Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu:

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

 * GDKNS: KN xác định giá trị ; KN thể hiện sự cảm thông.

 II. Chuẩn bị:

 -Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

 

doc 25 trang cuongth97 04/06/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 4 (Từ ngày 28/9 đến ngày 2/10/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
28/09/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
3
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán
4
Khoa học
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
29/09/2020
Sáng
1
Chính tả 
N- V: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ- câu
Từ trái nghĩa
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
30/09/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
2
Toán
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt)
3
Tập đọc
Bài ca về trái đất
4
Ôn Toán
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
1/10/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
2
Toán
Luyện tập
3
Tiết T.Viện
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ- câu
Luyện tập về từ trái nghĩa
Chiều
1
Khoa học
Vệ sinh ở tuổi dậy thì
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
Sáu
2/10/2020
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
2
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
3
Ôn Toán
4
Sinh hoạt
Ngày soạn: 27/9/2020
Ngày dạy Thứ hai, ngày 28/9/2020
Tiết 1: TẬP ĐỌC 
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 * GDKNS: KN xác định giá trị ; KN thể hiện sự cảm thông.
 II. Chuẩn bị:
 -Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
 III Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc
- Học sinh trả lời.
 - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
2.Bài mới
a. Hướng dẫn đọc 
* Luyện đọc :
- HS đọc thầm bài.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Lần lượt 4 HSđọc nối tiếp 
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm.
- HS nêu nghĩa.
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp.
- Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- 1 HS đọc toàn bài. 
 b. Tìm hiểu bài:
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
-Ném cả hai quả bom mới xuống Nhật Bản.
-Cướp đi mạng sống của nửa triệu người.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Lúc 2 tuổi. 
- Ngày ngày gấp sếu 
- HS nhận xét, bổ sung.
-Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
Ÿ Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS nêu.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu:Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
c. Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4 em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*GDKNS: Em sẽ làm gì để thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân của bom nguyên tử?
- HS nêu.
3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn cảm bài văn.
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
 Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 
- BT cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bị:- Các phiếu to cho HS làm bài. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập giải toán 
- 2 HS nêu.
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
Ÿ Giáo viên nhận xét . 
2. Bài mới
a Ví dụ 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. 
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
b.Ví dụ 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét.
GV gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. 
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách .
c. Thực hành :
* Bài 1: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
*Bài 2: Gọi HS đọc đề . 
(Nếu còn thời gian)
- HS đọc và phân tích đề. 
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3: Hướng dẫn để HS làm ở nhà.
- 1 em đọc đề bài.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Chốt lại các kiến thức đã ôn.
Tiết 3: KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. 
*GDKNS: KN tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chungvà giá trị bản thân nói riêng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc mục bài học trong SGK
- HS đọc vài em
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại, ghi bảng.
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK. 
- Nêu được 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
-Hoạt động nhóm.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Học sinh đọc các thông tin va thảo luận hoàn thành bảng trong SGK trang 16 theo nhóm đôi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- HS thảo luận trong 3 phút. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày.
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của học sinh.
- HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 2: 
*Xác định được bản than đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
-Trò chơi.
- Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm. 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. 
- Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. 
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày. 
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến khác về phần trình bày của nhóm bạn. 
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). 
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? 
- HS nêu ý kiến.
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp. 
*GDKNS:Theo em, tuổi học trò có giá trị ntn? 
- HS trả lời
3.Củng cố: 
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? 
- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
Ngày soạn: 28/9/2020
Ngày dạy Thứ ba ngày 29/ 9/ 2020
Tiết 1: CHÍNH TẢ(N-V)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, 3) 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên dán 2 mô hình cấu tạo vần lên bảng : chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình 
Ÿ Giáo viên nhận xét .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp 
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Lớp nhận xét .
a. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh viết từ khó. 
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài. 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét. 
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 
- HS chũa bài vào vở.
b. Luyện tập :
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm .
- Học sinh làm bài vào vở.
 -1 HS làm bài vào phiếu to.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau.
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên chốt quy tắc .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh nêu miệng và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này.
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
3.Củng cố: 
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng, xã hội, củng cố (không ghi dấu).
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí.
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương.
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài : Một chuyên gia máy xúc.
- Nhận xét tiết học.
 ---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số” .
- BT cần làm: Bài 1 ; 3 ; 4.
II. Chuẩn bị: 
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi hs làm BT3
- 1 HS lên bảng làm
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh làm bài. 
Ÿ Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 
. 
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải vào nháp.
- Giáo viên kết luận.
-1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị".
- Cả lớp nhận xét. 
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt .
- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “.
-1Học sinh làm bài vào phiếu to. 
Bài 4: 
- 1 em đọc bài 4.
- 1 em lên bảng giải-nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò: 
- Xem bài, làm BT2 và chuẩn bị bài sau. 
 -
Tiết 3: LUYỆN TỪ- CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). 
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). 
- HS khá giỏi : Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị: 
-Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.	
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
 a. Nhận xét:
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à tư trái nghĩa.
- Bài 2:
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
- HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các tư in đậm trong câu.
-1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh nêu (chết /sống) (vinh /nhục).
- Cả lớp nhận xét.
- GV giải thích câu tục ngữ.
Ÿ Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? 
- 2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. 
* Rút ghi nhớ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
b. Luyện tập : 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-Học sinh sửa bài (Nêu miệng). 
Ÿ Giáo viên chốt . 
 - HS nhận xét.
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 1 em làm vào phiếu.
- Đính phiếu sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn. 
Ÿ Bài 3:
- 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua.
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Học sinh sửa bài: 4 nhóm đính 4 phiếu và chọn nhóm đúng và nhanh. 
GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Bài 4: 
2 em nêu 2 câu BT4.
- HS khác nhận xét.
- Lưu ý học sinh cách viết câu.
2.Củng cố: 
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa trên bảng lớp.
- Nhận xét.
3. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 29/9/2020
Ngày dạy Thứ tư ngày 30/ 9/ 2020
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. 
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
*GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông ; KN phản hồi/ lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên nhận xét.
- 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy 
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lính da đen 
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
- Giáo viên kể lần 2 – giải nghĩa từ. 
 - HS chú ý nghe và xem tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 
Kể chuyện sáng tạo
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . 
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét. 
c. Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
*GDKNS: Em nghĩ gì về hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tri?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
Chọn ý đúng nhất. 
3. Củng cố:	
- Tổ chức thi đua 
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 
4. Dặn dò: 
-Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( Đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. - BT cần làm : bài 1. 
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoaït ñoäng cuûa giáo viên
Hoaït ñoäng của hs
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra hai dạng toán ti lệ đã học
- Giáo viên nhận xét . 
-2 Họcsinh lần lượt sửa BT ở SGK
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt).
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ ti lệ. 
- Hoạt động cá nhân. 
-GV nêu ví dụ (SGK).
- HS tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à HS nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
-GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến ti lệ.
- Hoạt động nhóm.
b.Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt.
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải.
- Học sinh thảo luận tìm cách giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị.
- GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”.
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. 
*Hoạt động 3: Luyện tập
Ÿ Bài 1: 
- Hoạt động cá nhân. 
-GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.
- Học sinh đọc đề bài. 
-Học sinh ghi kết quả vào bảng
- HS giơ bảng.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- Lớp nhận xét.
Ÿ Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải.
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị”.
3. Củng cố: 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ.
4. Dặn dò: - Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ.). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. 
- HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ, 
II. Các hoạt động:
Hoaït ñoäng cuûa giáo viên
Hoaït ñoäng của hs
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài nêu ý chính và trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên nhận xét .
-2 Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh nhận xét. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
*Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc:
- Rèn phát âm đúng âm tr. 
- 1 học sinh giỏi đọc 
- Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. 
- Giáo viên theo dõi và sửa sai 
- Đọc câu, đoạn 
- Giáo viên cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. 
- 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từng câu thơ. 
- 1, 2 học sinh đọc cả bài 
b. Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn: Hình ảnh trái đất có gì đẹp? 
- HS trả lời 
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu- những cánh hải âu vờn sóng biển. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. 
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm. 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 
- Học sinh lần lượt trả lời 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. 
+ Bảo vệ môi trường 
+ Đoàn kết các dân tộc 
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày 
c. Đọc diễn cảm 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ. 
- Học sinh nêu cách đọc 
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ 
- Gạch dưới từ nhấn mạnh 
3. Củng cố:
- Học sinh thi đọc diễn cảm 
- Giáo viên cho học sinh hát 
- Cùng hát: “Trái đất này là của chúng mình” 
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ. 
- Thi đua dãy bàn 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
4. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 TOÁN (ôn) 
LUYỆN TẬP 
(Thời gian:40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
II. Chuẩn bị:
- GV Phấn màu, bảng phụ; HS Trò : Vở , SGK, nháp. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của của hs
1. Bài ôn: Luyện tập (Sách thực hành/29)
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh thảo luận, phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc đề.
- GV hướng dẫn 
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
3. Củng cố: 
- Củng cố lại kiến thức đã học 
4. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 30/9/2020
Thứ năm ngày: 1/10/ 2020
BUỔI SÁNG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Thời gian:35 phút)
I. Mục tiêu:
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. 
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý. 
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý trường lớp.
II. Chuẩn bị: 
Giấy khổ to, bút dạ. Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn hs luyện tập
Bài 1: GV hướng dẫn.
Bài 2: 
-GV hỏi vài em chọn đoạn nào.
- GV cho HS viết ở phần thân bài
- GV đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau
- Trình bày kết quả quan sát(cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà.
- Vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý
- HS trình bày dàn ý
- Cả lớp bổ sung.
- HS nói trước sẽ chọn viết đoạn nào.
-HS viết đoạn văn ở phần thân bài
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP 
(Thời gian:40 phút)
I.Mục tiêu
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”. 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”.
2. Bài tập
-GV hướng dẫn làm các bài tập
Bài 1: Hướng dẫn hs tóm tắt và giải.
Bài 2: Hướng dẫn giải 
Bài 3: Tương tự bài 1
Bài 4: Tương tự
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà.
- HS lên làm bài tập 3
- HS làm vào vở
 Giải
3000 gấp 1500 số lần là 
 3000 : 1500 = 2 ( lần ) 
Nếu mua vở với giá 1500 đồng thì mua được số vở là :
 25 x 2 = 50 (quyển ) 
 Đáp số: 50 quyển .
- Đáp số: 200.000 ( đồng )
- Đáp số : 105 ( m ) 
Học sinh làm vào vở 
 Bài giải 
 Xe tải có thể chở được số kg gạo là : 
 50 x 300 =15000 ( kg ) 
 Xe tải có thể chở được số bao gao 75 kg là :
 15000: 75 = 200 ( bao )
 Đáp số : 200 bao gạo .
Tiết 3: LUYỆN TỪ - CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
(Thời gian:40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. 
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5)
- HS khá, giỏi : thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu photo nội dung bài tập 4/48. - Trò : SGK , vở 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”. 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Giáo viên nhận xét . 
- HS trả lời.
2. Bài mới: 
 Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. 
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- Học sinh sửa bài 
-Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Bài 2: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
 Bài 3: 
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức 
- Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
 Bài 4: 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh sửa bài 
- Giáo viên chốt lại từng câu. 
 Bài 5: 
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5. 
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
- Giáo viên chốt lại. 
- Cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. 
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 KHOA HỌC 
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
(Thời gian:35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. 
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
* Lồng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
*GDKNS: KN tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì
 - KN xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể
 - KN quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi (tập làm diễn giả) về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. 
II. Chuẩn bị: 
-Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc mục bài học 
- HS đọc vài em
- GV nhận xét .
2. Bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
* Hoạt động 1: 
Nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
-Thảo luận nhóm. 
+ Bước 1: 
-GV nêu vấn đề :
+Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?
+Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? 
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
+ Bước 2:
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên. 
- Học sinh trình bày ý kiến. 
-GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên.
-Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , 
-GV chốt ý (SGV- Tr 41)
*Hoạt động 2 : Đọc SGK
-HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK.
*Hoạt động 3: 
* Xác định được những việc nên và không nên làm để BV sức khỏe ở tuổi DT.
Quan sát tranh và thảo luận.
+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
-GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi 
+Chỉ và nói nội dung từng hình 
+Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- Các nhóm q.sát và trả lỡi
- HS khác nhận xét
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ
® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
GDKNS: Em nên làm gì để giữ vệ sinh thân 
thể, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì?
- HS trả lời.
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Thực hành :Nói “Không”đối với các chất gây nghiện .
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH(TIẾT 2)
I- Mục tiêu
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chũa.
- Biết ra quyết định và bảo vệ ý kiến đúng của mình.
(- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.)
II- Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( bài tập 3 SGK)
 a) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
 b) cách tiến hành
- Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm sử lí một tình huống
- N1: Em mượn sách của thư viện đem về, không may để em bé làm rách
- N2: Lớp đi cắm trại, em nhận đem túi thuốc cứu thương. Nhưng chẳng may bị đau chân, em không đi được.
- N3: Em được phân công phụ trách nhóm 5 bạn trang trí cho buổi Đại hội Chi đội của lớp, nhưng chỉ có 4 bạn đến tham gia chuẩn bị.
- N4: Khi xin phép mẹ đi dự sinh nhật bạn, em hứa sẽ về sớm nấu cơm. Nhưng mải vui, em về muộn.
 KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cầ phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm cuỉa mình và phù hợp với hoàn cảnh.
 * Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân
 a) Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ bản thân kể lại mmột việc làm của mình dù rất nhỏ và tự rút ra bài học.
 b) Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS kể lại việc chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm :
+ Chuyện xảy ra thế nào? lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
 KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
 Người có trách nhiệm là người trước khi làm một việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
 * Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Hs thảo luận theo nhóm
- Đại diệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc