Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

( Thời gian : 40 phút )

I Mục tiêu

 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK).

II. Ñồ dùng dạy học:

-SGK

II.Các hoạt động dạy học

 

doc 31 trang cuongth97 04/06/2022 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 24 (Từ ngày 1/3 đến ngày 5/3/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
1/3/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê- đê
4
Toán
Luyện tập chung
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
2/3/2021
Sáng
1
Chính tả
N- V: Núi non hùng vĩ
2
Toán
Luyện tập chung
3
Luyện từ - câu
MRVT: Trật tự- An ninh
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản (tiếp theo)
Tư
3/3/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Ôn: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Ôn: Thể tích hình hộp chữ nhật- hình lập phương
3
Tập đọc
Hộp thư mật
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
4/3/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập về tả đồ vật
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Đường Trường Sơn
5
Khoa học
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
Sáu
5/3/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập làm văn
Ôn tập về tả đồ vật
4
Địa lý
Ôn tập
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 28/2/2021
Ngày dạy: Thứ hai ngày 1/3 2021
Tiết 1: CHÀO CỜ 
 ___________________________________
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
( Thời gian : 40 phút )
I Mục tiêu 
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK).
II. Ñồ dùng dạy học:
-SGK 
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2. Bài mới
a Giới thiệu bài:
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu:
+ Một HS giỏi đọc toàn bài.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
Luyện đọc từ khó
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, ).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
b) Tìm hiểu bài:
- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? 
- K ể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng.
GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình
- Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. 
GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
4. Củng cố-dặn dò 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”.
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp..
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ, 
- 1 HS đọc.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
( Thời gian : 40 phút )
I. Mục tiêu 
-Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . 
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
- Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
 HS: dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.- Khởi động: 
2.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương qua bài : 
Luyện tập chung – ghi bảng.
b.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 
- GV đánh giá
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng)
+ HS nhận xét, chữa bài
- GV: nhận xét, đánh giá
* Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK
+ HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- GV gợi ý: 
+ Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu?
+ Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
+ HS nhận xét 
- GV: nhận xét, đánh giá
.4. Củng cố - dặn dò
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát
- Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- HS lắng nghe.
- 2 HS
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài giải
Diện tích một mặt của hình lập phương:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương:
2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3)
- Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật.
- 1 HS làm bảng lớp
- HS chữa bài
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
- HS thảo luận nhóm
- Hình hộp chữ nhật 
- Hình lập phương 
- Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 – 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206 cm3
 ________________________________________________________
Ngày soạn: 1/3/2021
Ngày dạy: Thứ ba ngày 2/03/2021
Tiết 1 : CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
( Thời gian : 40 phút )
I. Mục tiêu 
 - Nghe - vieát ñuùng baøi CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 - Tìm đđược các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 -SGK- Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2. Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài:
Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).
- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con.
- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV yêu cầu một HS đọc nội dung BT2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử.
- GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to. 
- GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV giải thích thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên. 
- GV gọi 2 HS nhìn bảng đọc lần lượt từng câu đố, nói lời giải đúng.
- GV cho cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
4. Củng cố- dặn dò 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 - 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh:Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai. 
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- Tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, buốt óc, Ô Quy Hồ.
- HS viết bài, sửa lỗi chính tả, nộp vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cá nhân: 
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc.
- Nhóm 6: đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày:
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
à Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
à Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
à Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh).
4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?
à Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn).
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
à Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).
- 2 HS đọc.
- Miệng.
- Thi đua.
 ____________________________________________________
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
( Thời gian : 40 phút )
I. Mục tiêu 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
Cả lớp làm bài 1 và bài 2, 
II. Đồ dùng dạy học
 GV:Bảng phụ
HS: dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng.
b.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: 
+Yêu cầu HS đọc tính nhẩm
 15% của 120 tính nhẩm như sau:
 10% của 120 là 12
 5% của 120 là 6.
 Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
+ HS thảo luận cách làm trên
a) Gọi HS đọc bài 1a.
+ Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (thành 3 số hạng)
+ HS nêu kết quả tách – HS nhận xét
- GV đánh giá
b) Gọi HS đọc bài 1b.
+ Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
+ HS thảo luận tìm cách tính.
+ Hãy nêu cách tính nhẩm.
- GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta có thể có 2 cách làm như trên.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
a) + HS thảo luận tìm cách giải.
- GV gợi ý:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu?
+ Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân)
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé?
- 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?
+ Quy về bài toán mẫu nào?
1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở
+ HS nhận xét bài trên bảng
- GV: nhận xét, đánh giá
* Bài 3: GV treo bảng phụ
a) + HS đọc đề bài .
+ HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải và nêu cách làm
* GV gợi ý: 
+ Nhận xét hình khối đã cho?
+ Tìm cách tách thành hình khối đã học để tính diện tích các mặt hoặc thể tích.
+ 2 HS làm bảng lớp. lớp làm vở
b) Tương tự phần a)
+ Tìm cách tách hình
+ Phần được sơn của hình bên tính bằng cách nào?
+ HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.
- GV: nhận xét, đánh giá
3. Củng cố: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
GV nhận xét tiết học
-HS tính: Diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 2,5 cm.
- 1 HS đọc
- 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
* 520 x 35 : 100 = 182
* 10% của 520 là 52
 20% của 520 là 104
 5% của 520 là 26
 Vậy 35% của 520 là 182
- HS đọc đề
- Thể tích của hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích hình lập phương lớn là 3 phần như thế.
- 3 : 2
- HS làm bài
- HS dựa vào đề trả lời
Bài giải
a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x = 96 (cm3 )
Đáp số: a) 150%; b) 96 cm3
- HS quan sát
- HS thảo luận
- Không phải hình khối đã học.
- Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình hộp lập phương hoặc tách thành 3 hình lập phương.
- Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình hộp lập phương
- Tổng diện tích toàn phần của 2 khối trừ đi phần diện tích tiếp xúc của 2 khối.
Diện tích toàn phần của cả ba hình A, B, C là:
24 x 3 = 72 (cm2 )
Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 x 2 x 4 = 16 (cm2 )
Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2 )
Đáp số: 56 cm2 
 ___________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MÔÛ ROÄNG VOÁN TÖØ: TRAÄT TÖÏ – AN NINH
( Thời gian : 40 phút )
I. Mục đích 
 Laøm ñöôïc BT1; làm được BT4..
II Đồ dùng dạy học
GV:- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học.
 - Baûng phuï vieát saün BT2.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1- Kiểm tra bi cũ: 
 - GV nhận xét
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV hướng dẫn HS: đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. 
- GV nhận xét và giải thích: 
(a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn.
(c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.
Bài tập 4
- GV cho một HS đọc nội dung BT4.
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; yêu cầu HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, tổ chức - những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi và làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót.
3 Củng cố: -dặn dò 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến?
Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân:
(b): An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS thảo luận nhóm 4:
- HS trả lời
Tiết 4: KHOA HỌC
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN 
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ 
	III. Hoạt động dạy- học :	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 	
-Gọi 2HS trả lời câu hỏi :
- GV nhận xét.
2-Dạy bài mới:
Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.
- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).
Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện
- Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay không, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
-Gv theo dõi, tuyên dương 
3. Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK trang 97.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, pin .
+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện, nêu vai trò của cái ngắt điện : Cái ngắt điện có tác dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên, nếu không cần thiết ta lại tắt đi.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, (có một số khuy không nối với nhau) nêu kết quả. 
- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – SGK/97.
Ngày soạn: 2/3/2021
Ngày dạy: Thứ tư ngày 3/3/ 2021
Tiết 1 : KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
( Thời gian : 40 phút ) 
I. Mục tiêu 
 - Keå ñöôïc một caâu chuyeän veà một việc làm tốt góp phần baûo veä traät töï, an ninh xóm làng, phố phường.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Bảng lớp viết đề bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
2. Bài mới
Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh.
HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4:
+ Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh.
+ Tìm các câu chuyện ở đâu ? 
+ Kể như thế nào ?
+ Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện .
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhóm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhóm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3 Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh
- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4:
- Hs nối tiếp nói về đề tài câu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
Tiết 2 : TOÁN ( ÔN )
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG 
(Thời gian: 40 phút)
I/-Mục tiêu:
 - Ôn biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật,thể tích hình lập phương.
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật,thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. 
II/-Chuẩn bị:
Các hình hộp chữ nhật,hình lập phương
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: 
-1HS lên bảng đọc lại quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật 
-1HS đọc lại quy tắc tính thể tích hình lập phương
-1HS viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và tính thể tích hình lập phương.
-GV nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
3. Luyện tập:
-Bài tập 1
Gv cho số liệu 
a = 6cm ; b = 5cm; c = 9 cm
a =1,5m; b= 2,2m ; c = 0,7 m 
a = ; b = ; c = 
 Bài 2 : ( Thay số liệu các cạnh của hình ) 
Bài 3 : Tính thể tích hình lập phương.
-GV quan sát giúp đỡ những HS yếu
-GV thu vở chấm chữa bài cho HS 
4/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
-HS lên bảng đọc
-HS đọc yêu cầu bài 
- Hs tự làm , nêu kết quả 
Học sinh dựa vào số liệu tính thể tích của hình .
Tiết 3: TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT
I. Mục tiêu ( Thời gian : 40 phút )
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình bo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. . Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học	
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1- Kiểm tra sĩ số 
2.- Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
	Đoạn 1 : “Từ đầu đáp lại”
	Đoạn 2 : “Anh dừng xe bước chân”
	Đoạn 3 : “Hai Long chỗ cũ”
	Đoạn 4 : Đoạn còn lại.
Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải dưới bài đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: 
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? 
- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
- Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ? 
- Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
c) Đọc diễn cảm
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. 
4. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo
- GV nhận xét tiết học. 
- Hs lắng nghe.
- 1-2 HS đọc
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Một, hai HS đọc cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
- HS trả lời 
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./ có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
- HS lắng nghe.
- 4 HS đọc tiếp nối.
- HS đọc diễn cảm đọan 1.
- Thi đua.
Ngày soạn: 3/03/2021
Ngày dạy: Thứ năm ngày 4/3/ 2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 ( Thời gian : 40 phút )
I. Mục tiêu 
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. . Đồ dùng dạy học
GV:- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.
HS: dụng cụ học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ: 
Traû baøi vaên keå chuyeän.
Giaùo vieân kieåm tra vôû cuûa hoïc sinh. 
Giaùo vieân nhaän xeùt vaø chaám ñieåm baøi cuûa 3 – 4 em.- GV nhận xét
2 Bài mới : 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1
Yeâu caàu hoïc sinh ñoïc bài.-
. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.
 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1 -2 HS đọc lại.
Bài tập 2
 - GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
 3. Củng cố- Dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
.
- HS lắng nghe.
.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK..
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
Về bố cục của bài văn:
+ Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - MB kiểu trực tiếp.
+ Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trông rất oách) à tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét, ) à nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon).
+ Kết bài: Phần còn lại - KB kiểu mở rộng.
b) Nhóm 2:
Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn:
+ Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
+ Hình ảnh nhân hóa: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc
- HS đọc.
- Một vài HS nói tên đồ vật đã chọn miêu tả.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc tiếp nối đoạn văn đã viết..
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I Mục tiêu 
 Bieát tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
Cả lớp làm bài 2a; bài 3 . 
II. II. Đồ dùng dạy học 
II. Đồ dùng dạy học
III. II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.- Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu cách tính diện tích tam giác.
+ Nêu cách tính diện tích hình thang
+ Nêu cách tính diện tích hình bình hành
+ Nêu cách tính diện tích hình tròn
- GV nhận xét
2. Bài mới : 
Luyện tập:
*Bài 1: 
+Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
+ HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?
-GV đánh giá
Bài 2 a): Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. 
- GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác.
Bài 3: 
+ HS đọc đề bài .
+ Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào?
+ 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở.
+ HS nhận xét 
- GV: nhận xét, đánh giá
3 .Củng cố: - Dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ?
-Học sinh trả lời
- 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng
phải tích tìm được.
Bài giải
a) Diện tích hình tam giác ABD là:
4 x 3: 2 = 6 (cm2 ) 
Diện tích hình tam giác BDC là:
5 x 3: 2 = 7,5 (cm2 ) 
b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:
6 : 7,5 = 0,8 = 80%
Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 
 b) 80%
- HS nhận xét
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp
 Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2 )
Diện tích hình tam giác KQP l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc