.
 + Màu sắc của tranh nhẹ nhàng, không 
 sắc nét mà tự nhiên.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố được những hiểu biết về biện pháp điệp từ, điệp ngữ, khơi gợi sự hứng 
thú của HS. 
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu điệp từ, điệp 
ngữ ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và hát theo “Trái Đất 
này là của chúng mình” tác giả Trương 
Quang Lục.
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung - HS cùng trao đổi với GV về nội dung 
bài hát để dẫn dắt vào bài: câu chuyện trong bài hát:
+ Bài hát nói về điều gì? + Các bạn nhỏ trong bài hát hát về Trái 
 Đất của mình.
+ Trong bài hát có từ nào được nhắc lại + Trái Đất này là của chúng mình
nhiều lần? + HS trả lời.
+ Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần người - HS lắng nghe.
ta gọi là gi? - GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Ôn tập về biện pháp điệp từ, điệp ngữ, khơi gợi sự hứng thú của HS. 
 + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. 
- Cách tiến hành:
Bài 1: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 4 - Cả lớp làm việc nhóm 4, xác định nội 
 dung yêu cầu.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày
 + Đoạn a: Lặp lại từ “ngủ yên”, là lời ru 
 ngọt ngào của cò mẹ, qua đó nhấn mạnh 
 tình yêu thương của cò mẹ đối với con.
 + Đoạn b: Lặp lại các từ “lá xanh, bông 
 trắng, nhị vàng”, nhằm làm nổi bật các bộ 
 phận của hoa sen, từ đó nhấn mạnh vẻ đẹp 
 bình dị của loài hoa này.
 + Đoạn c: Lặp lại từ “thoắt cái” nhằm làm 
 nổi bật sự thay đổi của vạn vật.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - GV xác định đề và hướng dẫn HS thực - HS thực hiện theo nhóm đôi.
hiện theo nhóm đôi.
- GV GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Từ lặp lại từ “ai” nhằm nhấn mạnh sự 
 thiếu vắng của thế giới này nếu không có 
 trẻ con.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn, làm mẫu để HS hiểu 
cách làm và cho HS tự làm bài vào vở.
- GV đi quan sát và giúp đỡ một số HS 
gặp khó khăn.
- GV gọi một số HS đọc bài làm của mình 
trước lớp và gọi các bạn nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh hơn” học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu hỏi liên quan - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
đến nội dung bài học, phổ biến luật chơi.
+ GV cho HS chơi.
+ GV nhận xét HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Tiết 3: VIẾT
 Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với 
người thân về ước mơ của bản thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đoạn hể hiện tình 
cảm, cảm xúc về một bài thơ.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người 
trong cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về + Đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về 
một bài thơ gồm mấy phần? một bài thơ gồm 3 phần: Mở đầu, triển 
 khai, kết thúc.
+ Trong phần triển khai của đoạn văn thể + Nêu những cái hay, cái đẹp của một bài 
hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ, thơ và biểu lộ tình cảm cảm xúc của em 
em cần thể hiện điều gì? đối với bài thơ.
+ Kết thúc đoạn văn thể hiện tình cảm, + Nhấn mạnh, khẳng đinh lại một lần nữa 
cảm xúc về một bài thơ, em có thể nêu ra tình cảm, cảm xúc của em đối với bài thơ.
điều gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài mới - Học sinh thực hiện.
2. Hoạt động.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc về một bài thơ.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
+ Đề bài 1: Viết đoạn văn thể hiện tình 
cảm, cảm xúc của em về một bài thơ thuộc 
chủ điểm Thế giới tuổi thơ.
+ Đề bài 2: Viết đoạn văn thể hiện tình 
cảm, cảm xúc của em về một bài thơ thuộc 
ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt 
động Viết ở Bài 26, viết đoạn văn theo 
yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập 
trong hoạt động viết Bài 26 và trả lời các 
câu hỏi:
+ Đề bài yêu cầu những gì? + Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một bài thơ.
+ Em đã chọn bài thơ nào để viết đoạn + HS nêu bài thơ mà mình đã chuẩn bị.
văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em?
- GV cho HS đọc kĩ lại các ý đã tìm, đã - HS thực hiện theo yêu cầu.
lựa chọn, sắp xếp ở hoạt động Viết của bài 
26.
+ Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì + HS nêu thay đổi hoặc điều chỉnh của 
ở dàn ý đã lập? mình (nếu có)
- GV cho HS đọc ví dụ trong SGK/135 để - HS đọc ví dụ. 
học tập cách thể hiện tình cảm, cảm xúc 
dành cho bài thơ mà em yêu thích.
- GV hướng dẫn, lưu ý HS: Các em đã - HS viết bài vào vở
được tìm hiểu cách viết đoạn văn hiện tình 
cảm, cảm xúc dành cho bài thơ mà em yêu 
thích. Tiết học trước các em đã chọn bài 
thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc dành cho 
bài thơ và lập dàn ý theo phương hướng 
đó. Tiết học này các em sẽ viết đoạn văn 
theo dàn ý đã lập. Chú ý đảm bảo thời 
gian viết bài và soát lỗi trước khi nộp bài. 
Và vận dụng cách thể hiện cảm xúc bằng 
các từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm, cảm 
xúc,...
- GV cho HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý - HS làm việc theo yêu cầu.
đã lập
- GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình 
yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn hoặc ghi lại những lỗi mình dự kiến sửa
chế về kĩ năng viết. 
- Gv kiểm tra bài của HS khi các em đang - HS lắng nghe.
làm bài để biết em nào viết được đoạn văn 
hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách 
viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc 
về bài thơ để có những hỗ trợ, hướng dẫn 
riêng.
- Gv nhận xét + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Đọc, soát đoạn văn
- Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại bài, tự phát hiện dựa vào gời ý trong SGK + HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiếng Việt hoặc có thể trao đổi bài để góp 
ý cho nhau.
- GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có)
- GV gợi ý học sinh viết lại một số câu 
hoặc đoạn cho hay hơn + HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người kể hay nhất”. Nội dung: học vào thực tiễn.
+ Kể cho người thân nghe những cảm xúc - HS tham gia trò chơi vận dụng.
của em về đoạn văn thể hiện tình cảm, 
cảm xúc về một bài thơ mà em yêu thích. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 15: CHỦ ĐỀ 3: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU
 Bài 28: TẬP HÁT QUAN HỌ (4 tiết)
 Tiết 1 + 2: Đọc: TẬP HÁT QUAN HỌ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tập hát quan họ. 
Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể 
hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật; vận tốc đọc khoảng 90 – 100 tiếng trong 1 phút.
 - Đọc hiểu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. Nhận biết được trình tự 
các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Có thể hiểu suy nghĩ cảm xúc nhân vật 
để phải nêu được đặc điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc 
điểm các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. Hiểu 
được tác giả muốn nói qua câu chuyện; Giữ gìn những làn điệu dân ca qian họ là một 
các để giữ gìn văn hóa truyền thống, nghệ thuật truyền thống của Việt Nam. Phân chia 
được bố cục văn bản
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Góp phần hình thành phẩm chất yêu nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức tự hào về truyền thống và những di sản văn hóa độc 
đáo mà ông cha ta truyền lại cho đời sau.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - Tranh ảnh, video minh họa dân ca quan họ Bắc Ninh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức tổ chức cho học sinh xem một số - HS quan sát.
tranh ảnh về một số môn nghệ thuật truyền 
thống của nước ta và hoàn thành nội dung sau: 
Nói vài điều em biết về một môn nghệ thuật ở 
nước ta. 
- GV cho HS thảo luận theo nhóm tổ, chọn - HS thảo luận theo nhóm.
một môn nghệ thuật và hoàn thành theo gợi ý 
sau:
+ Đây là môn nghệ thuật gì? Nơi biểu diễn, 
những người tham gia(trang phục, số 
lượng,...), các nhạc cụ sử dụng,...
- GV gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. - 1-2 nhóm trình bày và chia sẻ thông 
 tin mà mình biết.
 Ví dụ: Cải lương là môn nghệ thuật 
 kịch hát, có nguồn gốc Nam Bộ. Cải 
 lương có cốt truyện giống kịch. Tùy 
 thuộc vào nội dung của vở diễn mà 
 người nghệ sĩ mặc trang phụ so cho 
 phù hợp.
- Giáo viên cho học sinh xem video dân ca - HS xem video.
quan họ ở Bắc Ninh. 
E?si=Mwztjv1Andi7SMcB
- Qua video trên, em hãy nêu những điều mà - HS chia sẻ những điều mà mình đã 
mình nghe được, thấy được về dân ca quan học nghe và xem được.
Bắc Ninh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV: Quan họ là một nghệ thuật truyền thống - Học sinh thực hiện.
của nước ta – Dân ca quan họ là một trong 
những làn điệu dân ca tiêu biểu vùng châu thổ 
sông Hồng ở miền Bắc nước ta. Hôm nay 
chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Tập 
hát quan họ để biết được các bạn nhỏ trong bài 
nói gì, nghĩ gì về môn nghệ thuật này nhé!
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tập hát quan họ”. Biết nhận 
biết giọng đọc, cách đọc, cách ngắt nghỉ câu đúng với nội dung bài tập đọc
- Cách tiến hành:
2.1. Luyện đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc.
ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc 
của nhân. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Theo em, bài tập đọc này có mấy đoạn? + Chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Dạo ấy ... của bà Trưởng. - HS quan sát và đánh dấu.
+ Đoạn 2: Tôi vẫn nhớ ... dòng cuồn cuộn.
+ Đoạn 3: Sang hè...biết chừng nào!
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: hoa tầm - HS luyện đọc từ khó, dễ phát âm 
xuân, mát rượi, lưu luyến, Giã bạn, dùng sai.
dằng, trong vắt,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Điệu “Ngõ lời” phải hát với giọng thẹn thùng,/ 
e ấp,/ tiếng hát phải như nước suối thượng 
nguồn,/ róc rách,/ từ từ,/ nhưng trong vắt,/ tinh 
khôi/ và hứa hẹn một dòng cuồn cuộn.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài, giọng đọc - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
phù hợp với ngữ điệu bài đọc . 
- GV Hướng dẫn cách đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
 đôi.
nhóm đôi một số câu thể hiện lời nói của các 
nhân vật.
- GV theo dõi nhận xét, tuyên dương (sửa sai).
2.3. Luyện đọc toàn bài.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp, mỗi bạn đọc 1 
- GV nhận xét, tuyên dương (sửa sai) đoạn cho đến hết bài.
- GV nhận xét chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: 
+ Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. Nhận biết được trình tự các sự việc 
gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Có thể hiểu suy nghĩ cảm xúc nhân vật để phải nêu 
được đặc điểm cụ thể. 
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm các nhân vật trong câu 
chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. 
+ Hiểu được tác giả muốn nói qua câu chuyện: Giữ gìn những làn điệu dân ca qian họ 
là một các để giữ gìn văn hóa truyền thống, nghệ thuật truyền thống của Việt Nam.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa 
ra để GV hỗ trợ. từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa - HS nghe giải nghĩa từ.
từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ.
+ Thượng nguồn: đoạn đầu nguồn của một 
con sông hoặc suối (phân biệt với hạ nguồn) + Lấy hơi, nhả chữ: (kĩ thuật hát trong loại 
hình sân khấu) lấy hơi là dùng hơi thở đấy âm 
thanh ra sao cho phù hợp với yêu cầu của bài 
hát. Nhả chữ là cách thể hiện khuôn miệng để 
pháy ra rõ lời.
+ Giã bạn: từ giã bạn khi hội đã tan.
+ Đau đáu: trạng thái không yên lòng.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt lượt các câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Các liền chị tập hát trong khung + Các liền chị tập hát ở nhà bà Trưởng 
cảnh như thế nào? (HS thảo luận theo nhóm trong khu cảnh rất thơ mộng. Đường 
bàn) vào nhà bà cong cong như cổ ngỗng, 
 hai bên trồng hoa tầm xuân. Trước nhà 
 có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo. 
 Táo cổ thụ um tùm rợp bóng, táo chín 
 vỡ thơm nức trên những phiến đá xanh 
 xếp như bộ xa lông đồ sộ ngoài trời. 
 Khi tập hát vào mùa xuân, Trời se se, 
 nắng ấm xuyên qua tàng cây rơi lổ đổ 
 xuống thảm lá khô. Vào mùa hạ, các 
 chị tập dưới đêm trăng, gió lùa từ hồ 
 sen trước nhà thôi lên mát rượi.
+ Câu 2: Tìm những chi tiết miêu tả các liền + Các liền chị chít khăn đen, má đỏ 
chị lúc tập hát? (HS làm việc các nhân.) hồng, ngồi trên những phiến đá xanh 
 tập hát.
+ Câu 3: Bà Trưởng dạy các liền chị hát mỗi + Bà Trưởng dạy các liền chị hát mỗi 
điệu quan họ dưới đây ra sao? (HS thảo luận điệu quan họ:
theo nhóm bàn) Ngỏ lời: phải hát với giọng thẹn thùng, e ấp, tiếng hát phải như nước suối 
 thượng nguồn, róc rách, từ từ, nhưng 
 trong vắt, tinh khôi và hứa hẹn một 
 dòng cuồn cuộn.
 Thương nhau: phải hát nồng cháy, 
 thiết tha; dạy các chị từ cách lấy hơi, 
 nhả chữ tròn vành rõ tiếng, đến cách 
 ngân rung luyến láy âm thanh.
 Giã bạn: hát với giọng lưu luyến, 
 dùng dằng, đau đầu, nghe buồn biết 
 chừng nào!
 + Câu 4: Những chi tiết dưới đây giúp em + Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 hiểu điều gì về nhân vật “tôi”? (thảo luận khác bổ sung.
 theo tổ hoàn thành bảng sau) Chi 
 Nhận xét
 Nhận tiết
 Chi tiết
 xét 1. Nhân vật “tôi” rất say mê các 
 1. Ngày nào cũng đến nhà bà Trưởng ....... làn điệu quan họ.
 nghe các chị tập hát quan họ. 2. Các làn điệu quan họ để lại 
 2. Ngân nga mãi điệp khúc của ....... rất nhiều tình cảm, cảm xúc 
 điệu Giã bạn trong tâm trí. trong lòng nhân vật “tôi”
 3. Mong ngóng đến ngày chính ....... 3. Ươc mơ của nhân vật “tôi” là 
 mình được hát các giai điệu dó. sau này sẽ hát và biểu diễn 
 các bài dân ca quan họ.
 + Câu 5: Dựa vào tranh minh hoạ và nội + Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung 
 dung bài đọc, nêu cảm nhận của em về nghệ bài đọc, em thấy nghệ thuật hát quan 
 thuật hát quan họ. (HS thảo luận theo nhóm họ rất tỉ mỉ chỉn chu từ quần áo, đầu 
 bàn)
 tóc cho tới cách hát, cách lấy hơi, cách 
 nhả chữ, nhịp điệu, giọng hát, để hát 
 được một điệu quan họ là một nghệ 
 thuật thực sự.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
học. - GV nhận xét và chốt: Giữ gìn những làn - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
điệu dân ca qian họ là một các để giữ gìn 
văn hóa truyền thống, nghệ thuật truyền 
thống của Việt Nam.
3.3. Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đọc (5 - HS luyện đọc lại diễn cảm theo 
em, mỗi em đọc 1 đoạn), đọc nối tiếp diễn nhóm 4.
cảm bài đọc.
- GV mời HS nhận xét nhóm đọc. - HS nhận xét cách đọc diễn cảm của 
 các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Luyện tập theo văn bản đọc.
- Mục tiêu: Ôn lại kiến thức và cách sử dụng động từ, tính từ (đã học ở lớp 4). Ngữ liệu 
của bài tập có trong chính bài đọc “Cánh đồng hoa”. Điều này giúp học sinh hiểu thêm 
về bài đọc.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm trong và ngoài bài đọc 2 – 3 từ 
cho mỗi nhóm dưới đây:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV cho HS làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Môn nghệ thuật: điêu khắc, hội hoạ, 
 văn học, điện ảnh.
 + Hoạt động nghệ thuật: múa, đàn, 
 thổi sáo, nhảy.
 + Người biểu diễn: diễn viên, danh 
 hài, nghệ sĩ, ca sĩ.
 + ...
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2.Sử dụng 1 – 2 từ ngữ đã tìm được ở 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_15.docx