Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

 I. Mục tiêu: ( thời gian: 40 phút)

 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 -Hiểu ý nhĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (TLđược các CH 1,2,3)

 II.Chuẩn bị:

 -Bảng phụ viết HD đọc

 

doc 30 trang cuongth97 04/06/2022 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 7 (Từ ngày 19/10 đến ngày 23/10/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
19/10/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Những người bạn tốt
3
Toán
Luyện tập chung
4
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
20/10/2020
Sáng
1
Chính tả 
N- V: Dòng kinh quê hương
2
Toán
Khái niệm số thập phân
3
Luyện từ- câu
Từ nhiều nghĩa
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
21/10/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Cây cỏ nước Nam
2
Toán
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
3
Tập đọc
Tiếng đàn ba- la- lai ca trên sông Đà
4
Ôn Toán
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
22/10/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
2
Toán
Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
3
Tiết T.Viện
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ- câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Chiều
1
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên
Sáu
23/10/2020
Sáng
1
Toán
Luyện tập
2
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
3
Ôn Toán
4
Sinh hoạt
 Ngày soạn: 18/10/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19/ 10/ 2020
Tiết 1 : CHÀO CỜ 
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
 NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
 I. Mục tiêu: ( thời gian: 40 phút) 
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 -Hiểu ý nhĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người (TLđược các CH 1,2,3)
 II.Chuẩn bị:
 -Bảng phụ viết HD đọc
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bài
-GV nhận xét, 
2.Bài mới: a.Giới thiệu
- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm 
b. Luyện đọc:
-GV chia đoạn :Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn.
-GV hướng dẫn HS đọc: Chú ý giúp HS
đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ
dễ viết sai chính tả(boong tàu, ) và hiểu 
nghĩa những từ khó trong bài (boong tàu,
dong buồm, hành trình, sửng sốt).
-GV nx, đọc mẫu .
c. Tìm hiểu bài 
-Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời?
 +Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu đáng quý ở điểm nào?
-GV nx, chốt, HD rút ND bài
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV chọn đoạn 2 để hướng dẫn luyện đọc. Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ : đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ nhưng, trở về đất liền.
- GV tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ, GD- Nhận xét tiết học.
-HS đọc & TLCH trong bài 
“Tác phẩm của Sile và tên phát xít.
-HS nhận xét, bổ sung
-1 HS đọc cả bài.
-4HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1
-HS đọc từ khó: boong tàu, A-ri- ôn, dong
buồm, hành trình, sửng sốt, ,Xi-xin, 
-4 HS đọc nối tiếp lần 2 
-1HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp .
-1HS đọc bài trước lớp
-1 HS đọc to đoạn 1 . Lớp đọc thầm.
A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ
trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của
ông, đòi giết ông
-1HS đọc đoạn 2
-Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá
heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa
thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo
đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và
đưa ông trở về đất liền.
-HS đọc đoạn 2 + đoạn 3, thảo luận nhóm
-Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng
thức tiếng hát nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ
khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt
của người
-HS phát biểu, lớp nx, bổ sung
ND bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm
gắn bó của cá heo với con người.
-HS nhắc lại ND
- Vài HS đọc diễn cảm
-HS thi đọc diễn cảm, lớp nx
 _____________________________
Tiết 3: T OÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: ( thời gian 35 phút)
-Mối quan hệ giữa 1 và và;và
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải các bài toán có liên quan đến trung bình cộng.
-BT cần làm: bài 1, 2, 3 
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.kiểm tra bàI cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-GV KT vở của HS
-GV nx, 
2.bài mới: a.Giới thiệu
b.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
-GV nx, củng cố, 
Bài 2: Tìm x
- Gọi hs nêu cách tìm một số hạng ( số bị
trừ, thừa số, số bị chia ) chưa biết .
-GV cùng HS nx, củng cố
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài
- GV vừa hỏi vừa tóm tắt đề.
Hỏi : Nêu cách tìm trung bình cộng của 2 số 
- Cho hs làm bài theo nhóm
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp 
 + , : x 
-HS nx,bổ sung
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài?
-HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài, nhân xét chữa bài.
a)1 : =1 =10 Vậy1gấp10 lần , :==10 
Vậy gấp 10 lần 
:==10 Vậygấp 10 lần
-HS nx, bổ sung
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài
-HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài
c. x = 
 d. x = 2
Bài 3: tóm tắt
- Giờ đầu chảy : bể
- Giờ thứ hai chảy : bể
- Trung bình mỗi giờ chảy : bể ?
 Giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là :
( ): 2 = (bể)
 ĐS : bể
Tiết 4: KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I.Mục tiêu: ( Thời gian : 35 phút )
-Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
KNS : - kĩ năng xử lí tổng hợp thông tin, biết dấu hiệu, tác nhân, đường lây truyền bệnh 
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận giữ vệ sinh môi trường .
II Chuẩn bị:
Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29. Tài liệu vệ sinh môi trường
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng TLCH
+Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
+Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? Chúng
ta nên phòng bệnh như thế nào?
-GV nx
2. Bài mới: a.Giới thiệu
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh sốt xuất
huyết
-GV chỉ định một số HS nêu kết quả
-GV kết luận đáp án đúng:
 1 -b; 2 -b; 3 -a; 4 –b; 5 –b. 
-Theo em tác nhân gây ra bệnh sốt xuất 
huyết là gì ?
+ Đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết ?
Em có nhận xét gì về bệnh sốt xuất huyết 
- GV kết luận : Sốt xuất huyết là bệnh truyền
nhiễm do vi rút gây ra . Muỗi vằn là con vật
trung gian truyền bệnh .
 Sốt xuất huyết là một bệnh rất nguy hiểm 
 c.Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết .
-GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2 , 3, 4 trang 29 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh sốt
xuất huyết? 
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để
diệt muỗi và bọ gậy ?
+Hãy nêu cách diệt muỗi ,bọ gậy và tránh
muỗi đốt mà em thường thấy ? 
- GV kết luận:
Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là
giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh,
diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
-GV liên hệ dịch bệnh sốt xuất huyết ở địa
phương.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ,
GD. Nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng TLCH, lớp nx, bổ sung
- HS làm việc cá nhân đọc kĩ các thông tin,
sau đó làm bài tập trang 28 SGK .
Ghi đáp án lựa chọn của mình vào giấy
nháp
Lớp nhận xét
-HS đọc lại thông tin trang 28 trao đổi theo TLCH.
+Sốt xuất huyết là bệnh do một loại vi rút
gây ra
+Muỗi vằn hút máu người bệnh có vi rút rồi
truyền sang cho người lành 
+Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm có diễn
biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người
nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày
-HS phát biểu, lớp nx, bổ sung
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn nam
đang khơi thông cống rãnh ( để ngăn không
cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban
ngày ( để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi
vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm )
Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn
không cho muỗi đẻ trứng)
Quét dọn vệ sinh sạch sẽ nơi ở, đi ngủ phải
mnắc màn, diệt muỗi diệt bọ gậ
- Bể nước chum nước phải có nắp đậy hoặc
thả cá. Phát thông bụi rậm khơi thông cống
rãnh
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung
quanh, diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
+Dùng nhang trừ muỗi , thuốc xịt, xoa kem
chống muỗi , thả cá vàng vào bể nước ,ngủ
màn cả ngày
 ____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 19/10/2020
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20/10/2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ (NGHE -VIẾT )
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG 
I .Mục tiêu: ( Thời gian : 35 phút )
-Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3.
-HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3
II Chuẩn bị:
Biểu bảng làm BT
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bàI cũ:
-GV nx, uốn nắn
2.Bài mới: a.Giới thiệu
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết : Dòng kinh quê hương
-GV đọc bài chính tả một lần
 H: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?
*Hướng dẫn viết từ khó 
-GV nx, chốt
GV nx, uốn nắn, HS đọc lại
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách trình
bày
- GV đọc chính tả
- GV đọc lại toàn bài
- GV chấm vài bài và nhận xét.
 c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập .
-Tổ chức thi tìm vần. Nhóm nào làm xong
trước sẽ thắng.
- GV nhận xét , kết luận lời giải đúng.
- Gọi hs đọc lại đoạn thơ.
- GV nhận xét tuyên dương .
Bài 3: 
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập .
- Cho 2 hs khá làm vào phiếu, lớp làm
vào vở.
- Gọi hs nhận xét.
H : Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được ở
2 bài tập trên ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Cho hs đọc các câu thành ngữ.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
-HS lên bảng viết những từ sai của tiết trước: tưởng, giữa, nước, lửa & giải thích cách đặt dấu thanh
-1 HS đọc bài viết CT
- Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang
có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em 
ngủ.
-1 em đọc chú giải
-HS nêu các từ khó viết
-HS viết bảng lớp, nháp: giọng hò, lảnh
lót, mái xuồng, giã bàng, dòng kinh..
- HS viết vào vở
- HS soát lỗi.
- 1 hs đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
-HS làm thi đua theo nhóm vào biểu bảng
 Chăn trâu đốt lửa trên trên đồng
Rạ rơm thì ít,gió đông thì nhiều/
Mải mê đuổi một con diều/
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro.
-Về nhà viết lại những lỗi sai.Tìm tiếng có
chứa ia, iê
-2 hs khá làm vào phiếu, lớp làm vào vở.
Đông như kiến
Gan như cóc tía
Ngọt như mía lùi
-iê: dấu thanh đánh trên chữ ê
-ia: dấu thanh đánh trên chữ i 
- HS đọc thuộc lòng.
 _______________________________________
Tiết 2 : TOÁN
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN 
I .Mục tiêu: ( Thời gian : 35 phút )
-Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
-BTcần làm: bài 1, bài 2
II.Chuẩn bị:
 Kẻ sẵn các bảng nêu trong SGK
III.C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập
- GV nhận xét.
2.Bài mới: a.Giới thiệu
b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân 
* Ví dụ a: 
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số a.
- GV chỉ dòng thứ nhất :
H : Đọc và cho biết có mấy mét, mấy dm ? 
- 0 mét và 1 dm tức là có 1dm. 
H : 1dm =?m
- GV viết bảng: 1dm =
* GV giới thiệu: 1dm hay ta viết thành 0,1 
 1dm = = 0,1 m
- GV chỉ dòng thứ hai
H : Có mấy m,mấy dm, mấy cm ?
- Có 0m 0dm1cm tức là có 1cm.
H : 1cm = ? m
- GV viết bảng: 1cm= 
* GV giới thiệu: 1cm hay ta viết thành
0,01m
- GV viết bảng: 1cm= = 0,01m
- GV tiến hành tương tự với dòng 3:
 1mm = m = 0,001m
H : được viết thành bao nhiêu mét ?
H: Vậy phân số thập phân được viết thành
gì ?
H : được viết thành bao nhiêu mét?
H: Vậy phân số thập phân được viết
thành gì ?
H: m được viết thành bao nhiêu mét ?
H: Vậy phân số thập phân được viết thành
gì ?
- GV hướng dẫn cách đọc- gọi hs đọc lại 
* Các số 0,1 ;0,01 ;0,001 được gọi là số thập phân.
* Ví dụ b : Phân tích tương tự trên
c.Luyện tập - thực hành :
Bài 1: 
- Gọi hs đọc yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ viết sẵn tia số như SGK.
H : Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số ? 
H : Mỗi phân số thập phân trên bằng các số thập phân nào ?
- Phần b tương tự
Bài 2: 
- Gọi hs đọc yêu cầu BT
- GV viết bảng : 7dm =.. m =... m
H : 7dm bằng mấy phần mười của m ?
H : có thể viết thành số thập phân ntn? 
* Vậy : 7dm = = 0,7 m
-Cho 2 hs làm trên bảng - Lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và NX.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ.Nhận xét tiết học
-2HS lên bảng làm bài
7cm = ..m, 1dm = ...m, 
1cm =..m, 5cm = ..m
-Lớp nx, bổ sung
- HS quan sát
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
1
- Có 0 mét và 1 dm
- 1dm bằng một phần mười mét
- HS theo dõi
- Có 0 m 0 dm1cm
- 1cm bằng một phần trăm mét
- HS theo dõi
-0,1m
- phân số thập phân được viết thành 0,1. 
 được viết thành 0,01m
- phân số thập phân được viết
thành 0,01m
- m được viết thành 0,001m
-phân số thập phân được viết thành 0,001m
0,1 : không phẩy một 
0,01 : không phẩy không một 
0, 001: không phẩy không không một 
- 1 hs đọc thành tiếng – lớp đọc thầm.
- HS quan sát 
Bài 1: Đọc các phân só thập phân trên các vạch của tia số:
- HS chỉ trên tia số và đọc:
0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9
 . . . 
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
7dm = 
 có thể viết thành 0,7 m
2 hs làm trên bảng - Lớp làm vào vở.
5dm=m=0,5m 2mm=m=0,002m
3cm = 
8m =
6g = 
-HS nx, bổ sung
 Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
I Mục tiêu: ( Thời gian : 35 phút )
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ)
-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III );tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người & động vật (BT2)
+HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2( mục III).
II.chuẩn bị:
Bảng phụ
III.C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 hs đặt câu để phân biệt nghĩa của
một cặp từ đồng âm.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: a.Giới thiệu
b. Phần Nhận xét
Bài 1 :
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 1
H : Hãy tìm và nối nghĩa tương ứng với từ mà nó thể hiện ?
- GV nhận xét, kết luận: Các nghĩa mà các
em xác định cho các từ răng, mũi , tai là
nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài 2 :- Cho hs đọc yêu cầu BT.
* Tìm nghĩa của các từ in đậm ở BT 2 và So sánh nghĩa của các từ đó ở BT 1.
- Cho hs làm việc theo cặp, trình bày:
-GV nhận xét, chốt ý đúng :
-GV nhắc HS chú ý : Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vẫn được gọi là răng? Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai?
Bài 3:
- HS trao đổi
c. Ghi nhớ :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ .
 d. Luyện tập :
Bài 1: 
- Lớp làm vàovở: gạch một gạch dưới từ
mang nghĩa gốc, gạch 2 từ dưới từ mang
nghĩa chuyển.
- GV nhân xét, chốt ý : 
Bài 2 : Trò chơi “ Tiếp sức”
- Hai nhóm thi viết trên bảng phụ treo trên
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ, -GD.Nhận xét tiết học
2HS: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một
cặp từ đồng âm .
Lớp nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài .Tìm nghĩa ở cột
B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
- HS làm bài bài VBT . 1HS lên bảng làm
bài: tai – nghĩa a; răng – nghĩa b; mũi –
nghĩa c.
Lớp nhận xét
-hs nhắc lại nghĩa của từng từ :
a. Tai : Bộ phận ở hai bên đầu người và
động vật dùng để nghe.
b. Răng : phần xương cứng màu trắng ,
dùng để cắn , giữ và nhai thức ăn.
c. Mũi : Bộ phận nhô lên giữa mặt người
hoặc động vật có xương sống, dùng để thở
và ngửi .
- Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ
sau có gì khác nghĩa của chúng ở BT 
-HS làm việc theo cặp + Trình bày- Lớp
nhận xét.
+ Răng của chiếc cào : không nhai được
như răng người.
+ Mũi thuyền : không dùng để ngửi được
như mũi người.
+ Tai của tai ấm : không dùng để nghe
được như tai người và động vật.
-HS nêu yêu cầu của bài 
-1HS lên bảng làm bài.
+ Răng : đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
+ Mũi : đều chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Tai : cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như tai người .
- HS tiếp nối đọc ghi nhớ
- Gọi hs đọc yêu cầu bài 
- Cho 2 hs làm vào phiếu BT
a.Đôi mắt em bé mở to .
 Quả na mở mắt
b.Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 Bé đau chân.
c. Khi viết , em đừng ngoẹo đầu.
 Nước suối đầu nguồn rất trong.
- HS mỗi nhóm tiếp nối nhau lên viết.
- HS nhận xét.
 Nghĩa chuyễn của từ :
+ Lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái , lưới dao, lưỡi cày, lưới mác,
+ Miệng : Miệng bát , miệmg túi, miệng núi lửa,
+ Cổ : cổ chai, cổ lọ, cổ áo,cổ tay,
+ Lưng : lưng ghế, lưng đồi , lưng đê,lưng núi,
-HS nhắc lại hgi nhớ
Ngày soạn: 20/10/2020
Ngày dạy: Thứ tư ngày 21/10/2020
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
 CÂY CỎ NƯỚC NAM
I.Mục tiêu: ( Thời gian : 40 phút )
-Dựa vào tranhminh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn & bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện
-Hiểu ND chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II.Chuẩn bị: 
Tranh ảnh minh họa truyện trong sgk. 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs kể câu chuyện đã kể trong tiết trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: a.Giới thiệu
b. GV kể chuyện : 
- GV kể lần 1 không nhìn tranh.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ 6 tranh minh họa.
- GV viết tên một số cây thuốc quý : sâm nam,
đinh lăng, cam thảo nam.
-Cho hs đọc để nhớ.
- GV giải thích từ :
+ Trưởng tràng: người đứng đầu nhóm học trò
cùng học một thầy thời xưa.
+ Dược sơn: núi thuốc.
c. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Hướng dẫn HS dọc yêu cầu 1,2,3 của bài tập
-Cho HS tìm hiểu ND tranh
-GV nhận xét,kết luận
*Kể chuyện theo nhóm
-GV theo dõi, giúp đỡ
d.Thi kể trước lớp
-GV nx, tuyên dương
GV nhận xét những em kể tốt .
-HS thi kể cả câu chuyện. Nhận xét 
-GV nhận xét và khen những em kể hay
*Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-GV chốt, ghi bảng
H : Hãy kể một số lá, rễ cây để chữa bệnh mà em biết ?
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ,
GD, nhận xét tiết học.Về nhà kể cho người
thân nghe.
-2 HS kể lại chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia.
-HS nx
-3 hs nối tiếp đọc yêu cầu của bài tập
Kể chuyện theo nhóm :
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm nội dung chính của từng bức tranh.
-HS nối tiếp nhau trả lời ..
 Nội dung chính của từng tranh:
Tranh 1 : Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò
về cây cỏ nước Nam.
Tranh 2 : Quân dân nhà Trần tập luyện
chuẩn bị chống quân Nguyên.
Tranh 3 : Nhà Nguyên cấm bán thuốc men
cho nước ta.
Tranh 4 : Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho cuộc chiến đấu
.tranh 5 : Cây cỏ nước Nam góp phần làm
ccho binh sĩ thêm khẻo mạnh.
T tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
-Kể chuyện theo nhóm (4 em). 1HS kể các em khác theo dõi bổ sung.
-HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Cả lớp theo dõi ,nhận xét ,bình chọn bạn
kể hay .
-HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS phát biểu, lớp nxx, bổ sung
- HS nhắc lại ND truyện
-Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh .
Ông đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất
nước, hiểu giá trị của chúng biết dùng
chúng để chữa bệnh cho nhân dân.
- HS trả lời
Tiết 2: TOÁN
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN ( TT ) 
 ( Thời gian : 40 phút )
I.Mục tiêu:
- Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp)
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên & phần thập phân.
-BT cần làm: bài 1, bài 2
IIChuẩn bị:
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng như SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài
-GV nx.
2.Bài mới: a.Giới thiệu
b. Giới thiệu khái niêm về số thập phân.
-GV kẻ bảng như SGK
m
dm
cm
mm
2
7
8
5
6
0
1
9
5
-GV giới thiệu 2m7dm hay 2m được viết
thành 2,7m.
-GV giới thiệu 2,7 m đọc là hai phẩy bảy mét
GV : Có 8m 5dm 6 cm tức là có 8m 56cm. Hãy
viết 8m 56cm thành số đo có đơn vị là m?
-GV giới thiệu: 8m 56cm hay 8m được 
8,56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu mét.
-GV tiến hành tương tự dòng thứ 3 để có :
0m195mm=m=0,195m
-GV kết luận : Các số 2,7 8,56 ; 0,195 là các số thập phân
-GV viết từng VD trong SGK lên bảng
-Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần (2 phần và phân cách vơí nhau bởi dấu phẩy)
GV viết : 8 , 56
 PHầN NGUYÊN PHầN THậP PHÂN
Mỗi số thập phân gồm 2 phần : Phần nguyên và
phần thập phân, chúng được phân cách với nhau
bởi dấu phẩy.
 Những chữ số bên trái dấu phẩy thuộc phần
nguyên , những chữ số bên phải dấu phẩy thuộc
phần thập phân.
c. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Đọc số thập phân
-GV viết bảng từng số yêu cầu HS đọc 
-GV nhận xét
Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân
rồi đọc số đó.
 H : BT này yêu cầu ta làm gì ?
- GV hướng dẫn 1 bài, gọi 2hs lên bảng, lớp làm
vào vở.
-GV nx, củng cố, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ. Nhận xét tiết học
-2 lên bảng làm BT, lớp làm nháp 
9 dm = m = 0,9m
5 cm = m = 0,05m
HS nx, bổ sung
-HS viết 2m7dm thành số đo có đơn vị
là m 2m7dm thành số đo có đơn vị la m?
(2m7dm (hay 2m được viết thành
2,7m ).
-1 em lên bảng viết, lớp viết nháp
8,56 m
- VD : Với số thập phân : 8,56 thì phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên là 8.
 Phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy và phần thập phân là
-HS nêu tiếp cấu tạo của số thập phân : 90,638
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu của bài 
-HS làm miệng
9,4 ; 7,89 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307
- HS nêu yêu cầu của bài
5,9; 82,45; 810,225
-HS đọc từng số thập phân sau khi đã viết
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 ( Thời gian: 40 phút )
I.Mục tiêu: 
-Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
-Hiểu ND & ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của cônc trường thuỷ điện sông đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng & ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (TL được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)
+HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ & nêu được ý nghĩa của bài.
II.Chuẩn bị:
-Biểu bảng viết HD đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2Hs đọc truyện “ Những người bạn tốt” và
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới: a.Giới thiệu
b. Luyện đọc :
- Gọi 1hs đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc: Nhấn giọng ở những từ :
chơi vơi, ngẫm nghĩ, ngày mai
- HD chia đoạn :
+ Khổ 1: Từ đầu dây đồng
+ Khổ 2: Tiếp ...sông Đà
+ Khổ 3: Còn lại
- Cho hs tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trong bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng.
- GV chốt, viết các từ khó lên bảng: ba-la-lai-ca,
chơi vơi, ngẫm nghĩ, 
- Gọi 1 hs 
đọc phần chú giải .
- GV chú giải từ khó : 
+ Cao nguyên : vùng đất rộng và cao, xung quanh
có sườn dốc , bờ mạt bằng 
phẳng hoặc lượn sóng.
+ Trăng chơi vơi : trăng một mình sáng tỏ giữa
trời nước bao la.
- GV nx, đọc diễn cảm bài thơ
c. Tìm hiểu bài
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình
ảnh đêm trăng trong bài thơ rất tĩnh mịch?
+Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh
đêm trăng trên công trường vưà tĩnh mịch vừa
sinh động?
- Những câu thơ nào trong bài sử dụng 
phép nhân hoá?
-GV nx, liên hệ, HD rút ND bài
d. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 -GV chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm.
 -GVtreo bảng phụ, hướng dẫn cách đọc cụ thể:
Ngày mai/
Chiếc đập lớn /nối liền hai dãy núi /
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên //
- GV đọc diễn cảm khổ thơ
-GV nhận xét khen những HS đọc hay và thuộc lòng.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên hệ, GD. Nhận xét tiết học
-HS đọc bài, TLCH, lớp nx, bổ sung
-1hs đọc toàn bài.
-3 hs tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ trong
bài.
-HS nêu những từ khó đọc
-HS luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, chơi
vơi, ngẫm nghĩ, 
-HS luyện đọc nối tiếp lần 2
-1 hs đọc phần chú giải .
-HS đọc bài theo cặp
-Hs đọc bài trước lớp
-1 HS đọc đoạn 1 (2 khổ thơ đầu)- lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1 SGK
+Cả công trường say ngủ cạnh dòng
sông / Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫn nghĩ / Những xe ủi, xe ben sóng
vai nhau nằm nghỉ
+Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh
động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có
dòng sông lấp loáng dưới 
ánh trăng và có những sự vật được tác
giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá 
+Cả công trường say ngủ cạnh dòng
sông/ Những tháp khoan nhô lên trời
ngẫm nghĩ /Những xe ủi, xe ben sóng
vai nhau nằm nghỉ / Biển sẽ nằm bỡ
ngỡ giữa cao nguyên / Sông Đà chia
ánh sáng đi muôn ngả
-HS trình bày, lớp nx bổ sung
-HS phát biểu
-HS nhắc lại ND bài
ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của cônc
trường thuỷ điện dông đà cùng với
tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng &
ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công
trình hoàn thành.
-1HS đọckhổ thơ 3
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp- chọn em đọc hay nhất và tuyên dương.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
Tiết 2 TOÁN(ôn) 
LUYỆN TẬP
( Thời gian : 35 phút )
I.Mục tiêu
-Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Luyện tập
 Bài 1: Viết thành số thập phân
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm 
- GV kẻ sắn cho hs điền
- GV nhận xét
Bài 3: Viết tiếp vào ô trống
GV nêu yêu cầu
Nhận xét
2. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét, dặn dò ở nhà
-3 HS lên bảng 
-HS nx, bổ sung
-HS đọc yêu cầu
- HS điền: VD , 
 5; 3 ..
Ngày soạn: 21/10/2020
Ngày dạy: Thứ năm ngày 22/10/2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu: ( Thời gian : 35 phút )
-Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu & biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh minh họa trong sgk.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng trình bày dàn ý miêu
tả cảnh sông nước.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: a.Giới thiệu
b. Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu
- Các em hãy đọc thầm và trả lời 3 câu
hỏi trong SGK.
- Xác định các phần mở bài , thân bài,
kết bài của bài văn trên
- Phần thân bài gồm mấy đoạn mỗi đoạn
tả những gì.
- Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi doạn văn và trong cả bài
-GV nhận xét chốt lại ý đúng
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu BT 2
* Để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem
những câu cho sẵn có nêu được ý bao
trùm của cả đoạn không.
- Cho hs dùng bút chì điền.
- Gọi hs nêu
- GV nhận xét, chốt ý 
Bài 3:
Gọi hs đọc yêu cầu BT 3
* Chọn đoạn văn 1 hoặc doạn 2 rồi viết câu mở đoạn cho đoạn văn mà em chọn.
- Cho hs làm bài 
- Cho hs trình bày 
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò: HD vận dụng, liên
hệ, GD. Nhận xét tiết học
Về nhà hoàn thiện bài 3
-2 hs lên bảng trình bày dàn ý miêu tả cảnh
sông nước.
-HS nx, bổ sung
* HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long , lớp đọc
thầm
-HS thảo luận theo cặp
a. + Mở bài : Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước VN).
 + Thân bài : 3 đoạn tiếp theo.
 + Kết bài : Câu văn cuối ( Núi non , 
sóng nước mãi mãi giữ gìn .
b. -Đ1: Tả sự kì vĩ của Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
- Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh hạ long.
- Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c. Những câu văn in đậm có vai trò mở đầu
mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn - có tác
dụng chuyển đoạn nối kết các đoạn với nhau.
- HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét 
* HS nêu yêu cầu của bài
+ Đoạn 1: Điền câu b – Vì câu này nêu được
đặc điểm của Tây Nguyên: có núi cao và rừng
dày.
+ Đoạn 2: Điền câu c – Vì câu này nêu được
ý chung giữa 2 đoạn : Tây nguyên có những
thảo nguyên rực rở muôn màu , muôn sắc.
-2 em trình bày kết quả -Lớp nhận xét
* HS nêu yêu cầu BT
-HS làm bài cá nhân vào VBT+ 2em khá làm vào biểu bảng
VD :- Tây nguyên là một mảnh đất trù phú . nơi đây không chỉ có núi cao chất ngất mà có cả những rừng cây đại ngàn.
- Tây nguyên của chúng ta thật hùng tráng với những núi cao chất ngất và những cánh rừng đại ngàn.
-HS trình bày, lớp nx, bổ sung
Tiết 2 : TOÁN
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: (Thời gian: 40 phút)
-Tên các hàng của số thập phân.
-Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
Bt cần làm: bài 1, bài 2a.b
II.Chuẩn bị: 
-Kẻ sẵn bảng a như trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV đọc một số thập phân 
-GV nx, củng cố
2. Bài mới: a.Giới thiệu
b.Giới thiệu hàng của số thập phân
-GV giới thiểu bảng đã kẻ sẵn
GV viết số 375,406 vào bảng và yêu cầu hs
 đọc bảng phân tích.
-GV nx, củng cố
c. Hướng dẫn HS biết đọc, viết số thập phân
- HS nêu các hàng trong phần thập phân (phần mười, phần trăm, phần nghìn...)
Phần nguyên
P.thập phân
STP
3
7
5
,
4
0
6
Hàng
Tr
Ch
Đv
Pm
Pt
Pn
Q/hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp , viết phần nguyên trước , sau đó viết dấu phẩy rồi đọc đến phần thập phân
- HS đọc và nêu
3. Bài tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. 
301,80 .Đọc là:ba trăm linh một phẩy tám
mươi.
 Phần nguyên là :301; phần thập phân là:
 -Trong đó: từ trái qua phải chữ số: 
3 chỉ 3 trăm; 0 chỉ 0 chục; 1 chỉ 1 đơn vị
; 8 chỉ 8 phần 10; 0 cuối cùng chỉ 0 phần trăm
- HS tự làm tiếp các các số còn lại theo nhóm 
đôi
-HS nêu kết quả, lớp nx, bổ sung
Bài 2: HS nêu yêu cầu 
a. 5,9; b. 24,18
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn ò ở nhà
-HS viết trên bảng, lớp viết nháp: 9,15; 0,25; 5,364
-HS nx, bổ sung
-HS quan sát tìm hiểu phần nguyên, phần 
Tp
-HS nêu kết quả, lớp nx, bổ sung
- số 375,406 gồm 3trăm, 7 chục , 5 đơn 
vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần 
nghìn.
- Phần nguyên gồm : 3trăm, 7 chục , 5 
đơn vị
- Phần thập phân của số này gồm : 4phần 
mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
 375,406
-HS đọc
-2 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu: ( Thời gian: 35 phút )
- Nhận biết được nghĩa chung & các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn & hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc & nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc