Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- CHỦ NHIỆM

I. Mục tiêu:

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.

- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.

- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể

II. Các hoạt động:

Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.

Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua

Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.

GVCN triển khai kế hoạch tuần tới

+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra

+ Thực hiện lịch học tuần này.

+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến

+ HS luyện chữ viết đẹp hơn,giữ gìn sách vở

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.

+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm:

+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm.

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7: Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2020 
Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- CHỦ NHIỆM
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.
- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.
Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.	
GVCN triển khai kế hoạch tuần tới
+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra
+ Thực hiện lịch học tuần này.
+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến
+ HS luyện chữ viết đẹp hơn,giữ gìn sách vở
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: 
+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm.
Tập đọc: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu: 
+ Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
+ HS có thái độ, tình cảm yêu mến thiên nhiên, yêu quý các loài động vật.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ; Tranh minh hoạ (SGK).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 : Khởi động( 5p )
- Kiểm tra: HS đọc bài Tác phẩm của Si - le và tên phát xít. 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài.
HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30p)
2.1:Luyện đọc: 
? Em hãy nêu cách đọc,giọng đọc toàn bài?
- GV chốt cách đọc: giọng đọc rõ ràng,rành mạch,nhấn giọng 
- Tổ chức cho HS đọc bài
2.2 Tìm hiểu nội dung bài
Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 ,4 trong SGK
- Cho đại diện mỗi nhóm 1 câu ( 1em đọc 1em trả lời). Nhóm khác nhận xét.
 Đoạn 1: Câu hỏi 1SGK
Ý 1: Nghệ sĩ bị bọn cướp cướp của đòi giết ( Từ: say mê nhất)
Đoạn 2: Câu hỏi 2,3
Ý 2: Cá heo thông minh, tình nghĩa cứu người ( say sưa thưởng thức)
Đoạn 3: Câu hỏi 4
Ý 3: Bọn cướp bị vua xử phạt (trị tội)
- GV chốt ý rút nội dung bài. 
 2.3 Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ chép đoạn 3.
+ Khi HS đọc nhóm xong cử 1 đại diên trong nhóm đọc ; nêu cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
HĐ 3: Củng cố bài ( 3p)
- Học bài này em hiểu được nội dung gì?
- Nhận xét giờ học
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- 1 HS đọc, nhận xét 
HS luyện đọc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều hành hành động nhóm: 
+ cho 1 bạn đọc toàn bài. 
+ Hướng dẫn chia đoạn
+ Cho các bạn đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc thầm thảo luận cả lớp trả lời câu hỏi trong sgk .
- HS thảo luận ,phát biểu câu 3 theo ý hiểu của bản thân.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm lớn.
+ Thảo luận rút ra từ cần nhấn giọng; cách ngắt nghỉ..
+ Thực hiện luyện đọc cả nhóm nghe.
Thi đoc diễn cảm trước lớp. 
HS nhắc lại nội dung bài.liên hệ bản thân phát biểu.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
- Biết mối quan hệ giữa 1 và , giữa và , giữa và .
- Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.Giải bài toán có liên quan đến số TBC.
- Hs yêu thích môn học...
II Chuẩn bị : 
 - Bảng phụ ; Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Khởi động( 5p )
- Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước. 
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ 2: HS Thực hành( 30p)
Bài 1: - GV nhận xét và kết luận.
a) 1:=10 (lần) b) 10 lần c) 10 lần
* Cánh tìm tỉ số của hai số
Bài 2:
- GV nhận xét.
* Củng cố: cách tìm số hạng,số bị trừ; thừa số;số bị chia 
Bài 3
- GV chấm chữa bài, kết luận.
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: () : 2 = (bể nước)
 Đáp số : (bể nước)
HĐ 3: Củng cố dặn dò ( 3p)
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau học số thập phân
- HS làm bài theo nhóm đôi, nêu kết quả. 
- HS làm bài vào bảng con. 
 - HS thảo luận nhóm hoàn thành BT3 
 1HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở .
 Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN 
 I. Mục tiêu : 
 - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và phải nhớ ơn tổ tiên của mình. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ.
II. Chuẩn bị: một số tranh ảnh của các lễ hội, nhà thờ, hoạt động tâm linh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
-Tại sao con người sống phải có chí?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
HĐ2: Luyện tập thực hành( 30p)
-Yêu cầu HS đọc.Thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV: Vì sao phải biết ơn tổ tiên?
* Chốt lại phần bài học SGK
Bài 1:
- Yêu cầu HS trình bày kết quả của mình và đối chiếu với việc ở hình ảnh. 
Bài 2:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Liên hệ thực tế .
Bài 3:
- Gọi đại diện trình bày .
- GV đánh giá củng cố nội dung.
Bài 4: GV nêu câu hỏi – HS trả lời 
HĐ3: Củng cố dặn dò ( 3p)
- Cho HS đọc ghi nhớ.- Nhận xét tiết học.
- Dặn về áp dụng trong cuộc sống.
- HS Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi SGK
- Đại diện từng nhóm trình bày- nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành BT1
 HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 
HS thảo luận nhóm hoàn thành BT3
- HS cá nhân hoàn thành BT4
Buổi chiều
 Chính tả: (Nghe viết): DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 I. Mục tiêu : 
 - Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3. 
 - Rèn kĩ năng viết chữ cho HS.HS có ý thức rèn luyện và trau dồi chữ viết.
- GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương; yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng con .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Khởi động ( 5p )
- Tổ chức chơi trò chơi “Rung chuông vàng”
- GV nhận xét tuyên dương.HS
- Giới thiệu bài nêu mục tiêu tiết học
HĐ 2: Thực hành (30p)
2.1 Tổ chức HS viết bài chính tả:
- Hướng dẫn HS viết đúng từ dễ lẫn kinh, quen thuộc, cập bến, lảnh lót...
- GV đọc cho HS bài vào vở,soát sửa lỗi.
- Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
2.2 Tổ chức choHS làm bài tập chính tả trang 55,56 sgk.
Bài 2 (tr 55sgk):
Cho HS trình bày nội dung bài tập
GV kết luận.
Bài 3: 
- GV chấm, chữa bài, kết luận.
HĐ 3: Củng cố dặn dò( 3p)
-Nhận xét tiết học .
-Dặn HS ôn bài: tìm hiểu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa ia, iê.
-HS chơi trò chơi: 
HS viết bảng con các từ: lưa thưa, dừa, tưởng tượng, tươi.
Hoạt động cá nhân
-HS đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác
- Nghe GV đọc viết bài vào vở
 HS thảo luận nhóm đôi
Đáp án đúng:
+Rạ rơm thì ít , gió dông thì nhiều 
+Mải chơi đuổi một con diều 
Củ khoai nướng để cả chiều thành tro . 
- HS cá nhân làm vở, 1 em làm bảng phụ.
Lời giải : +Đông như kiến 
 +Gan như cóc tía .
 +Ngọt như mía lùi .
Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn.Tìm đựơc ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số từ chỉ bộ phận cơ thể người.
- Hs yêu thích môn học
II. Chuẩn bị : 
-GV:Bảng phụ
- HS:bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra: đặt câu phân biệt từ đồng âm .
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài (12p)
Bài 1:
- Gọi một HS nối trên bảng phụ.Nhận xét.
Tai-nghĩa a;răng-nghĩa b; mũi- nghĩa c
* Chốt: Nghĩa gốc của từ
Bài 2: GV chốt KQ đúng
 +Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật được.
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
* Chốt : Nghĩa chuyển của từ
Bài 3:
+Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT 2 giống nhau :đều chỉ vật nhọn,sắc,sặp đều nhau thành hàng.
+Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT2 giống nhau:cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên,chìa ra như cái tai.
* Chốt: Mối quan hệ các nghĩa.
Chốt ý rút ghi nhớ sgk.
HĐ3: Thực hành (20p)
Bài 1: 
- GV nhận xét,bổ sung.
* Củng cố : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển
Bài 2:
Nhận xét ,bổ sung bài trên bảng nhóm.
Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
* Củng cố : Tìm VD về Nghĩa chuyển của từ
HĐ4: Củng cố dặn dò (2p)	
- Hệ thống bài
- Dặn HS hoàn thành BT ở VTH
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Nhận xét bổ sung.
-HS cá nhân làm vở
- Nêu KQ
-HS thảo luận nhóm đôi ,phát biểu.
-HS trao đổi nhóm 4 
- HS giải thích.Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS làm bài cá nhân vào nháp. 
-HS thảo luận nhóm đôi 2 từ: lưỡi, miệng
- HS làm vở các từ còn lại
-HS nhắc lại ghi nhớ.
Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT.
I. Mục tiêu:
- HS biết nguyên nhânvà cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
- GD HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 
* GDBVMT: - Quan hệ con người với môi trường.
* GDKNS: - Kỹ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường 
II. Chuẩn bị:
-Thông tin trong trang28,29sgk. -Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (5p)
- Kiểm tra :Nêu nguyên nhân gây bệnh sốt rét?
 Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
- Giới thiệu bài
HĐ2: Tìm hiểu bài (25p)
2.1 Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết GV nhận xét,bổ sung.
Kết Luận:Bệnh sốt xuất huyết do một loại vi rút gây ra.Muỗi vằn là con vật trung gian lây truyền bệnh.
2.2 Tìm hiểu về cách phòng bệnh sốt xuất huyết 
 Câu 1:Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
Câu 2:Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.
+Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét bổ sung.GV nhận xét.
Kết Luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.diệt muỗi, bọ gậy và tránh để muỗi đốt.Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
HĐ3: Tiểu phẩm ( 7p)
HD HS đóng tiểu phẩm: Em làm bác sĩ
HĐ4: Củng cố dặn dò (2p)
- Hệ thống bài 
- Dăn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét,bổ sung.
- HS cá nhân đọc SGK 
-Thảo luận cả lớp thống nhất ý kiến.
-HS nhắc lại kết luận cho HĐ trên.
-HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời.Lớp nhận xét, bổ sug.thống nhất ý kiến.
-Nhắc lại kết luận của hoạt động trên.
-HS đọc mục Bạn cần biết trang 29 sgk.
Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2020
Toán: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu : 	
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số TP (dạng đơn giản) về cấu tạo của số TP.
- Biết đọc, viết các số TP ở dạng đơn giản.H/S làm được các bài tập 1,2
- GD Hs tính cẩn thận, chu đáo.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ kẻ các bảng số ở mục a, b.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Như thế nào là hỗn số?
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích?
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
HĐ2: Luyện tập thực hành( 30p)
Giới thiệu khái niệm ban đầu về số TP:
a) GV treo bảng số a ở phần bài học, yêu cầu HS đọc.
Giới thiệu: Đây là bảng thống kê kết quả đo
độ dài 3 đoạn thẳng.
- Đoạn 1: khi sử dụng đơn vị m để đo thử
không được mét nào. khi sử dụng đơn vị dm
để đo thử được 1 dm.
Tương tự: Đoạn 2: dài 0m; 0dm; 1cm
Đoạn 3: dài 0m; 0dm; 0cm; 1mm.
GV chỉ vào dũng 1: 1dm bằng 1 phần mấy của một ?
=> GV: 1dm hay m ta viết thành 0,1m.
- 1cm đổi ra m được ?
- GV: 1cm hay m cũng được viết thành 0,01m.
- Tương tự với dạng còn lại.
? Các phân số ; ; gọi là phân số gì ?	
GV: Các phân số ; ; được viết thành số thập phân 0,1; 0,01; 0,001.
? 0,1 bằng phân số TP nào ?
? 0,01 bằng phân số TP nào ?	
? 0,001 bằng phân số TP nào ?	
=> GV giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số TP.
b) GV treo bảng số b => tiến hành tương tự.
Giới thiệu các số: 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số TP.
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ tia số (sgk) lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc các phân số và số TP trên tia số.
- Yêu cầu HS nêu: mỗi phân số TP vừa đọc bằng số TP nào.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn:
7dm = m = 0,7m.
9cm = m = 0,09m.
HĐ3: Củng cố dặn dò ( 3p)
- Cho HS đọc ghi nhớ.- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nối tiếp nêu.
- HS quan sát đọc thầm.
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
1
 - 1dm = m.
Ghi bảng: 1dm hay m cũn được viết thành 0,1m.
1cm = m.
- Ghi bảng : 1cm =m = 0,01m.
 Ghi : 1mm = m = 0,001m.
- Gọi là phân số thập phân.
 - 
 - .
 - 	
- 1 số HS đọc to
VD: = 0,9 ; = 0,06
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của đề.
-H/S theo dõi cách đọc và nhận xét
- HS tự làm vào VBT
- 2 H/S lên bảng làm 
- Nhận xét –bổ sung
Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Mục tiêu : 
 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. 
 - Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
*Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường TN, nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị: : Tranh ảnh minh hoạ cho bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
- Kể lại câu chuyện của tuần 6.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ2: Luyện tập thực hành( 30p)
- Kể 2 lần (Lần 2 dùng tranh).
Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Kể chuyện nối tiếp đoạn:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- GV quan sát giúp đỡ hỗ trợ các nhóm
Thi kể chuyện và trao đổi nội dung.
? Em suy nghĩ gì về câu chuyện? 
* Rút nội dung câu chuyện .
Khâm phục trí tuệ của người dân Việt Nam, họ là người thông minh biết vận dụng cây cỏ thiên nhiên. 
* GV cho HS liên hệ :
 Em có biết những cây thuốc nam nào? 
* ? Em cần làm gì để bảo vệ những cây đó?
* Bình chọn bạn kể hay nhất.
HĐ3: Củng cố dặn dò ( 3p)
- Nhận xét tiết học.
- Về kể cho người thân nghe câu chuyện.
- HS chú ý theo dõi .
- Kể theo nhóm (mỗi em một đoạn) 
Sau đó tập kể toàn bộ câu chuyện
- HS đại diện nhó thi kể trước lớp
- Trao đổi nội dung liên hệ thực tế
Lich sử: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu : 
- Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản . Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ai Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
- Rèn KN đọc tìm hiểu thong tin
- HS biết tôn trọng Đảng CSVN, thực hiện tốt đường lối lãnh đạo của đảng.
II. Chuẩn bị: - Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc .
- Phiếu học tập cho HS .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Khởi động ( 5p)
-Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ 2: Tìm hiểu bài( 15p)
2.1 Hoàn cảnh đất nước năm 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới cách mạng VN?
 + Tình hình trên đã đặt ra yêu cầu gì?
+ Ai có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành 1 tổ chức duy nhất? Vì sao?
- GV nêu nhận xét kết quả làm việc của HS.
2.3 Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
 + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
 + Nêu kết quả của hội nghị
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
?Tại sao chúng ta tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?
2.3 Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào? 
HĐ 3: Thực hành(15p) 
- GV y/c HS hoàn thành BT ở VBT
HĐ 4: Củng cố dặn dò(3p).
- GV yêu cầu HS liên hệ: kể việc gia đình, địa phương em làm để kỉ niệm ngày thành lập ĐCSVN 3-2?
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời, nhận xét
- HS làm việc theo nhóm 4 hoàn thành câu hỏi ở PHT, nêu ý kiến:
- HS hoạt động nhóm đôi để tìm hiểu những nét cơ bản về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN theo câu gợi ý sau:
HS hoạt động nhóm đôi để tìm hiểu ý nghĩa hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN
HS hoàn thành VBT
- HS liên hệ
 Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020 
Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu :
 - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp theo thể thơ tự do.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành, (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ)
 - GD HS lòng yêu thiên nhiên, con người Việt Nam.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ 1: Khởi động ( 5p )
- Trò chơi chuyền hoa: Đọc bài Những người bạn tốt ? 
- Giới thiệu bài nều mục tiêu bài học
HĐ 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài( 30p)
2.1 Luyện đọc:
- GV kiểm tra 2 nhóm trước lớp
- Chốt lại cách đọc,giọng đọc chung cho toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài
2.2 Tìm hiểu bài( Bổ dọc bài)
- Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi , nhận xét.
* Lưu ý : Đáp án một số câu hỏi khó
Câu 1: (SGK) Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Câu 4: chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp./ Khổ thơ cuối bài cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. 
- GV chốt ý HD học sinh nêu nội dung từng đoạn. Rút từ qua mỗi câu hỏi.
2.3 Học thuộc lòng bài thơ
+ Treo bảng phụ chép đoạn 3.
+ Khi HS đọc nhóm xong cử 1 đại diên trong nhóm đọc ; nêu cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp
* GV NX đánh giá.
HĐ 3: Củng cố dặn dò(3p)
- Học bài này em hiểu được nội dung gì?
- Nhận xét giờ học
- Đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- HS đọc bài, nhận xét
* HS luyện đọc theo nhóm 
+ cho 1 bạn đọc toàn bài. 
+ Hướng dẫn chia đoạn
+ Cho các bạn đọc nối tiếp đoạn
+ Đọc chú giải trong sgk.
*HS đọc thầm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong sgk.
- HS thảo luận ,phát biểu trước lớp theo ý hiểu của bản thân.
- Học sinh luyện đọc theo nhóm lớn.
+ Thảo luận rút ra từ cần nhấn giọng; cách ngắt nghỉ..
+ Thực hiện luyện đọc cả nhóm nghe.
Thi đoc diễn cảm trước lớp. 
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn - xác định được cấu tạo một bài văn tả cảnh.
- GD HS yêu thiên nhiên, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong SGK. Giấy khổ to ghi lời giải của bài tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh?
GV nhận xét,tuyên dương.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
HĐ 2: Thực hành ( 30p)
Bài 1: 
- GVnhận xét tiểu kết: gồm 3 đoạn:
+ sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long.
+ tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa.
* Củng cố: Mỗi đoạn văn có một nội dung.
Bài2: GV tiểu kết:
 + Đ1: Câu mở đoạn b Vì câu mở giới thiệu được cả một vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên được nhắc đến trong bài
+ Đ2: Câu mở đoạn c Vì có quan hệ từ nối tiếp nối 2 đoạn . Giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên
* Củng cố: Các đoạn văn cần có sự liên kết
Bài 3: 
GV chấm bài, nhận xét
GV tiểu kết:
Đ1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người.
Đ2: NhưngTây Nguyên....Trên những ngọn đồi.
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung. 
HĐ 3: Củng cố dặn dò (3p)
 - GV nhận xét và chốt lại bài. 
- Vận dung KT bài học vào viết văn miêu tả.
- HS nêu – Nhận xét. 
- HS nhóm 4 hoàn thành BT 1
-HS thảo luận theo nhóm 2 
- HS các nhóm nêu KQ – nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS tự làm bài cá nhân vào vở
- HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình.
Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp)
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
-Rèn Hs tính cẩn thận, trình bày khao học
II. Chuẩn bị Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong phần bài học SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Khởi động ( 5p )
- Yều cầu HS đọc các số sau: 0,1; 0,01; 0,0001
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài.
HĐ 2: Tìm hiểu bài (10p)
2.1 Tìm hiểu VD
- GV treo bảng phụ chỉ dòng thứ nhất : 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét.
- GV giới thiệu tương tự với các dòng còn lại.
- GV kết luận : Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là các số thập phân.
2.2 Tìm hiểu cấu tạo của số thập phân
- GV hướng dẫn tìm hiểu 2 phân của STP.
* Lưu ý : Với số 8,56 không nói tắt phần thập phân là 56 vì thực chất phần thập phân của số này là ; Với số 90,638 không nói phần thập phân 638 vì thực chất phần thập phân của số này là .
HĐ 3: Thực hành ( 20p)
Bài 1
- GV gọi nhiều HS trong lớp đọc.
* Cách đọc STP
Bài 2: 
- GV chấm, chữa bài.
* Cách viết hỗn số thành STP
HĐ 4: Củng cố dặn dò (3p)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS tiếp tục hoàn thành VBT
- HS đọc số cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi ,trả lời câu hỏi GV
- Cá nhân làm và nêu KQ
- HS thảo luận nhóm đôi nêu KQ và giải thích cách làm
82=82,45 810= 810,225
 Thể dục Tiết 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI 
I.Mục tiêu: 
 + ĐHĐN tập hợp hàng ngang , hàng dọc, dóng hàng ngang, hàng dọc. Y/C thực hiện được; Điểm số, dồn, dàn hàng, đi đều vòng trái, phải. Y/C thực hiện đúng; Đổi chân khi đi đều sai nhịp. Y/C biết cách. 
 + Trò chơi: “Trao tín gậy” .Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
+ Rèn luyện tính đoàn kết cho học sinh. II. Địa điểm - phương tiện: 
 - Sân TD; - GV chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ vạch. III. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
I.Mở đầu
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ;-GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi, dụng cụ, chúc sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD.
 Xoay các khớp cơ thể.
 TC: Bóng qua hầm
II.Cơ bản:
1.ĐHĐN: tập hợp hàng ngang , hàng dọc, dóng hàng ngang, hàng dọc, điểm số, dồn, dàn hàng, đi đều vòng trái, phải. Đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- GV nhắc lại và cho học sinh thực hiện. 
- Lớp trưởng điều hành cả lớp, GV quan sát để sửa sai.
- Phân chia nhóm tổ để tự ôn.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Chỉ định HS lên điều hành cả lớp.
- GV cùng HS quan sát nhận xét, sửa sai.
2.Trò chơi: “Trao tín gậy” 
- GV hướng dẫn luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng – phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc:
-Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
 - Nhận xét giờ học.
8p
24p
14p
10p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH ôn.
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH phân nhóm hoặc tự ôn.
 x x x x x 
x x
x X x
x x
x x
x x
- ĐH trò chơi: Tổ chức theo đội
 hình 2 hàng dọc.
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020 
Toán: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); 
- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. Chuyển số thập phân thầnh hỗn số có chứa phân số thập phân .
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK.
- Bảng phụ cho bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Khởi động ( 5p )
- Yều cầu HS làm bài trên bảng vào vở nháp.
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.(10p)
1. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân.
* Các hàng, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số TP.
GV viết bảng: 375,406. Phân tích các hàng của số TP này trong bảng.
Yêu cầu Hs quan sát và đọc bảng phân tích.
 Dựa vào bảng, nêu các hàng phần nguyên, các hàng của phần thập phân?
? Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? Cho VD?
GV viết 1 số VD lên bảng, yêu cầu HS phân tích nêu cấu tạo của các số đó?
0,125 ; 12,142 ; 546.102.
HĐ3: Luyện tập thực hành. (20p)
Bài 1: HS đọc yêu cầu của đề.
Nêu phần nguyên và phần thập phân ?
? Nêu giá trị theo hàng của từng chữ số?
- GV nhận xét, sữa sai.
 Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét
HĐ4: Củng cố, dặn dò. (2p) 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS ôn bài ở nhà. 
Học sinh làm vở nháp. 1 số em đọc kết quả.
HS theo dõi thao tác của GV.
+ HS đọc thầm.
+ HS nêu các hàng của các phần như SGK.
+ Bằng 10 lần đơn vị hàng thấp hơn liền sau: 
+ Viết từ hàng cao đến hàng thấp, từ hàng phần nguyên đến dấu phẩy sau đó hàng thập phân.
HS đọc.
Gọi 1 số HS nêu cấu tạo của các số đó.+ HS đọc.
HS đọc và phân tích tương tự các số còn lại
Nhận xét bài làm của bạn? 
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu : 
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
 - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
 - HS yêu thích, tìm tòi sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: Bài tập 1 viết sẵn lên bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 HĐ 1: Khởi động ( 5p)
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
- Nhận xét tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học
HĐ2: Thực hành ( 20p)
 Bài 1:
 - GV yêu cầu nêu KQ: 1-d; 2-c; 3-a; 4-b.
* Từ có nhiều nghĩa,các nghĩa đều xuất phát từ nghĩa gốc.
Bài 2
? Các nghĩa của từ chạy có nét gì chung? 
 KL: từ chạy là từ nhiều nghĩa. các nghĩa di chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là sự vận động nhanh 
Bài 3: 
? Nghĩa gốc của từ ăn là gì?
GV: Từ ăn có nhiều nghĩa. Nghĩa gốc của từ ăn là hoạt động đưa thức ăn vào miệng.
* Phải xác định được nghĩa gốc mới tìm được nghĩa chuyển
 Bài 4: 
- Cho HS nêu câu mình đặt
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố : Cách đặt câu với từ nhiều nghĩa
HĐ 3 Củng cố dặn dò (3p).
- Nhận xét giờ học .
- Vận dụng KT đã học vào viết văn, giao tiếp, đặt câu.
- HS trả lời.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài ở VBT.
- HS nêu đáp án – Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài ở VBT.
- HS làm bài cá nhân vào vở ,1 em làm bảng phụ 
KQ: Câu c
- HS tự đặt câu trong nhóm cho các bạn nghe.Sau đó nêu câu trước lớp
Địa lí: ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Xác định và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II.Chuẩn bị : BĐĐLTNVN; Phiếu học tập (3 lược đồ trống).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
- Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống nhân dân? 
- Nhận xét tuyên dương HS
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Luyện tập thực hành.( 30p)
2.1 Mô tả vị trí giới hạn nước ta trên lược đồ.(7-8’)
- Chia lớp thành 3 nhóm phát phiếu học tập có lược đồ trống .Yêu cầu :
 + Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền Việt Nam.
 +Điền tên: Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà , Côn Đảo, Phú Quốc.
-GV n/xét chốt các nội dung HS trình bày.
2.2 Chỉ một số đồng bằng, sông lớn của nước ta(5-7’)
-Tổ chức trò chơi : “Đối đáp nhanh”
 Đội A	1 1 Đội B
 2 2
	 3	3	
	 4	4	
- GV nhận xét, tuyên dương cả 2 đội và chỉ trên lược đồ củng cố lại nội dung vừa ôn tập.
2.3 Củng cố đặc điểm của các yếu tố tự nhiên(7-8’) .
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập theo yêu cầu:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt lại các nội dung trên.
GV y/c HS hoàn thành BT ở VBT
HĐ3: Củng cố dặn dò (3p).
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
- HS đại diện nhóm nhận phiếu . Đọc yêu cầu phiếu ?
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diên nhóm lên dán lược đồ và mô tả, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Hai đội lên tham gia chơi.
- Cả lớp theo dõi cổ vũ cho 2 đội.
- HS nhận xét và cộng điểm cho 2 đội. Đội nào nhiều điểm hơn là thắng cuộc.
- HS theo dõi
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các nhóm n/ xét bổ sung lẫn nhau.
* HS hoàn thành VBT
Mĩ thuật: BÀI 7: VẼ TRANH
 ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết về an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- HS vẽ được tranh về an toàn giao thông theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành Luật Giao Thông.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về an toàn giao thông.	
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Vở tập vẽ 5, màu sáp, chì, tẩy, Sưu tầm một số đề tài khác
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức (1’)
2. Kiểm tra. (2’) 
3. Bài mới – GTB (1’)
HĐ1. Tìm, chọn nội dung đề tài (5’)
 - Đưa tranh ảnh về an toàn giao thông.
 - Các bức tranh này có những hình ảnh gì ?
 - Em thấy khung cảnh chung là gì ?
 - Cách chọn nội dung đề tài như thế nào ? 
 - Tranh thuộc đề tài an toàn giao thông thường vẽ gì ?
HĐ2. Cách vẽ (5’)
- Để vẽ được tranh bước đầu tiên em phải làm gì ?
- Chọn được hình ảnh rồi em làm gì tiếp ? 
- Muốn cho bức tranh sinh động em làm gì ?
- Muốn cho bức tranh thật nổi bật em làm như thế nào ?
 - Nêu lại cách vẽ tranh ?
HĐ3. Thực hành (17’)
 - Hãy vẽ một bức tranh về an toàn giao thông ở địa phương em.
 - GV quan sát, hướng dẫn.
HĐ4. Nhận xét, đánh giá(4’)
 - GV cùng HS chọn một số bài vẽ.
 - GV tổng kết.
 - Nhận xét chung tiết học. 
4. Dặn dò(1’) - 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc