Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2 : TẬP ĐỌC

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

( Thời gian: 40 phút )

I. Mục đích yêu cầu

- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).

II. Đồ dùng

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 27 trang cuongth97 04/06/2022 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 (Từ ngày 14/12 đến ngày 18/12/2020)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
14/12/2020
Sáng
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
3
Toán
Luyện tập
4
Khoa học
Thủy tinh
Chiều
1
Tiếng anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
15/12/2020
Sáng
1
Chính tả 
N- V: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
2
Toán
Luyện tập chung
3
Luyện từ- câu
MRVT: Hạnh phúc
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Lịch sử
Giáo viên bộ môn dạy
2
Địa lý
Giáo viên bộ môn dạy
3
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Tư
16/12/2020
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây
4
Ôn Toán
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
17/12/2020
Sáng
1
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
2
Toán
Tỉ số phần trăm
3
Tiết T.Viện
 4
Luyện từ- câu
Tổng kết vốn từ
Sáu
18/12/2020
Sáng
1
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
2
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả hoạt động)
3
Khoa học
Cao su
4
Ôn Toán
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 13/12/2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14/ 12/2020
Tiết 1 : CHÀO CỜ 
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục đích yêu cầu 
- HS phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta
- GV nhận xét.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Căn nhà sàn chật dành khách quý.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến chém
nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp theo đến xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh
 làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y
Hoa như thế nào?
- HS đọc, trả lời câu hỏi.
- HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe. 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi
 nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội. Họ trải
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất hào hứng chờ đợi và yêu quý cái chữ?
+ Tình cảm của cô Y Hoa đối với người dân ở đây như thế nào?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3- 4.
+ GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
 đường đi cho cô giáo từ dưới chân cầu thang tới
 cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem cô giáo viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
+ Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
+ Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ.
+ Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
*Nội dung: Bài cho thấy người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn, nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục tiêu: Biết
- Chia một số thập phân cho một số thập phân. 
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gv hướng dẫn HS 
- GV nhận xét
Bài 2: Tìm x
GV hướng dẫn hs làm vào nhóm (a)
- Gv Nhận xét các nhóm
*Ý b,c: Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét
Bài 3
- GV hướng dẫn HS đọc bài toán, tóm tắt, giải
- Nhận xét
Bài 4: (Nếu còn thời gian GV hướng dẫn)
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà
- 2 HS nêu cách chia một số thập phân cho
 một số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Hs dưới lớp làm vào nháp
Đáp số: a. 4,5 b. 6,7 c. 1,18 d. 21,2
- HS làm vào nhóm (5 nhóm) thảo luận
- Đại diện các nhóm nhận xét.
a. x x 1,8 = 72 b. x x 0,34 = 119 x 1,02
 x = 72 : 1,8 x x 0,34 = 1,2138
 x = 40 x = 1,2138,: 0,34
 x = 3,57
 c. Tương tự 
- 1 HS làm trên bảng. 
- Lớp làm vào nháp
Tóm tắt
3,952kg: 5,2 l
5,32kg: l ?
Bài giải
1 l dầu hỏa nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
5,32 kg dầu gồm có:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 l dầu hỏa
Tiết 4: KHOA HỌC
THUỶ TINH
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu 
- HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng
- Hình minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Hãy nêu tính chất của xi măng?
+ Nêu công dụng của xi măng?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
* Mục tiêu:
- HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
* Mục tiêu:
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao có những tính chất gì? Thuỷ tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
+ Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
+ Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào để bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh?
* GV kết luận: + Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng để làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao.
3, Củng cố - dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà
- HS nêu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt, Cốc sẽ bị vỡ,vì thủy tinh rất dễ vỡ.
Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm không bị a xít ăn mòn.
-Trong suốt ,chịu được nóng, lạnh,bền khó vỡđược dùng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm,đồ dùng y tế,kính xây dựng,kính của máy ảnh,ống nhòm...
Ngày soạn: 02/12/2019
Ngày dạy: Thứ ba ngày 03/12/2019
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( nghe –viết )
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 ( Thời gian : 35 phút )
I. Mục đích yêu cầu 
- HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2a.
 II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS viết 5 từ đầu có âm tr/ ch.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
- HS viết bảng con.
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c. Viết bài.
- GV hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV đọc bài.
d. Soát lỗi chính tả.
- GV đọc lại bài viết.
- Gv thu chấm 8 bài.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 3: HS khá, giỏi về nhà làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS tìm và nêu các từ khó, ví dụ: Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi chính tả.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập
- HS làm bài theo nhóm:
+ Tra (tra lúa) – cha (mẹ)
+ Trà (uống trà) – chà (chà sát)
+ Trao (trao cho) - chao (chao cánh)
+ Tráo (đánh tráo) – cháo (bát cháo)
+ Trò (làm trò) – chò (cây chò)
* Thứ tự các tiếng cần điền.
( truyện, chẳng, chê, trả, trở )
 ________________________________
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
( Thời gian: 35 phút )
I. Mục tiêu 
 HS biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tính x.
- Làm được các bài tập 1(a, b, c); bài 2(cột 1); bài 4(a, c). HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho 
một số thập phân.
- GV nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng 
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
*Bài tập 1 (72): 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét. 
*Bài tập 2 (72): > < = ?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72):
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp. 2 HS khá lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): 
- GV hớng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét
3 Củng cố, dặn dò: 
 - Mỗi HS nêu một quy tắc
- Vài HS nêu lại quy tắc
Tính :
a. 400 + 50 + 0,07 b. 30 + 0,5 + 0,04
= 450 + 0,07 = 30,5 + 0,04
= 450,07 = 30,54 *d. 35 +
 = 35 + 
 = 35,53
+ Ta có: = mà 4,6 > 4,35 
nên > 4,35 
+ Ta có = 14,1 mà 14,09 < 14,1 
Nên 14,09 < 
* ; 
*Tìm số d của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 
chữ số ở phần thập phân của thơng. 
a. 6,251 7 b. 33,14 58 
 6 2 0,89 33 1 0,57
 65 4 14 
 21 8 
*Vậy số d của phép chia (a) là 0,021 .
Số d của phép chia (b) là 0,08
(nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
( Thời gian: 40 phút )
I. Mục đích yêu cầu 
- HS hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). 
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp. Hướng dẫn cách làm bài: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc và đặt câu với từ hạnh phúc.
- Y/c 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài tập trong nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
- Y/c HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và giải thích tại sao em lại chọn yếu tố đó.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài 
-2 em nhắc lại bài cũ
Học sinh chọn ý b
Từ đồng nghĩa : sung sướng, hạnh phúc .
Từ trái nghĩa với hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực 
Ngày soạn: 14/12/2020
Ngày dạy: Thứ tư ngày 15/12/2020
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
( Thời gian: 35 phút )
I. Mục đích yêu cầu 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK. 
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/ c HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của chuyện Pa- xtơ và em bé.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn kể chuyện
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề, dùng phấn gạch chân các từ ngữ quan trong trong đề.
- Y/c HS đọc phần gợi ý.
- Y/c HS giới thiệu những câu chuyện mình định kể cho bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.
c.Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét- bình chọn câu chuyện hay nhất.
- HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau kể lại chuyện.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS tự giới thiệu câu chuyện của mình.
- 4 HS ngồi cùng bàn tạo thành nhóm cùng kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Giới thiệu chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ những hoạt động của nhân vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- 5 HS thi kể chuyện trước lớp.
Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu ( Thời gian : 35 phút )
- HS biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn.
- Làm được bài 1(a, b, c), bài 2a, bài 3. Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
bHướng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 3
- Hướng dẫn HS phân tích và tìm
- HS làm bảng con, bảng lớp:
33,14 : 58 = ?
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.
266,32
34
483
35
 28 2
7,83
133
13,8
 1 02
 280 
 0
 0
91,0,8
3,6
300
6,25
19 0
7,83
3000
0,48
 1 0 8
 0
 0
- 2 HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính
 trong một biểu thức. 
- 2 Hs làm bảng lớp.
- HS làm bài vào vở.
a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32 = 4,68
b, 8,64 : (1,46 + 3,34 ) + 6,32
 = 8,64 : 4,8 + 6,32
 = 1,8 + 6,32 = 8,12
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vở.
Tóm tắt:
0,5 l : 1 giờ
 cách giải.
- Gv nhận xét.
120 l : ? giờ
 Bài giải:
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 giờ.
Tiết 3 : TẬP ĐỌC
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu ( Thời gian: 40phút )
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi trong bài).
 II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ trong sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
a.giới thiệu bài
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Chiều đi học về còn nguyên màu vôi gạch.
+ Đoạn 2: còn lại.
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà đang xây khi nào?
+ Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo?
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà mới xây khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ đẹp của ngôi nhà?
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
 thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
- Những hình ảnh:
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
+ Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi.
- Những hình ảnh:
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.
+ Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
+ Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh
 tường chưa trát.
+ Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
- Hình ảnh những nhôi nhà đang xây nói lên:
+ Đất nước đang trên đà phát triển.
+ Đất nước là một công trình xây dựng lớn.
+ Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ.
+ Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- HS nêu
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 gợi ra nét ung dung của Người trong tư thế chiến thắng.
3.. Củng cố –dặn dò (3’)
- GV tổng kết bài: 
- HS nghe.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài 
- Chuẩn bị bài sau: Hậu phương sau những năm sau chiến dịch Biên giới.
Tiết 4 : TOÁN (ôn)
LUYỆN TẬP
( Thời gian: 35 phút)
 I/ Mục tiêu: 
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 II / Đồ dùng dạy học :
 - Vở viết
 III/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Thực hành
BT1:
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Cho h/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm 
- Cho h/s đổi vở, treo bảng phụ ghi đáp án để h/s chấm chéo cho nhau.
- Gọi 1 số em nêu kết quả chấm được của bạn mình.
- Nhận xét .
BT2 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
+ Bài tóan cho biết gì ?
+ Bài tóan hỏi gì ?
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm ở bảng lớp.
- Đọc đề .
a) 39,44 : 2,9 = 13,6
b) 52,2 : 4,35 = 12
- Đọc đề .
+ 4,5 lít : 5,625 kg
 8 lít : ..kg ?
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
5,625 : 4,5 = 1,25 (kg)
8 lít dầu hỏa cân nặng là :
Ngày soạn: 16/12/2020
Ngày dạy: Thứ năm ngày 17/12/2020
Tiết 1: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
( Thời gian: 40phút )
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc một biên bản cuộc họp tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ trước.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời.
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình.
- 1 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Đoạn 1: Bác Tâm .. loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật .
 Khéo như vá áo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2:
- GV y/c HS hãy giới thiệu người mình định tả.
- Y/c HS viết đoạn văn
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên
 đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Em tả về bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
Tiết 2 : TOÁN
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Làm được các bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. 
II. Đồ dùng
- Bảng mét vuông minh họa như SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Giới thiệu khái niệm tỉ số phần
 trăm (xuất phát từ tỉ số)
VD1:
- GV treo bảng mét vuông, giải thích
 bài toán.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao
 nhiêu?
- GV viết: = 25 % 
- Hướng dẫn HS đọc: Hai mươi lăm phần trăm.
+ Ta nói: Tỉ số phần trăm diện tích
 trồng hồng và diện tích vườn hoa là 25%; hoặc Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa.
2.3, Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm
VD2: Tương tự
- GV nêu ví dụ.
- 2 HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số 
tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số thập phân,...
+ 25 : 100 hay 
- HS nhắc lại.
- Hs quan sát và lắng nghe.
- HS viết bảng con:
+ 80 : 400
+ 80 : 400 = = 
+ = 20 %
- HS nhắc lại.
3. Thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn làm bảng con
Bài 2: 
Giải vào vở. bảng lớp
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bảng con.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 = = 5 % ; = = 12 %
 = = 32 %
- 1 HS đọc đề. 
- Hs làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Bài giải:
Tỉ số % của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là:
 95 : 100 = = 95 %
 Đáp số: 95 %.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục đích yêu cầu 
- HS nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4I. Đồ dùng
- Phiếu bài tập cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Luyện tập
Bài 1:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo; mỗi nhóm báo
 cáo một ý, các nhóm khác bổ sung.
+ Người thân trong gia đình: cha, mẹ, chú, dì,
ông, bà, thím, mợ, cậu, cô, bác, anh, chị em, 
- Nhận xét.
Bài 2:
- Y/c HS làm việc theo nhóm, báo cáo
 dưới hình thức thi xem nhóm nào tìm
 được nhiều thành ngữ, tục ngữ đúng hơn.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (HS có thể chọn 3 trong 5 ý)
- Y/c HS làm việc theo nhóm đôi
cháu, 
chắt, chút, anh rể, chị dâu 
+ Những người gần gũi em ở trường học: 
thầy 
giáo, cô giáo, bạn bè, .
+ Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông 
dân, hoạ sĩ, bác sĩ, giáo viên ..
+ Các dân tộc anh em trên đất nước ta: Ba- na, Ê - đê, Gia- rai, Dao, Kinh, Tày, Nùng,
 Thái, Hmông, 
Mường, Dáy, Khơ- mú, Xơ- đăng, .
- 1 HS đọc Y/c bài. 
- HS trao đổi theo nhóm 6.
- Đại diện các nhóm lên dán bảng, trình bày.
a, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ gia đình: 
+ Chị ngã em nâng.
+ Anh em như thể thay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
+ Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
+ Con có cha như nhà có nóc.
+ Máu chảy ruột mềm,...
b, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ thầy 
trò:
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
+ Kính thầy yêu bạn.
+ Học thầy không tày học bạn.
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
+ Một cây làm chẳng lên non
 +Ba cây chẳng nên non 
+ Tôn sư trọng đạo.
c, Tục ngữ, thành ngữ nói về quan hệ bạn 
bè:
+ Học ụm lại nên hòn núi cao.
+ Bán anh em xa, mua láng giềng gần,...
- 1 HS đọc Y/c bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau báo cáo 
Bài 4 : Dùng từ tìm được ở BT 3 viết khoảng 5 câu tả hình dáng của người thân.
3. Dặn dò 
- Nhắc HS chưa làm xong về viết tiếp 
kết
 quả.
a, Miêu tả mái tóc: đen nháy, đen mượt, đen 
mướt, nâu đen, hoa râm, bạc phơ, óng ả, óng
 mượt .
b, Miêu tả đôi mắt: một mí, hai mí, bồ câu, ti 
hí, đen nháy, tinh ranh, trầm tư, mơ màng.
c, Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ
 nhõm, vuông vức, vuông chữ điền, bầu bĩnh
, phúc hậu, ..
d, Miêu tả nước da: trắng trẻo, trắng nõn nà, 
trắng hồng, trắng như trứng gà bóc, ngăm ngăm, bánh mật 
e, Miêu tả vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè, cân đối, .
Ngày soạn: 17/12/2020
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18/12/2020
Tiết 1 : TOÁN
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu (Thời gian: 35 phút)
- HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
- Làm được các bài tập 1; 2(a, b) 
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu bài toán: Trong trường, cứ 100 HS thì có 55 HS xếp loại giỏi. Hỏi tỉ số
 phần trăm chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS giải bài toán về
 tìm tỉ số phần trăm
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600.
- GV tóm tắt.
Số HS toàn trường : 600
Số HS nữ : 315
+ Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia.
+ Nhân với 100 và chia cho 100.
- Thông thường ta viết ngắn gọn như
 sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước.
b. Áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc bài toán trong sgk.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
2.2, Thực hành
Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
Gv nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải.
- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- HS làm theo y/c của GV:
+ 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần trăm vào bên phải tích tìm được.
- HS nghe theo dõi. 
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5 %
 Đáp số: 3,5%.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
 0,3 = 30 % ; 0,234 = 23,4 %
 1,35 = 135 %
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
b. 45 và 61 
= 45 : 61 = 0,7377 = 73,77 %
c. 1,2 và 26
= 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61 %
- 1 HS đọc đề. 
- HS làm vào vở, 1 em làm vào phiếu đính bảng. 
 Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52 
 0,52 = 52 %
 Đáp số: 52 %.
Tiết 2 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh của em bé.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự lập dàn ý.
- Nhận sét- bổ xung.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu quý.
- 2 HS đọc Y/c và gợi ý của bài tập.
 - 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Mở bài: 
- Giới thiệu em bé định tả: Em bé là trai hay gái? Tên em bé là gì? Bé con nhà ai?
* Thân bài: 
- Tả bao quát về hình dáng em bé:
+ Thân hình như thế nào?
+ Mái tóc.
+ Khuôn mặt.
+ Tay chân.
- Tả hoạt động em bé: Nhận xét chung về em bé. Em thích nhất lúc em bé làm gì? Em hãy tả hoạt động của em bé: khóc, cười, tập đi, tập nói, .
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về em bé.
- 2 HS đọc y/c bài tập.
- 1 HS làm bài vào giấy khổ to, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
 _____________________________________ 
Tiết 3: KHOA HỌC 
 CAO SU
 ( Thời gian: 35 phút )
 I/ Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 - Nhận biết một số tính chất của cao su
 - Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
 -Gd hs bảo quản các đồ dùng làm bằng cao su
II/Phương tiện:
Hình Tr. 62,63 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun 
III/Các hoạt động dạy học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc