Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu:

- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).

II. Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ viết :

+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.

+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. Từ điển học sinh.

 

doc 28 trang cuongth97 04/06/2022 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 30
 (Từ ngày 12/4 đến ngày 16/4/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
12/4/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Ôn: Con gái
4
Toán
Ôn tập về đo diện tích
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
13/4/2021
Sáng
1
Chính tả
N- V: Cô gái của tương lai
2
Toán
Ôn tập về đo thể tích
3
Luyện từ - câu
MRVT: Nam hay nữ
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sự sinh sản của thú
Tư
14/4/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
3
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
4
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
15/4/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
2
Toán
Ôn tập về đo thời gian
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
5
Khoa học
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
Sáu
16/4/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu
2
Toán
Phép cộng
3
Tập làm văn
Tả con vật (Kiểm tra viết)
4
Địa lý
Các đại dương trên thế giới
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 11/04/2021
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 12 /0 4 /2021
Tiết 1: CHÀO CỜ 
 _______________________________________________________
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
LUYỆN ĐỌC BÀI CON GÁI.
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. Trả lời được các câu hỏi trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc bài: Con gái.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp.
Ghi bảng từ khó đọc
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò : 
Nhận xét tiết học 
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
-Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh yếu phát âm từ ngữ khó.
- Đọc nối tiếp.
- Lắng nghe.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
 _____________________________________ 
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu : Biết 
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
 - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Làm được BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3)
II/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 
6543m = km 
5km 23m = m
600kg = tấn
2kg 895g = kg
B/ Bài mới : Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
C/ Củng cố - Dặn dò.
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
- 2HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
- HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2
- Lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Ngày soạn: 12/4/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 13/04/ 2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe- viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên 
 riêng nước ngoài, tên tổ chức. 
 - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ.
IIICác hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
GV nhận xét .
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai.
H: Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con, nháp 
- Cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- Gv lưu ý HS cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
- GV chấm khoảng 5 bài.
- GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:Yêu cầu HS nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.
Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình bày miệng.
3/ Củng cố - Dăn dò
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
- 2HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả.
- Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.
2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
- HS đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả .
- HS đổi vở soát lỗi .
- HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng 
b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất.
Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: Biết
 - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
 - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích. 
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: 
600000m2 = km2 5km2 = hm2
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
C/ Củng cố - Dăn dò
- Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
- Về nhà xem lại bài.
- Gv nhận xét tiết học.
- 1HS làm trên bảng.
- HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần)
- HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
 1m3= 1000dm3 
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 302dm3
 1dm3 = 1000cm3
 4,351dm3 = 4351cm3
 0,2dm3 = 200cm3
 1dm3 9cm3 = 109cm3
- Lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3
 3m3 82dm3 = 3,082m3 
b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 
 3670cm3 = 3,67dm3
 5dm3 77cm3 = 5,077dm3
- 1 HS đọc lại
 ___________________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2). 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ viết : 
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. Từ điển học sinh.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới 
-Giới thiệu bài:.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. 
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người 
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn.
* Chú giải một số từ để HS tham khảo:
Dũng cảm : Dám dương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần.
Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi.
Bài tập 2. HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu 
-Gợi ý cho HS tìm những phẩm chất của hai bạn.
+Tình cảm:
+ Phẩm chất của hai nhân vật. 
+ Phẩm chất riêng 
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
3.Củng cố - Dăn dò
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ 
- 2 hs lên bảng làm miệng.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.
a) HS phát biểu 
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. 
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến :
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. 
+ Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Gu-li-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng 
+ Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính 
Tiết 4: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
(Thời gian: 37phút)
I. Mục tiêu: 
 -Biết thú là động vật đẻ con. .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình trang 120, 121 SGK (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc mục bài học (SGK)
- GV nhận xét .
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú .
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu nội dung hình 1a
+ Nêu nội dung hình 1b
+ H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
+ H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
+ H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày; nhận xét.
*Hoạt động 2: Số lượng con trong mỗi lần đẻ của thú. 
- Yêu cầu các nhóm kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau :
- GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
* Bài học trong SGK
C/ Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú.
- Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
- 2 HS đọc.
- HS quan sát H1,2 trả lời các câu hỏi. 
- H1a chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ.
- H1b chụp thú con lúc mới được sinh ra.
- đầu, chân, mình 
- Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ.
- Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
-HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo nhóm.
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
- Thường mỗi lứa 1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng 
- 2 con trở lên
- Hổ, chó, mèo, lợn, chuột, sư tử.
- HS đọc vài em.
Ngày soạn: 13/04/2021
Ngay dạy : Thứ tư ngay 14/04/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Thời gian: 40 phút)
 I. Mục tiêu: 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Giáo dục HS mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. Bảng lớp viết đề bài. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
-Nhận xét .
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý 
- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3.Củng cố - Dặn dò.
-Gọi HS kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
- HS kể lại, nêu ý nghĩa
-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. 
- Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b
II. Dồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập ch các nhóm
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
600000m3 = km3 
5km3 = hm3
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS các nhóm thảo luận. GV nhận xét.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở, trên bảng và chữa bài
3/ Củng cố - Dăn dò
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
1HS làm trên bảng.
- Các nhóm thảo luận, báo cáo
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm3 94cm3
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là: 
150 = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là: 
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là: 
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn
 ĐS: 9tấn
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30 80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
 ĐS: a) 24000l; b) 2m
 _________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
III/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi vài em đọc 2 bài: Một vụ đắm tau, Con gái.
2.Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
 - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). 
- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). 
- 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
-Giúp HS luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc: 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
- Mời một HS đọc lại cả bài.
c. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?
GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? 
-Gọi 1 HS đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
-Bài văn nói lên điều gì ?
d.Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau: 
Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy )
3.Củng cố - Dăn dò
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng, 
- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây.
- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài 
-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng.
- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. 
-1 HS đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Ngày soạn: 14/04/2021
Ngày dạy: Thứ năm ngày 15/04/2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
 - HS viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh ảnh về 1 số con vật
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét . 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Ôn tập:
*Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
- GV chốt ý đúng
*Bài 2: cho HS đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
C/ Củng cố - Dăn dò: Cho HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
GV nhận xét. Dặn HS xem trước bài tiếp theo.
- 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- 2 HS đọc lại đề.
- 2HS đọc.
- 1 HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
- Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2: tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn 
- HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Tiết 2 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: Biết 
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian
 - Xem đồng hồ.
 - Bài tập cần làm: BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu hoạt động nhóm cho bài tập 2 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 - H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích.
 - GV nhận xét .
2. Luyện tập :
Bài tập 1: (miệng) Gọi Hs đọc đề. Gọi hs nêu miệng bài làm.
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : (Nhóm-cả lớp) Gọi HS đọc đề. Cho HS làm bài nhóm; cá nhân. GV nhận xét.
*Lưu ý: Cột 2 dành cho HS khá giỏi.
Bài tập 3 : (cả lớp) Gọi HS đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và thảo luận.
- Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : (dành cho HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc đề. Cho HS tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có yêu cầu giải thích
Nhận xét.
3/ Củng cố - Dăn dò
- Yêu cầu HS đọc lại các đơn vị đo thời gian
-1 Hs nêu
- 1 HS làm: 1 dm3 = cm3
 0,5 m3 = dm3
- Nêu đề bài. Vài HS nêu miệng bài làm
a.1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm không nhuận có 365 ngày
 1 năm nhuận = 366 ngày
 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b.1 tuần lễ có 7 ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ= 60 phút
 1 phút = 60 giây
-Nêu đề bài. Thảo luận nhóm; cả lớp; Nhận xét các nhóm, cá nhân.
a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2 năm 4 tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút 
c. 60 phút = 1 giờ
45 phút = giờ= 0,75 giờ	
d) 60 giây = 1 phút 
 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút 
-HS đọc đề. Quan sát đồng hồ và lên bảng làm, lớp làm vào vở. Nhận xét, sửa chữa. 
a. 10 giờ ; b.6 giờ 5 phút ; c.10 kém 17 phút (hay 9 giờ 43 phút) ; d.1 giờ 12 phút.
- HS đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi HS nêu có giải thích
*Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
Tiết 4: LỊCH SỬ 
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
 (Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ, 
II. Đồ dùng dạy học 
Ảnh trong SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước.
-Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI?
-Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc hội khoá VI?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: -Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Giáo viên nêu câu hỏi cho 
các nhóm 4 thảo luận.
+ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu.
- Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. 
® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.”
Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường.
Giáo viên nêu câu hỏi:
-Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?
Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
-Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: 
-Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân ta?
-Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
3. Củng cố - Dăn dò
® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua. Giáo dục HS yêu lao động.
-. GV nhận xét tiết học
Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước 
-Thảo luận nhóm 4.
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979.
- Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình.
- Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 ®1994)
- Học sinh chỉ bản đồ.
- Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn.
- Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng 
- Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ ch đời sống và sản xuất của nhân dân ta 
 _____________________________________________________
Tiết 5 : KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Hình trang 122, 123 sgk
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các loài thú.
 - H: Thú nuôi con bằng gì
- Nhận xét .
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Nội dung :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122.
+ H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau khi sinh?
+ H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123.
+ H: Hươu ăn gì để sống?
+ H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
+ H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu.
Gv nhận xét, tuyên dương
C/ Củng cố - Dăn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tuần sau
- 2 Hs nêu
- HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc