Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN

I. Mục tiêu:

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.

- Nắm kế hoạch hoạt động tuần 4 để thực hiện.

- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể

II. Các hoạt động:

Tập trung chào cờ đầu tuần:

Tham gia chào cờ đầu tuần.

Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần 3

Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.

GVCN triển khai kế hoạch tuần 4:

+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra

+ Thực hiện lịch học tuần 4.

+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến

+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.

+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị.

+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm.

 

doc 31 trang cuongth97 04/06/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4: Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020
 Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.
- Nắm kế hoạch hoạt động tuần 4 để thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Tập trung chào cờ đầu tuần:
Tham gia chào cờ đầu tuần.
Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần 3
Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.	
GVCN triển khai kế hoạch tuần 4:
+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra
+ Thực hiện lịch học tuần 4.
+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến
+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị.
+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm.
_________________________________________________________
Tập đọc: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em . (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
 - GDHS tình đoàn kết, chia sẻ cùng bạn bè.
* GDKNS: KN xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ).
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh ảnh sưu tầm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: 2HS đọc nối tiếp bài “Lòng dân”
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: (30p) 
a. Luyện đọc.
- Hướng dẫn HS đọc đúng số, tên nước ngoài.
- Cho HS đọc bài nối tiếp theo đoạn 
- Y/c đọc theo cặp
- Đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
 Học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi trong sgk rồi tìm ý cho từng đoạn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
-Rút nội dung bài.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 –5’)
-Liên hệ đến nước ta trong thời kì chống Mĩ 
- 1HS đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc toàn bài.
- Đọc hiểu nghĩa từ khó đã chú giải trong SGK.
Ý1: Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử gây ra:
Ý 2: Khát vọng sống của Xa-da-cô
Ý 3: Ước vọng hoà bình của trẻ em
- Bốn HS đọc nối tiếp bài.
- Đọc theo cặp.
-Thi đọc diễn cảm.
+Tố cáo tội ác chiến tranh. Mong muốn hòa bình, khát vọng sống của trẻ em toàn thế giới
Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:	
 - HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) 
 - Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
 - Kết hợp giáo dục dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II. Chuẩn bị:
 - bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 2p )
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Tìm hiểu bài( 15p)
- GV nêu ví dụ trong SGK.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi
4 km
8 
m
12 km
- Hỏi: Khi thời gian đi tăng lên 2 lần (3 lần) thì quãng đường tăng lên như thế nào?
- GV nêu bài toán.
- Hỏi: Trong hai giờ ôtô đi được 90km, muốn tính trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km ta làm thế nào? 
- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? 
-GV hướng dẫn trình bày bài giải như SGK.
HĐ3:Luyện tập( 20p)
Bài 1: Gợi ý để HS giải theo cách rút về đơn vị:
Bài 2: Cho HS giải bằng hai cách
Bài 3: GV HD HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS so sánh số người tăng của câu a và câu b 
- Nêu nhận xét
HĐ 4: Củng cố, dặn dò.(5p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài
- HS nêu kết quả
- HS ; “ Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi cũng gấp lên bấy nhiêu lần”.
+Lấy số km của quãng đường chia cho số giờ. lấy số km một giờ nhân với số giờ đi được
+ hai lần. 
90 x 2 = 180 ( km)
- HS làm bài vào vở .
- Một em lên bảng giải .
	Bài giải
Số tiền mua một mét vải:
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Số tiền mua 7m vải :
16000 x 7 = 112 000 (đồng.)
Bài giải
Số cây trồng trong một ngày: 	1200 : 3 = 400 ( cây)
Số cây trồng trong 12 ngày:
400 x 12 = 4800(cây)
Bài giải
.a. 4000 người thì gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4( lần)
Sau 1 năm thì dân số sẽ tăng lên là:
21 x 4 = 84 (người)
b. 4000 người thì gấp 1000 người số lần là: 4000 : 1000 = 4( lần)
Sau 1 năm thì dân số sẽ tăng lên là:
15 x 4 = 60 ( người)
 An toàn giao thông: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:	
- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.Hiểu ý nghĩa, nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- Giải thích sự cần thiết của biển báo giao thông.
- Có thể mô tả lại ác biển báo hiệu đó bằng lời hoặc bằng hình vẽ, để nói cho những người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu giao thông. Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
II. Chuẩn bị:
- Bộ biển báo: các biển báo đã học và biển báo sẽ học.
- Học sinh quan sát biển báo hiệu ở gần nhà 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
- Nêu yêu cầu tiết học
2. Bài mới – GTB 
HĐ1. Trò chơi phóng viên 
- 1 HS đóng vai phóng viên hỏi các bạn
H. ở gần nhà bạn có những biển báo hiệu nào ?
H. Những biển báo hiệu đó được đặt ở đâu ?
H. Những người có nhà ở gần biển báo đó có biết nội dung của các biển báo hiệu đó không ?
H. Những biển báo hiệu đó có cần thiết và có ích không ?
H. Theo ban, tại sao lại có những người không tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông ?
H.Theo bạn, nên làm thế nào để mọi người thực hiện theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông ?
GV: Muốn phòng tránh TNGT mọi người cần có ý thức chấp hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của biển bào hiệu GT
HĐ2. Ôn lại các biển báo hiệu đã học 
- Làm việc theo nhóm
- GV giao cho mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau yêu cầu xếp biển báo vào đúng nhóm biển
+ Biển báo cấm
+ Biển báo nguy hiểm
+ Biển hiệu lệnh
+ Biển chỉ dẫn
- GV nhận xét và kết luận
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhắc lại ý nghĩa từng nhóm biển báo
- Thực hiện tốt theo biển báo hiệu GT
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đóng vai phóng viên hỏi các bạn về biển báo hiệu.
- Làm việc theo nhóm
- Học sinh xếp biến báo vào đúng nhóm biển và đọc tên biển báo hiệu đó.
- Lớp theo dõi và nhận xét đúng sai.
- Học sinh ghi nhớ.
Buổi chiều 
Chính tả: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3)
- HS có ý thức trau dồi chữ viết.
II. Chuẩn bị: 
- VBT Tiếng Việt 5 – tập 1.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
- HS viết vần của các tiếng: giới; hoà 
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Hướng dẫn nghe - viết. ( 20p)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài chính tả.
? Chi tiết nào cho thấy Phrăng- Đơ Bô- en rất trung thành với đất nước Việt Nam?
? Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: Phrăng- Đơ Bô- en, phi nghĩa, Phan Lăng.
- GV đọc bài viết.
- Soát lỗi, chấm bài.
HĐ3: Làm BT chính tả:(10p)
 Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
 ?Nêu sự giống và khác nhau giữa hai tiếng? 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 3: Gọi HS đọc nội dung của bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Nxét. HDHS rút ra qui tắc.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.( 3p)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- 3 HS lên bảng thực hành.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- Mặc dù bị địch bắt, tra tấn ... không khai.
- Vì Phrăng Đơ Bô-en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, ...
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài.
* 2 HS đọc.
- Giống: hai tiếng có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
- Khác: tiếng “chiến”có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có.
*HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nhắc lại.
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trỏi nghĩa ,tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước .
- HS yêu, bảo vệ giữ gìn vốn Tiếng Việt
II. Chuẩn bị: 
Bảng phụ ,bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học 
Ho¹t ®éng d¹y cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng häc cña häc sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc mà em yêu thích trong bài “Sắc màu em yêu”.
- Giới thiệu bài.
HĐ2 : Luyện tâp thực hành. (30p)
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài 1 (phần nhận xét).
- HS trao đổi theo nhóm bàn .
- Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ này?
GV: Đây là cặp từ trái nghĩa.
- Vậy thế nào là từ trái nghĩa ?
- Gọi HS nêu yeu cầu đồng thời của 2 bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để làm bài.
- Trong câu tục ngữ có cặp từ trái nghĩa nào?
- Tại sao em cho đó là cặp từ trái nghĩa ?
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ có tác dụng gì?.
- Gọi 3- 4 em đọc phần ghi nhớ.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1.
Bài 3: HS tìm từ trái nghĩa với từ hoà binh, yêu thương, đoàn kết, giữ gin...
Bài 4: HS hoạt động cá nhân: chọn cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3, đặt câu với cặp từ đó.
- Gọi 1 số em đọc bài. GV sửa lỗi 
HĐ3 : Củng cố, dặn dò: (3p)
- Nhận xột, giờ học.
“chính nghĩa” và “phi nghĩa”.	
- Chính nghĩa: đúng với đạo lý, 
- Phi nghĩa: những điều làm sai, trái với đạo lý.
- Nghĩa trái ngược nhau.
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Chết/sống.
- Vinh/ nhục.
- Làm nổi bật quan niệm sống của người VN: thà chết được tiếng thơm còn hơn sống bị mọi người khinh bỉ.
- HS tự làm bài.
-1số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét, góp ý
- Hẹp/ rộng, Đục/ Trong
- Rách/ lành, Đen/ sáng....	
- HS hoạt động theo nhóm.	
 Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.Mục tiêu :
- HS Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Rèn Kn quan sát, 
- GD HS yêu thích môn học, thích tìm hiểu
II. Chuẩn bị:
 - Thông tin và hình trang 16,17 sgk. Phiếu kẻ bảng tr 16 sgk(đủ cho các nhóm)
 - Sưu tầm các tranh,ảnh của người ở các lứa tuổi khác nhau,làm các việc khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kieemt tra: Nêu các giai đoạn của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì?
-Giới thiệu bài.Nêu yêu cầu của tiết học.
HĐ2: Tìm hiểu bài (27p)
- GV phát phiếu kẻ bảng như sgk cho các nhóm.
-Yêu cầu các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày(mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn)
- Nhận xét bổ sung.
bằng hoạt động nhóm với các hình đẫ sưu tầm:
-Phát hình cho các nhóm,yêu cầu các nhóm xác định xem nhừng người trong hình thuộc giai đoạn nào trong cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó. Gọi đại diện các nhóm trình bày.GV nhận xét bổ sung.
Gọi HS phát biểu .GV nhận xét bổ sung.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành BT VBT
HĐ3: Củng cố dặn dò (3p)
- Dăn HS học thuộc các thông tin trong sgk;chuẩn bị cho bài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
 - Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét bổ sung.
HS theo dõi.
-HS thảo luận nhóm.thư kí nhóm ghi lại kết quả thảo luận .Đại diện nhóm trình bày .Nhận xét bổ sung.
HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày,Nhận xét bổ sung.
-HS lên hệ phát biểu.
b- HS hoàn thành BT VBT
Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến già.
 Thứ ba, ngày 29 tháng 09 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : 
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
-Học sinh làm được bài tập 1,3,4.
- GD HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học:
Ho¹t ®éng d¹y cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng häc cña häc sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài.
HĐ2 : Luyện tâp thực hành. (30p)
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu.
Bài toán cho em biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền 1 quyển vở không đổi, nếu gấp số tiền mua vở lên 1 số lần thi số vở mua được sẽ ntn ?
Bài 3: - HS đọc đề.	
Lưu ý: HS có thể làm = phương pháp rút về đơn vị.
Bài 4: HS tự làm
- Chữa bài và nhận xột.
3. Dặn dò: 
Về nhà hoàn thành các bài còn lại.
- 1 HS đọc đề.
- Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng.
- Nếu mua 30 quyển như thế thỡ hết bao nhiêu tiền ?
- Khi gấp số tiền lờn bao nhiêu lần thì số vở mua được cũng sẽ gấp lên bấy nhiêu. 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải:
Tóm tắt
Mua 12 quyển : 24000 đ
 30 quyển : ? đồng.	
Giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
	24000 : 12 = 2000 (đồng).
	 Mua 30 quyể hết số tiền là:
	2000 x 30 = 60000(đồng	ĐS: 60000đ.
- HS trao đổi với nhau theo nhóm bàn, 
- HS làm bài vào vở.
	Mỗi xe chở được số học sinh là :
120 :3 = 40 (hs).
Muốn chở 160 hs cần dựng số xe là:
160 : 40 =4 (xe )
	Đápp số : 4 xe .
Kể chuyện: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. Mục tiêu : 
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 - HS có thái độ bất bình trước những việc làm dã man của lính Mĩ.
* KNS: -ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng; Ph¶n håi/l¾ng nghe tÝch cùc).
II. Chuẩn bị: 
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 40.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra: Kể lại một việc làm tốt để góp phần XD quê hương đất nước.
- Giới thiệu bài: 
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện: (10p)
- GV kể lần 1:
? Câu chuyện xẩy ra vào thời gian nào?
? Truyện phim có những nhân vật nào?
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình ảnh minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh.
- Yêu cầu HS giải thích lời thuyết minh cho từng hình ảnh.
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (20p)
- Kể chuyện theo nhóm
- Thi kể trước lớp: Kể tiếp nối.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS bình chọn
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3p)
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Nhận xét tiết học; hướng dẫn về nhà.
- 1 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi 
- HS lắng nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện phim.
- Ngày 16/3/1968
- Mai - cơ: cựu chiến binh Mĩ ; Tôm - xơn: chỉ huy đội bay. 
- HS lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau giải thích.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm. Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý gnhĩa câu chuyện.
- 5 HS kể tiếp nối từng đoạn chuyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa của truyện
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay.
- Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã dũng cảm ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược VN.
Lịch sử: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu :
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: Về kinh tế : xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
- Rèn Kn đọc thong tin trả lời.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS.
- Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5-7-1885? 
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Tìm hiểu bài. (12p)
1. Tìm hiểu về những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX
- GV yêu cầu HS làm theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ và trả lời các câu hỏi sau:
 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?
 + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? 
Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của các ngành kinh tế mới nào? 
- Quan sát ảnh chụp (hình 1,2).
 + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.	
?Nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế nước ta? Mối quan hệ giữa các ngành kinh tế và các tầng lớp kinh tế mới xuất hiện?
- GV kết luận: 
2. Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân.
- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau:
 + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
 + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội có gì thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào?
- Quan sát ảnh chụp (hình 3).
 + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX-đầu thế kỷ XX
 GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS và hỏi thêm. 
- GV kết luận: 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài, rút ra bài học.
- Chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
- 1HS lên bảng trả lời các câu hỏi – NX.
- HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
+...nền kinh tế Việt Nam dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như dệt, gốm, đúc đồng 
- 3 HS lần lượt phát biểu, các bạn khác cùng nhận xét, bổ sung ý kiến.
 + Từ cuối thế kỷ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi.
- HS làm việc theo cặp, tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
- 3 HS lần lượt trình bày ý kiến của mình theo các câu hỏi trên. Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
Thứ 4, ngày 30 tháng 09 năm 2020
Tập đọc: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu :
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.. Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. HSKG học thuộc và đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ.
- GDHS tinh thần đoàn kết.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh sưu tầm, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Đọc bài Những con sếu bằng giấy.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài: (30p) 
a. Luyện đọc :
 Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng các từ ngữ 
 b. Tìm hiểu bài :
 H1 : Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?	 	
H2 : Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ?
 H3: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên 
cho TĐ?	 + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
 H4 : Bài thơ muốn nói với em điều gì?
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ :
 - Dán khổ thơ 2 hướng dẫn cách đọc.
 - Gọi 3-4 em đọc thuộc lòng
- Rút nội dung .
	 - Đọc thu
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)
 - Nhận xét - dặn HS về học thuộc.
 - Chuẩn bị bài : Một chuyên gia máy xúc.
- HS ngắt đúng nhịp:gợi tả, gợi cảm.	 Trái đất này / là của chúng mình
- Giúp HS tìm hiểu từ ngữ SGK. Quảbóng xanh / bay giữa trời xanh....
+ Trái đất giống quả bóng xanh...
+Có tiếng bồ câu, cánh hải âu vờn sóng biển.
+ Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng hoa nào cũng quý cũng thơm.
+ Cũng như mọi trẻ em trên thế giới, màu da, tiếng nói khác nhau nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
- HS thi nhau đọc diễn cảm.
- Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu :
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
- GDHS yêu trường, yêu lớp.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ. HS quan sát, tìm ý về cảnh trường học.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
-Kiểm tra phần quan sát.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập, thực hành(30p).
Bài 1: Câu hỏi gợi ý :
 H : Bài văn miêu tả gồm có mấy phần ?
 - Mở bài nêu vấn đề gì ?
 - Thân bài cần nổi bật những gì ?
 - Kết bài nên viết như thế nào ?
H :Em nào có thể giới thiệu được ngôi trường ?
Bài 2 : Viết đoạn văn theo 1 đoạn dàn ý 
- Chấm một số bài 
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3 p)
 - Làm tiếp bài 2 ở nhà
 - Dặn chuẩn bị kiểm tra.
- Bài văn gòm có 3 phần
+ Mở bài : - Giới thiệu bao quát: Ngôi trường nổi bật với ...Trường tiểu học của em nằm trên ... 
 + Thân bài :Tả từng phần:
 - Cổng trường : Xây theo kiểu .....	Hàng rào xây ...
 - Sân trường : Giữa sân là cột cờ ....Hàng cây xanh trước lớp:tán rộng, tỏa bóng râm mát, bồn hoa .... Hoạt động giờ chào cờ, giờ chơi
 - Lớp học:2 dãy nhà cấp 4 .... các lớp học thoáng mát .... bàn ghế sắp xếp gọn gàng ....
 + Kết bài : Trường học ngày một đẹp hiện đại nhờ công sức của các thầy cô, sự quan tâm của các cấp lãnh đạo địa phương, các bậc phụ huynh và HS. Em rất yêu quý và tự hào về ngôi trường của em. 
- 2 HS trình bày kết quả quan sát 
- HS làm vào vở, trình bày bài.	
 - HS nhận xét góp ý, bổ sung.
- HS làm bài vào vở sau đã trình by trước lớp
Toán: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu :
- HS biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm bấy nhiêu lần) 
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- HS tích cực, sáng tạo trong học toán.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p)
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị?
- Giới thiệu bài:
HĐ 2: Tìm hiểu bài: (15p)
- Nêu ví dụ SGK và kẻ bảng như SGK
- GV điền vào bảng lớp số liệu HS tìm được.
H: Khi số gạo ở mỗi bao tăng lên 2 hoặc 4 lần thì số bao giảm đi mấy lần?
- Giới thiệu bài toán trong SGK và cách giải. 
*Giải theo cách rút về đơn vị:
- Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần bao nhiêu người?
- Muốn đăp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu người? 
*Giải theo cách tìm tỉ số
-Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?
-Vậy bài này thời gian gấp lên mấy lần? 
- Như vậy số người giảm đi mấy lần? 
- Muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người? 
HĐ3: Luyện tập, thực hành(20p).
Bài 1: Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bằng cách rút về đơn vị.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3p)
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS về làm bài 2,3 (SGK)
 HS tự tìm và nêu kết quả tìm được 
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20kg
 Số bao gạo
20 bao

0 bao
5 bao
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao giảm đi bấy nhiêu lần.
*Tóm tắt: 2 ngày 12 người
	4 ngày.....người?
12 x 2 = 24 ( người)
24 : 4 = 6 ( người)
+ Trình bày cách bài giải (cách 1) như SGK.
- giảm đi.
- 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 =2 (lần)
 - 2 lần. 
 Số người cần có là: 12 : 2 = 6 ( người)
+ Trình bày cách 2 như SGK
Giải:
Muốn làm xong công việc trong một ngày cần: 10 x 7 = 70 ( người)
Muốn làm hết công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14 ( người)
 Đáp số: 14 người.
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI 
I.Mục tiêu:
 + ĐHĐN: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Y/C Thực hiện được; Điểm số, quay các hướng, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Y/C:Thực hiện cơ bản đúng. 
+ Trò chơi:“Hoàng Anh - Hoàng Yến”.Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm - Phương tiện: - Sân TD; - GV chuẩn bị 1 còi, kẻ vạch. III.Tiến trình dạy học:
 NỘI DUNG
 ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
.
 I.Mở đầu:
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu, kiểm tra sân bãi, dụng cụ, chúc sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD.
 Xoay các khớp cơ thể.
 TC: Tìm người chỉ huy
II.Cơ bản:
1.ĐHĐN:
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, dồn hàng, điểm số, quay các hướng.
* Đi đều vòng phải, trái.đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-GV làm mẫu,nhắc lại kỹ thuật động tác. 
- Cán sự điều hành cả lớp, GV sửa sai.
- Phân chia nhóm tổ để tự ôn.
- Các nhóm thi đua trình diễn.
- Chỉ định HS lên điều hành cả lớp.
- GV cùng HS quan sát nhận xét, s sai.
2.Trò chơi: 
 “Hoàng Anh - Hoàng Yến”.
- GV hướng dẫn luật chơi, cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng - phạt sau 1 lần chơi. 
 III.Kết thúc:
-Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
 - Nhận xét giờ học
8p
24p
14p
10p
3p
1l
- ĐH nhận lớp: x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH khởi động:
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH ôn.
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
- ĐH phân nhóm hoặc tự ôn.
 x x x x x 
 x x
 x x
 x X x
 x x 
- ĐH trò chơi: Tổ chức theo đội
 hình 2 hàng dọc.
 x x x x x x x 
 .................................
 ................................. X
 x x x x x x x
- ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
 Thứ 5, ngày 1 tháng 10 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” ;“tìm tỉ số”.
- Rèn kĩ năng nhận dạng và giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- GD HS tính cẩn thận, sáng tạo. 
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Kiểm tra BT 2, 3 – Tiết trước.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập, thực hành(30p).
*Bài 1:? Bài toán cho biết gì,Hỏi gì ?
- Gọi 1hs chữa bài lên bảng
-YC lớp tự làm bài
- Nhận xét sửa chữa bài
*Bài 2: HD tưong tự
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
 - GV tổng kết tiết học.
- Dặn về làm BT 3, 4 (SGK).
- Đọc đề toán
+Cho biết có một số tiền và giá tiền 1 quyển.Yêu cầu tìm số vở mua được.
 Bài giải:
Người đó có số tiền là:
 3000x25 =75.000 đ
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua được số vở là:
75.000:15=50 (quyển)
 Đáp số: 50 quyển vở
- HS đọc đề toán.
-Nêu hướng làm bài.
Số người sau khi tăng thêm là:
10+ 20=30 ( người)
30 người gấp 10 người số lần là:
30:10=3( lần)
Một ngày 30 người đào được số mét là:
35x3=105 (m)
Đáp số: 105 m
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu :
- Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2,3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo Y/C của BT4; đặt được câu để phân biệt một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
 - GDHS dùng từ chính xác khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
 - Đọc phần ghi nhớ.
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập, thực hành(30p).
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa. 
Bài 2: Điền từ. 	
 a) tuổi nhỏ chí lớn
 b) Trẻ già
 c) Dưới trên
 d) đã chết sống mãi
Bài 3: tương tự
Bài 4: Thi tìm nhanh, đúng và nhiều 	 
Bài 5 : Đặt câu vào vở.
 - Chấm điểm vài bài - Nhận xét.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.(3p)
 - Tiếp tục làm bài 5 ở nhà
- Nhắc học thuộc thành ngữ - tục ngữ.
- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Hòa bình.
- HS làm vở và chữa bài:
 a. ít / nhiều b. chìm / nổi 
 c. nắng / mưa d. trẻ / già
- HS học thuộc 4 câu tục ngữ.
- HS Thảo luận N4 ghi vào nháp trong 2phút). Chẳng hạn:
 a. Tả hình dạng : cao / lùn; to / bé, to / nhỏ, to kềnh / bé tẹo .... béo / gầy , mập / ốm ....
 b. Tả hành động : khóc / cười, đứng / ngồi, lên / xuống ....
 c. Tả trạng thái : lạc quan / bi quan ,
 phấn chấn / ỉu xìu .... vui sướng / đau khổ, khỏe mạnh / ốm đau ....
 d. Tả phẩm chất : hiền / dữ, lành / ác, 
ngoan / hư ....
Địa lí: SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi. Biết được những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
-Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số con sông : Hồng, Thái Bình, Mã, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Cả. Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc..
- HS ham tìm tòi, yêu đất nước.
II. Chuẩn bị: 
- Bản đồ Địa lí TNVN, tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 5p )
- Nêu đặc điểm khí hậu nước ta?
- Giới thiệu bài:
HĐ2: Luyện tập thực hành. (30p)
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
Nội dung:
+ Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
+ Kể tên và chỉ trên H1 vị trí một số sông ở Việt Nam?
+ Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
+ Nhận xét về sông ngòi miền Trung?
- Trình bày trước lớp
- GVKL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp cả nước.
2, Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. 
Bước 1: Hoàn thành bảng:
Thời gian
Đặc điểm
Anh hưởng tới đời sống sản xuất
Mùa mưa
Mùa khô
Bước 2: Trình bày
HĐ3 Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
Vai trò của sông.(cả lớp 10p)
+ Em hãy kể về vai trò của sông?
+Chỉ trên bản đồ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bi đắp nên chúng? Vị trí nhà máy thủy điện: Hòa Bình, I-a-ly, Trị An.
- GVKL
HĐ4: Củng cố, dặn dò.(3 p)
+ Em biết được những gì về sông ngòi của nước ta qua bài học hôm nay?
-Tổng kết tuyên dương HS tích cực trong học tập.
- HS trả lời
- Nhóm đôi
- Dựa vào H1 SGK để nói cho nhau nghe theo gợi ý.
- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm 2, đọc SGK, quan sát H2,3, tranh ảnh sưu tầm để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Nghe
- HS nêu.- Nghe
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt, là nguồn thủy điện là đường giao thông, cung cấp nhiều tôm cá.
- HS chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bi đắp nên chúng
 - HS chỉ vị trí nhà máy thủy điện: Hòa Bình, I-a-ly, Trị An.
Mĩ thuật: Vẽ theo mẫu
KHỐI HỢP VÀ KHỐI CẦU
I. Mục tiêu
-Kiến thức: HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu; biết quan sát so sánh nhận s

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc