Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

(Thời gian: 40 phút)

I/ Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

- HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II/ Chuẩn bị :

- Bảng phụ để điền BT 2.

-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2

+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

 

doc 23 trang cuongth97 04/06/2022 3730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 28
 (Từ ngày 29/3 đến ngày 2/4/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
29/3/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1)
4
Toán
Luyện tập chung
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
30/2021
Sáng
1
Chính tả
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2)
2
Toán
Luyện tập chung
3
Luyện từ - câu
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
Tư
31/3/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 4)
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
4
Đạo đức
Ôn tập
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
1/4/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
2
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Tiến vào Dinh Độc Lập
5
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
Sáu
2/4/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Kiểm tra (Đọc)
2
Toán
Ôn tập về phân số
3
Tập làm văn
Kiểm tra (Viết)
4
Địa lý
Ôn tập
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 28/03/2021
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 29/03/2021
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ để điền BT 2.
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
-Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn TV của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
c. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Giúp Hs nắm vững yc của bài tập 
+Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?
-Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
-Gv chốt nội dung .
-Yc Hs đọc lại bài thống kê.
-Gv nhận xét, chốt ý.
3/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
-Nêu đề
+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.
-Báo cáo kết quả của nhóm mình
Các kiểu câu
Ví dụ
Câu đơn
 .
Câu ghép
Câu ghép khơng dùng từ nốí
Câu ghép dùng từ nối
Câu ghép dùng quan hệ từ
 ..
Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng
 ..
 .
-HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép 
-Nhận xét ý kiến của bạn
 _________________________________________
 Tiết 3 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I/Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.	
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm các BT 1 và 2. 
III/ Các hoạt động dạy –học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
b. Hướng dẫn Hs luyện tập
* Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, 
Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu
 so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài
- Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút.
- Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km)
 *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị
- Gv nhận xét.
*Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm.
- Gv nhận xét, sửachữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giời ô tô đi dược là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 (km)
- Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 × 60 = 37500 (m)
37500 (m) = 37,5 (km)
-Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị
15,75 km = 15 750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
- HS làm vào vở..
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
72 km/ giờ = 72 000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà:
 2400 : 72 000 = ( giờ)
 (giờ) = 60 phút × = 2 phút
 Đáp số : 2 phút
Ngày soạn: 29/3/2021
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 30 /03/ 2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được các câu ghép (BT 2)
II/ Chuẩn bị :
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
- Viết sẵn BT 2 lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?
- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
Gv nhận xét, chốt ý.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT 
- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.
a) Tuy máy móc chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./
b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy không chính xác./
c) Câu chuyện ..và mọi người vì mỗi người.
-Nhận xét câu văn của bạn
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian, .
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Bài tập cần làm: 1,2
II/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?
- Gv nhận xét 
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau 
- Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km?
- Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau?
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài
- nêu yêu cầu của bài toán
- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút.
- Gv nhận xét, sữa chữa.
C/Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc .
- Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4
- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở.
Bài giải
Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là:
50 + 42 = 92 (km)
Thời gian để hai ô tô gặp nhau là:
276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số : 3 giờ
-Hs đọc đề bài , nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
3giờ 45phút = 3,75giờ
Quãng đường đi được của ca nô là:
12 × 3,75 = 45 (km )
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
15 000 : 22 = 750 (m/phút)
 Đáp số : 750 (m/phút)
 ______________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2)
- HS khá, giỏi : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
II/ Chuẩn bị :
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ?
H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?
H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?
H : Tìm các câu ghép trong bài?
H: Tìm các từ được lặp lại?
H:Tìm các từ ngữ có tác dụng thay thế để liên kết câu?
- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhĩm nêu kết quả
- đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..
 . những kỉ niệm của tuổi thơ 
- Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép .
- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại .
Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tôi (c1)
Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3)
-Nhận xét câu văn của bạn
Tiết 4: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con..
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 112, 113 SGK
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?
- HS đọc bài học Sgk
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề.
*Hoạt động 1 : Thảo luận
*Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- YC HS đọc bài học SGK.
- GV Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H: Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào?
-H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?
H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Hoạt động 2: Quan sát
Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau.
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng.
- Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò:.
- Gv cho hs đọc bài học SGK.
- Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”
- 3HS trả lời.
-HS đọc bài học SGK.
 -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời.
- Đa số động vật chia thành 2 nhóm : đực và cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày.
- Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con được đẻ ra thành con : voi, chó.
-Lớp nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên.
- lớp cổ vũ, nêu nhận xét.
Ngày soạn: 30/03/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 31/ 03/ 2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII (BT 2)
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
- Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả” Tranh làng Hồ”.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả
-GV nhân xét.
-Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại 
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn HS về nhà hồn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài
HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả.
- Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
- HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.
- HS viết dàn ý vào vở BT.
- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.
- lớp nêu ý kiến.
- Lần lượt 3 HS đọc lại.
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Bài tập cần làm: BT 1 và 2. 
 II/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs làm bài tập 4 SGK.
- Gv nhận xét .
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.
H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
- Yc hs lên bảng làm 
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài
- nêu yêu cầu của bài toán
- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc .
- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.
-HS lên làm, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)
 Đáp số : 2 giờ
b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là: 
12 × 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
 Đáp số : 1,5 (giờ
- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.
Bài giải
Quãng đường báo gấn chạy trong(giờ)
120 × = 4,8 (km)
 Đáp số : 4,8 (km)
 _______________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 (tiết 5)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả bài văn Bà cụ bán hàng nước chè. Tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một bà cụ ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả .
II.Chuẩn bị: - Giấy khổ to, bút dạ(hoặc bảng nhóm).
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Giới thiệu bài
2. Nghe- viết
a) Tìm hiểu nội dung bài văn
- Gọi HS đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước chè
+ Nội dung chính của bài là gì?
b)Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c.Viết chính tả.
3. Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
+ Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả hình dáng hay tính cách của bà cụ?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài ra giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn cảu mình. GV cùng HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- Cho điểm H S viết đạt yêu cầu.
- Cho HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
4.Củng cố-dặn dò: - GV Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau
- 2HS đọc, lớp theo dõi
- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- HS nêu từ khó. Ví dụ: tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
+ Đoạn văn tả hình dáng của bà cụ.
+ Tả tuổi bà cụ.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.
- 1HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 1HS báo cáo kết quả làm việc của mình, lớp theo dõi nhận xét.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
Ngày soạn: 31/03/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 1/04/2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.
 II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài 2: Yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.
- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.
- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:
4. Củng cố – dặn dò:
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điền vào vở BT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)
b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)
c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)
- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4)
- chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
(Thời gian: 40 phút)
 I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.
- Bài tập cần làm: bài 1; 2; 3 (cột) 1 và bài 5
- BT3/cột 2; BT4: HSKG
II/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs làm bài tập 4 SGK.
- Gv nhận xét .
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs ôn tập
- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài 
tập.
* Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, 
- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
- Gv nhận xét 
* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài
tự làm vào vở, HS lên bảng làm.
-
- Gv nhận xét .
*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
 >
 <
 =
*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Gv nhận xét ,sữa chữa.
*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Yc hs tự làm vào vở..
- Gv nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.
-HS lên làm ,lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 
 472 036 953
-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) 998; 999; 1000.
b) 98; 100 ;102.
c) 77; 79 ;81
- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
1000 > 997 ; 53 796 > 53 800
6987 217 689
7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Tự làm vào vở HS lên bảng làm.
a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465
 __________________________________________
Tiết 3: TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
Tiết 4: LỊCH SỬ
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
 - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
- 1Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bát đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
- Những nét chính vầ sự kiện quân đội giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS trả lời.
+ Nêu nội dung chính của Hiệp định Pa-ri ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : nêu và ghi đề bài
2. Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1 : ( Làm việc cả lớp)
- Sau Hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam thế lực của ta ngày càng lớn mạnh . Đầu năm 1975 Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy bắt đầu từ ngày 4-3- 1975.. 
Gv nêu nhiệm vụ học tập cho HS :
-Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch Sài Gòn?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4 -1975.
*Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
- Yêu cầu Hs đọc SGk trả lời câu 
H : Quân ta tiến vào sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe 203 có nhiệm vụ gì ?
- Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
- Tả lại cảnh cuối cùng khi các nội các Dương văn Minh đầu hàng?
- Gv nhận xét giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến tháng,thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta thống nhất vào lúc nào?
- Gv kết luận về diễn biến .
*Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4 -1975.
- Gv nhận xét .
-Yêu cầu HS đọc bài học SGK
C. Củng cố dặn dò:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa của bài?
- Chuẩn bị bài: “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Nhắc lại đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS tìm hiểu và đọc SGK ,sự hiểu biết và trả lời câu hỏi .
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn
- Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
+ HS dựa vào SGk lần lượt thuật lại .
- Lớp nhận xét.
+ Lần lượt Hs kể trước nhóm nhấn mạnh : Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
- 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập..
- HS thảo luận nhóm 4, tìm hiểu rút ra ý nghĩa:
+ Là một trong những chiến thắng hiểm hách nhất trong lịch sử dân tộc..
+ Đánh tan quân xâm lượt Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc mục bài học SGK.
- Hs lần lượt nêu ý nghĩa.
 __________________________________________________________
Tiết 5: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
(Thời gian: 35 phút)
I/Mục tiêu:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 114, 115 SGK
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
H :YC HS đọc bài học Sgk?
H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con?
-GV nhận xét .
2.Bài mới :
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động1: Làm việc với SGK
- 2 HS trả lời.
- YC HS quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK
trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm?
- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu?
H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá dâu và gây thiệt hại nhất.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm 
vào phiếu bài tập?
- Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
3. Củng cố, dặn dò:.
- Gv cho hs đọc bài học SGK.
- Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch”
-HS đọc bài học SGK.
 - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời.
- Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây...
- H1: Trứng nở thành sâu 
- H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần 
- H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng.
- H4: Bướm xoè cánh bay đi 
- H : 5Bướm cải đẻ trứng ..
- Ta phải phun thuốc sâu.
-Hs quan sát tranh thảo nhóm làm 
vào phiếu bài tập.
Ruồi
Gián
So sánh chu trình
Sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơiđẻ trứng 
Cáchtiêu diệt
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
Ngày soạn: 1/04/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 2/04/2021
Tiết 1 : 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Đọc hiểu – LTC )
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
(Thời gian: 40 phút)
I/ Mục tiêu:
- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3(a,b) ; 4. 
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:
a) 42 chia hết cho 3
b) 5 4 chia hết cho 9
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.
Gv nhận xét 
Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài
tự làm vào vở, HS lên bảng làm.
Gv nhận xét 
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
Gv nhận xét.
Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3 HS nêu miệng bài làm.
Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa
C/Củng cố- dặn dò:
Về nhà xem lại bài.
2HS lên làm, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:
a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: 
b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4
- Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) ; 
- HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) ; 
b) ; 
- HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.
 (vì 7 > 5); 
- 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Chính tả - Tập làm văn ) 
Tiết 5: ĐỊA LÍ ÔN TẬP
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
	-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
	- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
	+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
	+ Châu Mĩ có nhiều đối khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
	- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
	- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế; Lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
	- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu á?
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
2. Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
- GV đưa quả Địa cầu, yêu cầu HS cả lớp quan sát để tìm ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây.
- GV yêu cầu HS xem hình 1, trang 103 SGK, lược đồ các châu lục và các đại dương trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ.Các bộ phận của châu Mĩ. 
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên quả địa cầu và nêu vị trí của châu Mĩ
- GV tổng kết: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trong các châu lục trên TG
*Hoạt động 2 :Thiên nhiên châu Mĩ
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để thực hiện các yêu cầu sau:
-GV theo dõi, giúp đỡ HS
-GV mời các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS
+Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Mĩ?
*GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú, mõi vùng, mỗi miền có những cảnh đẹp khác nhau.
*Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ
-GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ, yêu cầu HS quan sát lược đồ để mô tả địa hình của châu Mĩ
-GV gợi ý cho HS cách mô tả
-GV nghe, chỉnh sửa cho HS
*Hoạt động 4: Khí hậu châu Mĩ 
-GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi
+Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới khí hậu nào?
+Em hãy chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.
-GV nhận xét câu trả lời của HS -> GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy giải thích vì sao thiên nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc