Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

 LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu

- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 23 trang cuongth97 04/06/2022 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 33
 (Từ ngày 3/5 đến ngày 7/5/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
3/5/2021
Sáng
1
Chào cờ
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
4
Toán
Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
Ba
4/5/2021
Sáng
1
Chính tả
N – V: Trong lời mẹ hát
2
Toán
Luyện tập
3
Luyện từ - câu
MRVT: Trẻ em
4
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường rừng
Tư
5/5/2021
Sáng
1
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2
Toán
Luyện tập chung
3
Tập đọc
Sang năm con lên bảy
4
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
Chiều
1
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
2
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Năm
6/5/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Ôn tập về tả người
2
Toán
Một số dạng bài toán đã học
3
Tiết T.Viện
 4
Lịch sử
Ôn tập
5
Khoa học
Tác động của con người đến môi trường đất
Sáu
7/5/2021
Sáng
1
Luyện từ- câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
2
Toán
Luyện tập
3
Tập làm văn
Tả người (Kiểm tra viết)
4
Địa lý
Ôn tập cuối năm
5
Sinh hoạt
Ngày soạn: 6/5 /2021
Ngày dạy:Thứ hai ngày7/5/2021
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết cách đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc toàn bài .
- GV đọc mẫu toàn bài
c, Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền lợi của trẻ em Việt Nam?
-Đặt tên cho mỗi quyền lợi nói trên?
- Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bôn phận của rẻ em được quy định trong luật?
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng để thực hiện?
- Qua 4 điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, em hiểu được điều gì?
* Thi đọc diễn cảm
- Tổ chức đọc điều 21, thi đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm
- 1HS đọc toàn bài .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
-HS theo dõi
- Điều 15, 16, 17
- Điều 15: Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ
- Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em
- Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Điều 21
- Trẻ em có các bổn phận sau:
-Phải có lòng hân ái; Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân; phải có tinh thần lao động; phải có đạo đức tác phong; phải có lòng yêu nước , yêu hoà bình.
- HS thi đọc diễn cảm .
- HS lắng nghe thực hiện .
 ____________________________________________
Tiết 3 : TOÁN
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. 
- Cả lớp làm bài 2; 3. HSKG làm thêm bài 1.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
của tiết trước
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới.
a, Ôn tập hình dạng, công thức tính diện tích và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu các quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: HSKG
- GV mời Hs đọc đề bài toán
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: - Mời HS đọc đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- Yêu cầu HS tự làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi: Thể tích của bể là bao nhiêu
-Muốn biết thời gian vòi nước chảy đầy bể ta làm thế nào?
- Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn 
-1Hs đọc đề bài toán . HS tóm tắt bài toán và giải
 Bài giải
Diện tích xung quanh của phòng học là:
(6+4,5) x 2 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84+27 - 8,5 = 102,5 (m2)
 ĐS: 102,5 m2
-1HS đọc đề toán . HS tóm tắt đề toán
ĐS: 600 cm2
-1HS đọc đề bài
- HS trả lời . 1 HS lên bảng giải bài toán
 Bài giải
 Thể tích bể nước là:
 2 x1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 ĐS: 6 giờ
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
Ngày soạn: 3/5/2021
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4/5/2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe -viết)
TRONG LỜI MẸ HÁT
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn "Công ước về quyền trẻ em" (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ; bảng nhớ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
c, GV đọc cho HS viết chính tả
-Soát lỗi và chấm bài
3.Hướng dẫnlàm bài tập chính tả
Bài 2: Gọi HS đọc y/c
- Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị 
ta viết như thế nào?
- Cho HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng 
nhóm
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, 
cả lớp nhận xét.
- Em hãy giải thích cách viết hoa tên của 
các cơ quan, tổ chức trên.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò ở nhà
- 2 HS lên bảng viết tên các cơ quan đơn vị ở bài 2,3 trang 137 SGK
- 1 HS đọc bài thơ
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ
- Lời ru của mẹ cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được
 Từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, lớn rồi..
- HS viết chính tả
- HS soát lỗi và chữa lỗi .
-HS làm bài tập chính tả
* Bài 2:
- HS trả lời .
-HS tự làm bài, 1 em làm vào bảng nhóm
- HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả, cả lớp nhận xét.
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động / Quốc tế.
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em.
* Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chỡ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam.
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 2 : TOÁN
 LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu.
- Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản. 
- Cả lớp làm bài 1; 2. HSKG làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-GV nhận xét 
2. Dạy bài mới
Bài 1:
- GV treo bảng phụ
- GV chữa bài 
Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán
- Hỏi: để tính được chiều cao của HHCN ta có thể làm như thế nào?
- HS làm bài
- NX, chữa bài
Bài 3:- Gọi HS đọc đề toán
- Để so sánh được dt toàn phần của hai khối lập phương ta làm thế nào?
- HS tự làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà làm bài .
- 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước
- HS đọc bài và làm bài
Hình lập phương
Cạnh
12 cm
3,5 cm
S xung quanh
576
49
S toàn phần
864
73,5
Thể tích
1728
42,875
-1HS đọc đề toán
- HS trả lời . 1 HS lên bảng giải .
 Bài giải
 Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 ĐS: 1,5 m
-1HS đọc đề toán
- HS trả lời . 1 HS lên bảng làm bài 
 Bài giải
DT toàn phần của khối LP nhựa là:
10 x 10 x 6 = 600 (m2)
Cạnh của khối LP gỗ là:
10 : 2 = 5 (m)
DT toàn phần của khối LP gỗ là:
5 x 5 x 6 = 150 (m2)
DT toàn phần của khối nhựa gấp DT toàn phần của khối gỗ là:
600 : 150 = 4 (lần)
 ĐS: 4 lần
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I. Mục tiêu
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2)
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT 4.
*Điều chỉnh: Sửa câu hỏi BT1: Em hiểu nghiễu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. Không làm BT3
II. Đồ dùng
- Bảng nhóm, bảng phụ .
III. Các hoạt dộng dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- GV nhận xét . 
2. Dạy bài mới
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- NX, kết luận lời giải đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- 4 HS thành 1 nhóm thảo luận
- Gọi nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
- HS đọc các từ đúng trên bảng
- HS đặt câu với 1 trong các từ trên
- HS viết các từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu với 1 trong các từ đó.
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng gắn các mảnh giấy ghi câu tục ngữ, thành ngữ vào bảng kẻ sẵn.
- GV Nhận xét kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố ,dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu hai chấm
- HS trả lời .
-1HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài theo cặp - Khoanh vào đáp án đúng
- Đáp án c: Trẻ em là người dưới 16 tuổi.
-1HS đọc yêu cầu 
- HS thảo luận
- Nhóm làm bảng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung
- Thiếu nhi Việt Nam rất yêu Bác Hồ
- Trẻ em là tương lai của đất nước.
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS làm việc theo cặp, 1 HS lên bảng trình bày .
a, Tre già, măng mọc
b, Tre non dễ uốn
c, trẻ người non dạ
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 4 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG 
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.
*KNS: -Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng.
-Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị huỷ hoại
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới
 HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Cho HS làm việc nhóm:
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét KL
HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiêu: Nêu được tác hại của việc phá rừng
- Cho HS làm việc nhóm
+ việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
+ Liên hệ thực tế ở địa phương em.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV cùng cả lớp nhận xét kết luận.
3. Củng cố ,dặn dò
- GV liên hệ - Chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ và tăng cường trồng cây xanh là chúng ta đã góp phần bảo vệ môi trường .
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với cuộc sống con người?
1. Nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- HS làm việc nhóm
- Con người khai thác gỗ để lấy đất canh tác, trồng cây lương thực, phá rừng làm chất đốt, củi; lấy gỗ xây nhà, ..
- Rừng còn bị tàn phá do cháy rừng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
2. Tác hại của việc phá rừng
- HS làm việc nhóm
- Hậu quả của việc phá rừng: 
Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt hạn hán 
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
.
Ngày soạn: 4/5/2021
Ngày dạy: Thứ tư ngày5/5/2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
(Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng
- Một số truyện có nội dung như đề tài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới
- a, Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, gạch chân các từ quan trọng
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị.
b, Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm.
- GV Gợi ý cách làm việc: 
c, Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- Gợi ý HS đặt câu hỏi về ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét bình chon HS có câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn,
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà kể lại cho người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện nhà vô địch
-1 HS đọc đề bài
- HS lắng nghe .
- 4 HS đọc phần gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mà mình đã chuẩn bị.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- HS thi kể
- HS nhận xét bình câu chuyện hay, kể chuyện hấp dẫn .
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
(Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
-Cả lớp làm bài 1;2. HSKG làm thêm bài 3.
II . Chuẩn bị .
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới
Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- GV nhận xét chữa bà
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài
- HD học sinh dựa vào công thức tính diện tích xq để tính chiều cao.
- HS tự làm bài
- Gv nhận xét, chữa bài
Bài 3: ( Dành cho HSKG)
- Gọi HS đọc đề bài
- Mảnh đất có hình dạng phức tạp, chúng ta cần chia mảnh đất thành các hình như thế nào?
-Cho HS tự làm bài
- GV cùng cả lớp nx, chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 
- 1 HS lên bảng làm bài tập tiết trước
-1HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán
- HS tự làm bài
 Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn HCN là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn HCN là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
 ĐS: 2250 kg
-1HS đọc đề bài
-Học sinh dựa vào công thức tính diện tích xq để tính chiều cao.
 Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp CN là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao của hình hộp CN đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
 ĐS: 30 cm
- 1 HS đọc đề bài
- HS trả lời .
- HS tự làm bài
- Cả lớp nx, chữa bài .
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 3: TẬP ĐỌC 
SANG NĂM CON LÊN BẢY
(Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên, từ giã tuổi thơ con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài.)
- HSKG : thuộc và diễn cảm bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 Hs đọc nối tiếp bài Luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em
- NX , từng HS
2. Dạy bài mới
a, Luyện đọc
- Gọi 1HS đọc toàn bài .
- GV chia đoạn :
-Khổ 1: Sang năm con với con
-Khổ 2: mai rồi con.. chuyện ngày xưa.
-Khổ 3: Đi qua thời.. hai bàn tay con.
- Gv chú ý sửa lõi phát âm cho HS
 -Yêu cầu HS luyện đọc chú giải 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài
- Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ?
- Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thơ rất vui và đẹp?
- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
- Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
- Bài thơ là lời của ai nói với ai?
- Qua bài thơ người cha muốn nói gì với con?
- GV ghi ND chính của bài trên bảng
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- GV treo bảng phụ. Đọc mẫu
- Y/C học sinh luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- GVNX cho điểm
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét giờ học
-Dặn HTL ở nhà
- Trẻ em có những quyền và bổn phận gì?
-1HS đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS sửa lõi phát âm 
-1HS luyện đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- Thế giới tuỏi thơ rất vui và đẹp
- Những câu thơ:
Giờ con đang lon ton/ Khắp sân vườn chạy nhảy/ chỉ mình con nghe thấy/ tiếng muôn loài với con/
- Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà các em cảm nhận.
- Bài thơ là lời của cha nói với con.
- HS đọc ND chính của bài trên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2
-Học sinh luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
-HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. 
- HS lắng nghe thực hiện .
Ngày soạn:5/5/2021
Ngày dạy: Thứ năm ngày 6/5/2021
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- NX, ý thức học bài của HS
2. Dạy bài mới
Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK
- Cho HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn
- Cho HS đọc gợi ý 1
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Gọi 3 HS làm vào bảng nhóm treo bài lên bảng
- NX, cho điểm dàn ý đạt yêu cầu
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét cho điểm HS trình bày.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học
- Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn của bài văn tả con vật đã viết lại.
- HS đọc y/c và 3 đề bài trong SGK
- HS nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn
-1HS đọc gợi ý 1
- HS tự lập dàn ý
- 3 HS làm vào bảng nhóm treo bài lên bảng
* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dậy em hồi lớp 1
2, Thân bài
- Cô Hương còn rất trẻ
- Dáng người cô tròn lẳn
- Làn tóc mượt xoã ngang lưng
- Khuôn mặt tròn, trắng hồng
- Đôi mắt to, đen lay láy thật ấn tượng
- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà
- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét chữ
- Cô chăm sóc chúng em từng bữa ăn giấc ngủ.
3, Kết bài
- Em đã theo bố mẹ ra thành phố học nhưng hè nào em cũng muốn về quê để thăm cô Hương .
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động trong nhóm
- HS trình bày trước lớp
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 2: TOÁN 
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét . 
2. Dạy bài mới
a, Tổng hợp 1 số dạng toán đặc biệt đã học
- Em hãy kể tên một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học?
b, HD học sinh luyện tập
Bài 1: - Gọi HS đọc đề toán
- Y/C học sinh nêu cách tính trung bình cộng của các số
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2:- Gv gọi HS đọc đề bài
- Cho HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán
- GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng
Bài 3: HSKG
-Gọi Hs đọc đề toán
- Yêu cầu Hs tóm tắt bài tán và giải
- Cho HS tự làm bài
- GV chữa bài
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm bài tập
- 1 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết trước.
1. Tìm số trung bình cộng
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
5. Bài toán rút về đơn vị
6. Bài toán về tỉ số phần trăm
7. Bài toán chuyển động đều
8. Bài toán có nội dung hình học
-1HS đọc đề toán
- Học sinh nêu cách tính trung bình cộng 
của các số
-1HS làm bài, các HS khác làm vào vở .
-1HS đọc đề bài
- HS tóm tắt bài toán, tìm cách giải bài toán
-Hs đọc đề toán
- Hs tóm tắt bài toán và giải
- HS tự làm bài ; 
Đáp số : 31,5g
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : LỊCH SỬ
ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
(Thời gian: 40 phút
 I. Mục tiêu
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu của nước ta từ 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta.; CM T8 thành công; Ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân Miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội , vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của ĐQ Mĩ. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
 II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV dùng bảng phụ, HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
+ từ 1858 dến 1945
+ từ 1945 đến 1954
+ từ 1954 đến 1975
+ từ 1975 đến nay
b, Hoạt động nhóm
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm thảo luận về nội dung chính của 1 thời kì.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
c, Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
- GV tổng kết ngắn gọn : Từ 1975 đến nay cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH, dưới sự lãnh đạo của đảng 
3. Củng cố, dặn dò: 
-Gv nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau. 
- HS chuẩn bị .
-HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
1.Các thời kì lịch sử.
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra chống pháp
- Cách mạng tháng 8 thành công và chín năm kháng chiến gian khổ 
- Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
- Thời kì xây dựng đất nước.
2, Nội dung chính của mỗi thời kì
- Các niên đại quan trọng
- Các sự kiện lịch sử chính
- các nhân vật tiêu biểu
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe thực hiện .
 ____________________________________________________ 
Tiết 5 : KHOA HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
- Nêu nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
*KNS:- KN lựa chọn, xử lí thông tin để biết một trong các nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người;do những hành vi không tốt của con người đã để lại hậu quả xấu với MT đất
- KN hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội “chuyên gia”
- KN giao tiếp, tự tin với ông/ bà, bố/mẹ để thu thập thông tin, hoàn thành phiếu điều tra về MT đất nơi em sinh sống
- KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng để tuyên truyền bảo vệ MT đất nơi đang sinh sống
II. Đồ dùng dạy học- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những hậu quả do viẹc phá rừng gây ra?
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới
a, HĐ 1: Quan sát và thảo luận
- Mục tiêu: HS nêu được một số nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp
- Tiến hành làm việc nhóm.
+ H 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó.?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế địa phương mình
b, HĐ 2: Thảo luận
- Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị suy thoái.
- Tiến hành làm việc nhóm:
- Mời đai diện nhóm trình bày kết quả, 
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà sưu tầm thông tin tranh ảnh về tác động của con người đến môi trường đất.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-HS quan sát và thảo luận
- HS làm việc nhóm.
- Hình 1,2 cho thấy ruộng đất trước kia để cày cấy thì nay được sử dụng làm đất ở.
- Nguyên nhân chính là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải có nhu cầu sử dụng vì vậy dt đất trồng bị thu hẹp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS liên hệ thực tế địa phương mình
-HS thảo luận .
-HS làm việc nhóm
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng cũng là nguyên nhân ô nhiễm môi trường đất.
- Đai diện nhóm trình bày kết quả .
Ngày soạn: 6/5/2021
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7/5/2021
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có sử dụng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- NX
2. Dạy học bài mới
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
- NX, Kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Cách tổ chức tương tự như bài 1
Bài 3:- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết
- NX, cho điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học thuộc ghinhớ về dấu ngoặc kép
- 1 HS lên bảng viết câu có hình ảnh so sánh đẹp vè trẻ em.
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập
- HS tự làm bài, Đọc kĩ câu văn rồi điền dấu ngoặc kép cho phù hợp.
- HS làm bảng nhóm báo cáo kết quả
 Em nghĩ: "Phải nói ngay điều này để thầy biết" .
ra vẻ người lớn: "Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này".
- "Người giàu có nhất"
- "Gia tài"
-1HS đọc yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài tập
-1HS làm bảng nhóm, treo bảng đọc đoạn văn
-HS đọc đoạn văn mình viết
Cuối buổi học, Hằng "công chúa" thông báo họp tổ. 
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.
II. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , bảng nhóm .
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- GV chữa bài nhận xét . 
2. Dạy bài mới
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- Để tính được diện tích của tứ giác ABCD ta cần biết những gì?
- Có thể tính diện tích ABED và BCE theo bài toán điển hình nào?
- Cho HS giải bài toán .
- GV nhận xét 
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán gì? vì sao em biết?
- Cho HS vẽ sơ đồ và giải
- GV nhận xét 
Bài 3: - GV gọi hs đọc bài toán
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét 
Bài 4: HSKG
- Mời HS đọc đề bài
- Cho HS QS biểu đồ và tự làm bài.
- GV chữa bài 
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS lên bảng làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết trước
-1HS đọc đề bài và tóm tắt cách giải
- HS trả lời .
- HS giải bài toán .
-HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán
- Bài toán thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của chúng .
- HS vẽ sơ đồ và giải
-1Hs đọc bài toán
- HS tự làm bài , 1HS lên bảng làm 
 Bài giải
 Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (lít)
 ĐS: 9 lít.
-1HS đọc đề bài
- HS QS biểu đồ và tự làm bài.
- HS lắng nghe thực hiện .
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu
- Viết đựoc bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
II.Đồ dùng dạy học
-Viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh 
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu nd-n/vụ tiết học
b. Nhắc lại cấu trúc của bài văn tả cảnh, các trình tự miêu tả trong bài văn tả cảnh
c.Tổ chức làm bài kiểm tra
-Chép đề, giao nhiệm vụ ( sử dụng cả 3 đề SGK)
+ Đề 1: Tả cô giáo(hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em những tình cảm, ấn tượng tốt đẹp.
+ Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống( chú công an, chú dân phòng, bac tổ trưởng, bà cụ bán hàng...)
+ Đề 3:Tả một người em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Y/c HS làm bài vào vở
- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài
- Thu bài
3.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết kiểm tra
-Dặn dò HS 
-Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh
-Nghe
- HS: 
+ Cấu tạo 3 phần :Mở bài - Thân bài và Kết bài
+ Tả đúng, đủ các phần : 
Ngoại hình
Hoạt động
-Đọc đề- lựa chọn đề
-Xác định yêu cầu của đề
-Làm bài vào vở kiểm tra
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : ĐỊA LÍ
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính tiêu biểu về tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên) , dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ thế giới, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các đại dương trên thế giới, đại dương nào có diện tích lớn nhất?
- GV nhận xét .
2. Dạy bài mới
HĐ 1: Làm việc cá nhân
- GV tổ chức cho HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh để biết tên các quốc gia và nhớ xem thuộc châu lục nào.
- Mỗi nhóm 8 HS tham gia chơi
- GV sửa chữa và hoàn thiện phần trình bày
 HĐ 2: Làm việc nhóm
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b SGK
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Gv giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
- 1HS trả lời câu hỏi
- HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ
-HS chơi trò chơi Đối đáp nhanh .
- HS tham gia chơi
* Ví dụ
- Nhật Bản: thuộc ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_moi_nhat.doc