Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (Bản đẹp 3 cột)
TẬP ĐỌC:
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
Tuan 29 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 03.04 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Thuần phục sư tử. Kiểm tra. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t1) Ôn tập: Xây dựng và đấu tranh thống nhất đất nước. Thứ 3 04.04 L.từ và câu Toán Khoa học Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ. Ôn tập số tự nhiên Sự sinh sản của ếch. Thứ 4 05.04 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Bầm ơi. Ôn tập phân số. Ôn tập về văn tả con vật. Châu Mĩ. Thứ 5 06.04 Chính tả Toán Kể chuyện Ôn tập về quy tắc viết hoa. Ôn tập phân số (tt). Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ 6 07.04 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Ôn tập về dấu câu, dấu phẩy. Ôn tập thập phân. Sự sinh sản và nuôi con của chim. Viết bài văn tả con vật. Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2006 TẬP ĐỌC: THUẦN PHỤC SƯ TỬ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la). - Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu). 3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh – cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có. Giáo viên ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên là trọng tài, cố vấn. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1, trả lời các câu hỏi: Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào? Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao? Vì sao Ha-li-ma khóc? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”? Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử. Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu. Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Học sinh chia đoạn. Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK. Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi. Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc. Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi. Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy. Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. Dự kiến: Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo luận, trả lởi câu hỏi. Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc diễ cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: KIỂM TRA. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. 3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển ) HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 2’ 1’ 30’ 8’ 8’ 7’ 7’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại. Giáo viên chia nhóm học sinh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật? Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, đàm thoại. Kết luận: việc làm đ, e là đúng. v Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Động não, thuyết trình, giảng giải. Kết luận: Các ý kiến c, đ là đúng. Các ý kiến a, b là sai. 5. Tổng kết - dặn dò: Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương. Chuẩn bị: “Tiết 2”. Nhận xét tiết học. Hát . Hoạt động nhóm 4, lớp. Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh đại diện trình bày. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. Hoạt động nhóm 6, lớp. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK. LỊCH SỬ: ÔN TẬP: XÂY DỰNG VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những mốc thới gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ 1954 ® 1975 và nêu được ý nghĩa của các sự kiện lịch sử đó. 2. Kĩ năng: - Nêu lại các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Tự hào lịch sử dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập. + HS: Ôn lại bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 20’ 5’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiến vào dinh độc lập. Tại sao Tổng thống Dương Văn Minh phải đầu hàng không điểu kiện? Ý nghĩa lịch sử ngày 30/ 4/ 1975? ® Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1954 – 1975. Mục tiêu: Học sinh nêu được các sự kiện lịch sử. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm bàn, nội dung sau. Tình hình nước ta từ cuối năm 1954? Tại sao dất nước ta bị chia cắt? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Tổ chức học sinh thảo luận nhóm đôi nội dung. Phong trào Đồng Khởi xảy ra ở đâu? Như thế nào? Giáo viên nhận xét + chốt. Giáo viên nêu câu hỏi. Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Xuân Mậu Thân 1968 xảy ra sự kiện gì? + Năm 1975, xảy ra sự kiện lịch sử gì quan trọng? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Mục tiêu: Học sinh nêu ý nghĩa lịch sử. Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận. Giáo viên nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước? ® Giáo viên nhận xét + chốt. Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Vì sao đất nước ta bị chia cắt? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Hoàn thành thống nhất đất nước”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh thảo luận theo nhóm. ® 1 vài nhóm phát biểu. ® Nhóm khác bổ sung (nếu có). Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số nhóm phát biểu. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. Học sinh nêu. Hoạt động lớp. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số nhóm phát biểu. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu. Học sinh nêu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba, ngày 04 tháng 04 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ. Cụ thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ. Giải thích được nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những phẩm chất quan trọng mà một ngưới Nam , một người Nữ cần có. 2. Kĩ năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đứng đắn: không coi thường phụ nữ. 3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. II. Chuẩn bị: + GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ). + HS: Từ điển học sinh (nếu có). III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu. 3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành. Bài 1 Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi. Bài 2: Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau, trước hết phải hiểu nghĩa từng câu. Nhận xét nhanh, chốt lại. Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như thế nào. Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận. Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết sức vô lí, sai trái. v Hoạt động 2: Củng cố. Phướng pháp: Đàm thoại. Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 5. Tổng kết - dặn dò: Học thuộc cac1 câu thành ngữ, tuc ngữ, viết lại các câu đó vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”. - Nhận xét tiết học Hát Mỗi em làm 1 bài. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). Học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến. Học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại từng câu. Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ. Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các em làm việc cá nhân để tìm những câu đồng nghĩa, những câu trái nghĩa với nhau. Học sinh phát biểu ý kiến. Nhận xét, chốt lại. Học sinh phát biểu ý kiến. Hoạt động lớp. Học sinh đọc luân phiên 2 dãy. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: KIỂM TRA: ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Kiểm tra. GV nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài: “Ôn tập số tự nhiên”. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN. Bài 2: Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên. Bài 3: Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN. Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Bài 5: Giáo viên chốt lại ghép các chữ số thành số v Hoạt động 2: Củng cố. - Thi đua làm bài 4/ 59. 5. Tổng kết – dặn dò: - về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Chuẩn bị: Ôn tập phân số. Nhận xét tiết học. + Hát. - Lần lượt làm bài 3/ 59. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 1 em đọc, 1 em viết. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Sửa bài miệng. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. 2 học sinh thi đua sửa bài. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Thi đua sửa bài. Thực hiện nhóm. Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). Cả lớp nhận xét. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Sửa bài. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA CỦA ẾCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản của ếch. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. HSø: - SGK. con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 25’ 10’ 7’ 8’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Sự sinh sản của ếch”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên. ® Giáo viên kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch). v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. Giáo viên hướng dẫn góp ý. Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp. ® Giáo viên chốt: v Hoạt động 3: Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”. Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. 2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 108 và 109 SGK. Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào? Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì? Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc. Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu. Hình 2: Trứng ếch. Hình 3: Trứng ếch mới nở. Hình 4: Nòng nọc con. Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau. Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước. Hình 7: Ếch con. Hình 8: Ếch trưởng thành. Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư, ngày 05 tháng 04 năm 2006 TẬP ĐỌC: BẦM ƠI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài. 2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện tình cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân. 3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yêu thương con nơi quê nhà. Thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: Xem lại bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại truyện Thuần phục sư tử, trả lời câu hỏi về bài đọc. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm. Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? Giáo viên : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh chiều buồn làm anh chiến sĩ chạnh nhớ tới mẹ, thương mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa. Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2. Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì? Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh? Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài thơ. Giáo viên chốt: Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc của bài phải là giọng xúc động, trầm lắng. Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ. Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ, đọc trước bài Công việc đầu tiên chuẩn bị cho tiết học mở đầu tuần 30. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học Hát Học sinh lắng nghe. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài. 1 em đọc lại thành tiếng. 1 học sinh đọc lại cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ. Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét. Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy nhiêu. Con đi trăm núi ngàn khe. Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. Con đi đánh giặc mười năm. Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi). Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu. Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó, hiền hậu, đầy tình thương yêu con . Dự kiến: Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo, giàu tình yêu thương con. 4 bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. Hoạt động lớp, cá nhân. Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả bài. Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp và giáo viên nhận xét. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: ÔN TẬP PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số. 2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 34’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phân số. ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? Khi nào viết ra hỗn số. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số lớn hơn 1. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. So sánh 2 phân số khác mẫu số. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên dạng tìm phân số bé hơn 1/3 và lơn hơn 1/3. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60. Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt). Nhận xét tiết học. Hát Lần lượt sửa bài 3 – 4. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài. Lần lượt trả lời chốt bài 1. Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Học sinh yêu cầu. Học sinh làm bài. Sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài – đổi tập. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài a. * Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu. Thi đua làm bài 5/ 61 SGK. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh liệt kê được những bài văn tả con vật đã học, tóm tắt được đặc điểm (về hình dáng và hoạt động) của những con vật được miêu tả. - Từ đó, phân tích được bài văn tả chim hoạ mi hót (cấu tạo, nội dung, các giác quan tác giả sử dụng khi quan sát, nhữ chi tiết và những hình ảnh so sánh mà em thích. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh khi tả. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). - Giấy khổ to viết sẵn lời giải cho BT2a, b (xem như ĐĐH dùng trongn nhiều năm). + HS: III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 13’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra vở của một số học sinh đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (Liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4 ). 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết Ôn tập về văn tả con vật hôm nay, trên cơ sở liệt kê, tổng kết những hiểu biết các em đã có nhờ đọc các bài văn miêu tả con vật, viết các đoạn văn, bài văn tả con vật (ở học kì 2, lớp 4), các em sẽ tập phân tích nội dung bài văn miêu tả “Chim hoa mí hót” để chứng tỏ sự hiểu biết của mình về thể loại này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tóm tắt đặc điểm. Phương pháp: Luyện tập. Bài tập 1: Giáo viên nhắc chú ý thực hiện lần lượt 2 yêu cầu của bài. Yêu cầu 1: Liệt kê những bài văn tả con vật các em đã đọc trong các tiết Tập làm văn và Tập đọc. Yêu cầu 2: Nêu tóm tắt đặc điểm hình dáng của một con vật em chọn tả. Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết tóm tắt đặc điểm hình dáng và hoạt động của một con vật em chọn tả trên giấy. Ý 1: Bài đã đọc (viết) Tên bài (đề bài) Trang Bài đả đọc Con Mèo Hung Đàn ngang mới nở Con ngựa (đoạn văn) Đoạn tham khảo cách tả màu sắc của mèo, lông mèo Con chuồn chuồn nước Con tê tê Chim công múa Con chim chiền chiện. 112 – 113 123 – 124 134 134 – 135 142 (TĐ) 145 156 164 (TĐ) Bài đã viết Quan sát và miêu tả các đặt điểm ngoại hình của con mèo (hoặc con chó) của nhà em hoặc của nhà hàng xóm. Quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo (hoặc con chó) nói trên. Các đề kiểm tra (để lựa chọn): Viết một đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của con vật em yêu thích. Viết đoạn văn tả thói quen sinh hoạt và nột vài hoạt động chính của một con vật mà em yêu thích. 124 158 Bài đã viết Tả một con vật em yêu thích (viết tên truyện, lời mở bài gián tiếp, 3, 4 câu tả hình dáng hoặc tả hoạt động), lời kết bài kiểu mở rộng. Viết một đoạn trong thân bài tả một vật nuôi trong nhà. 165 Giáo viên nhận xét, chốt lại, các em đã đọc nhiều bài văn tả con vật, đã tập quan sát, chọn lọc chi tiết, viết một đoạn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật. Giáo viên nhận xét. + Hình dáng: Bộ váy đen nhạt, cứng dày, như bộ giáp sắt che kín từ đầu đến chận. Miệng nhỏ, hai hàm răng chỉ có lợi, không có răng chỉ có lợi, không có răng , lưỡi dài, nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh. Bốn chân ngắn ngủn, bộ móng cứ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_29_ban_dep_3_cot.doc