Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản đẹp 3 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản đẹp 3 cột)

TẬP ĐỌC:

NGHĨA THẦY TRÒ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.

 - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.

3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

+ HS: SGK.

 

doc 51 trang cuongth97 06/06/2022 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 25 (Bản đẹp 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 25 
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
06.03
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Nghĩa thầy trò 
Luyện tập chung 
Em yêu hoà bình (t1) 
Sấm sét đêm giao thừa 
Thứ 3
07.03
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
MRVT: Truyền thống 
Luyện tập chung 
Ôn tập : vật chất và năng lượng 
Thứ 4
08.03
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
Kiểm tra
Tập chuyển câu chuyện thành kịch
Một số nước ở Châu Aâu 
Thứ 5
09.03
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Ôn tập về quy tắc viết hoa (tên người, tên địa lý nước ngoài) 
 Bảng đơn vị đo thời gian 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
Thứ 6
10.03
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
Liên kết các câu trong bài bằng ghép lược 
Cộng số đo thời gian 
Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt) 
Trả bài văn tả đồ vật 
Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
NGHĨA THẦY TRÒ. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
	- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ:	- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Cửa sông
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Nghĩa thầy trò.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài.
Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ này.
Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
 Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
 Gạch dưới chi tiết cho trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
 Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế nào?
 Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua đọc diễn cảm.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, trao đổi nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe.
Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có).
Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn.
Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi 
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu:
Dự kiến: Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành.
 Chi tiết “Từ sáng sớm và cùng theo sau thầy”.
 Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy. 
 Chi tiết: “Mời học trò đến tạ ơn thầy”.
Học sinh suy nghĩ và phát biểu.
Dự kiến: 
	Uốn nước nhớ nguồn.
	Tôn sư trọng đạo
	Nhất tự vi sư, bán tự vi sư 
	Kính thầy yêu bạn 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Dự kiến: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Ôn tập và củng cố kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình trụ.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính toán chính xác – cẩn thận.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Chuẩn bị bảng bài tập 2 và 3.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
25’
4’
5’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1:
Giáo viên chốt lại.
Công thức V = S đáy ´ cao.
 Bài 2:
GV chốt cột 1 với những công thức r.
	Tìm r.
	Sxq.	
	Stp
	V.
 Bài 3:
Giáo viên chốt.
Trường hợp chiều cao hai hình bằng nhau mà r (1) gấp 2 lần r (2) thì V (1) gấp ? lần V (2).
v Hoạt động 2: Hệ thống các kiến thức vừa luyện tập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
Thi đua đặt câu hỏi ôn công thức.
Sxq – Stp – V hình trụ.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 37.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – tóm tắc.
Giải – 1 học sinh lên bảng.
Sửa bài. Nêu công thức áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh quan sát và đọc theo từng cột.
Nêu công thức áp dụng cho cột 1.
Sửa từng phần.
	R = P : 3,14 : 2.
	Sxq = P đáy ´ cao.
	Stp = Sxq + S 2 đáy.
	V = đáy ´ cao.
Học sinh lần lượt làm bài cột 2 và cột 3.
Sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
V (1) gấp 2 ´ 2 = 4 lần V (2).
Hoạt động lớp.
Nêu những kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động lớp.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐẠO ĐỨC: 	 
EM YÊU HOÀ BÌNH. (T1) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng: 	- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ: 	- Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
	 Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”.
	 Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời).
	 Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em).
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
7’
8’
5’
1’
1. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ
2. Khởi động: 
Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà bình.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin. Nhằm giúp học sinh hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra vầ sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thuyết trình.
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
	 Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 Nội dung tranh nói lên điều gì?
Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc (trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da trời).
® Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
v Hoạt động 2: Làm bài 1/ SGK (học sinh biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình).
Phương pháp: Thực hành, động não.
Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán thành, lưỡng lự.
® Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
v	Hoạt động 3: Làm bài 2/ SGK (Giúp học sinh hiểu được những biểu hiện của tinh thần hoà bình trong cuộc sống hằng ngày).
Phương pháp: Đàm thoại.
® Kết luận: Việc bảo vệ hoà bình cần được thể hiện ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người; giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác như các thái độ, việc làm: a, c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh đọc.
Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận nhóm đôi.
 Bài hát nói lên điều gì?
 Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động nhóm 6.
Học sinh quan sát tranh.
Trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
Đại diện nhóm trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
Các nhóm thảo luận vì sao em lại tán thành (không tán thành, lưỡng lự).
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
Hoạt động lớp.
Một số em trình bày.
	 Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
	 Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Đọc ghi nhớ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LỊCH SỬ: 	
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Học sinh biết:
	- Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó trận chiến ở Tào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn là một trong những trường hợp tiêu biểu.
	- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam.
+ HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
13’
10’
5’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Đường Trường Sơn.
Đường Trường Sơn ra đời như thế nào?
Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Sấm sét đêm giao thừa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm bối cảnh chung của cuộc Tổng tiến công và nổi dậu Tết Mậu Thân.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn của địch”.
Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta.
Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân.
v	Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh kể lại cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4.
Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
® Giáo viên nhận xét.
v	Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.
Phương pháp: Hỏi đáp, đàm thoại.
Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân?
® Giáo viên nhận xết + chốt.
Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại.
	 Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
T mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào?
Quân giải phóng tấn công những nơi nào?
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không””.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu (2 em).
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc SGK.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Học sinh trình bày.
Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh đọc thầm theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động lớp
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng: 	- Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.
3. Thái độ: 	- Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép thế.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.
Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền thống.
	Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của truyền thống dân tộc.
® Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
	Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.
Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau.
Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
	Bài 2
Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm.
	Bài 3
Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm đúng những danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ có thể kết hợp với từ truyền thống.
Giáo viên phát giấy cho các nhóm làm bài.
trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
 Bài 4
Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lược”.
- Nhận xét tiết học
Hát 
1 học sinh đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Đáp án (c) là đúng.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
	Bài 2
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc theo.
Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
	Bài 3
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc theo.
Học sinh làm bài theo nhóm.
Nhóm nào làm xong dán kết quả bài làm lên bảng.
Đại diện các nhóm trình bày.
VD: 
Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ truyền thống.
Truyền thống lịch sử.
Truyền thống dân tộc.
Truyền thống cách mạng.
* Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với từ truyền thống.
Bảo vệ truyền thống.
Phát huy truyền thống.
* Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ truyền thống.
Truyền thống anh hùng.
Truyền thống vẻ vang.
Cả lớp nhận xét.
 Bài 4 
1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sư và truyền thống dân tộc.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
TOÁN: 
LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng tính diện tích và thể tích hình cầu.
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh kỹ năng tính diện tích và thể tích hình cầu nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	16 bộ ghép công thức, những bông hoa điểm thưởng, bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Ôn công thức, xem trước các bài tập về S và V hình cầu ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
5’
1’
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập chung (hình tru).
Giáo viên ôn lại qui tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình trụ.
GV nhận xét phần bài cũ.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” (hình cầu)
à GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Ôn công thức hình cầu.
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát.
Giáo viên yêu cầu và giao việc cho lớp. 
GVtổ chức sửa bài.
GV nhận xét
GV Tổng kết + thưởng hoa.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não, quan sát.
 Bài tập 1:.
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài qua một số gợi ý.
GV nhận xét, chốt cách giải.
GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong thời gian 4-5 phút
- GV tổ chức cho HS sửa bài
- GV kiểm tra lại kết quả làm việc của HS.
GV tổng kết , thưởng hoa.
Bài tập 2: 
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề.
GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm cách giải trong 1 phút.
Hết thời gian suy, GV yêu cầu đại diện HS trình bày
GV nhận xét, chốt ý cách giải bài tập 2.
GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong thời gian 5-6 phút
- GV tổ chức cho HS thi đua qua trò chơi “Ai nhanh hơn – Ai chính xác hơn”
- Hết thời gian làm bài, GV tổ chức sửa bài.
GV nhận xét.
GV tổng kết , thưởng hoa.
 Bài tập 3:
GV yêu cầu học sinh đọc đề.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi tìm cách giải trong thời gian 3 phút 
Hết thời gian thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV nhận xét, chốt ý cách giải.
GV yêu cầu HS làm bài vào phiếu trong 4- 5phút.
GV tổ chức cho HS sửa bài.
- GV kiểm tra lại kết quả làm việc của HS.
- T tổng kết thưởng hoa.
v Hoạt động 3: Củng cố..
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại toàn nội dung kiến vừa luyện tập.
GV tổng kết thi đua.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Ôn tập lại các công thức .
- Chuẩn bị: kiểm tra
GV hướng dẫn bài tập về nhà
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Mỗi học sinh nêu 1 qui tắc + học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh thực hành lắp ghép.
Công thức hình cầu.
 S = ( r ´ r ´ 3,14) ´ 4
 V = (r ´ r ´ r ´ 3,14) ´ 4
 3
HS sửa bài + HS khác nhận xét
HS kiểm tra đối chiếu kết quả trên màn hình
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, lớp.
Học sinh đọc đề.
- HS trả lời + HS khác nhận xét
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HS bài làm trên bảng.
- HS đọc kết quả trên màn hình.
 Giải	
	Bán kính quả địa cầu:
 4 : 2 = 2 (dm)
 Diện tích quả địa cầu:
 ( 2 x 2 x 3,14 ) x 4 = 50,24 (dm2)
 Thể tích quả địa cầu:
	Đáp số: S:	50,24 cm2
	 V: 33,49 dm3
HS đọc đề.
- HS suy nghĩ cá nhân
HS trình bày + HS khác bổ sung (nếu thiếu)
- HS nhắc lại
- HS làm bài vào phiếu.
HS giải nhanh nhận thẻ từ ghi kết quả.
HS lần lượt lên đính thẻ từ vào bảng
HS nhận xét
- Dự kiến
Hình cầu
(1)
(2)
Bán kính
6 dm
3 dm
Diện tích
452,16 dm2
113,04 dm2
Thể tích
94,32 dm3
113,04 dm3
- So sánh :
+ Bán kính hình (1) gấp 2 lần bán kính hình (2)
+ Diện tích hình (1) gấp 4 lần diện tích hình (2)
+ Thể tích hình (1) gấp 8 lần thể tích hình (2)
- HS đọc đề
- HS thảo luận tìm cách giải.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát màn hình.
- HS làm bài vào phiếu.
- HS đối chiếu bài làm trên bảng
- HS đọc kết quả trên màn hình
 Giải
 Bán kính đáy hình trụ:
	 1 : 2 = 0,5 (dm)
 Thể tích hình trụ:
	 ( 0,5 x 0,5 x 3,14 ) x 1 = 0,785 (dm3)
 Bán kính hình cầu:
	 1 : 2 = 0,5 (dm)
 Thể tích hình cầu:
 Thể tích hình trụ lớn hơn thể tích hình cầu và lớn hơn:
 0,785 – 0,52 = 0,265 (dm3 )
 Đáp số: Thể tích hình trụ lớn hơn thể tích hình cầu và lớn hơn 0,265 dm3
Hoạt động cá nhân, lớp.
1-2 học sinh nhắc lại.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
KHOA HỌC:	
ÔN TẬP; VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 2. Kĩ năng: 	- Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong 
 sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn, 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
26’
20’
6’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	“Ôn tập: Vật chất và năng lượng”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
Phương pháp: Trò chơi.
Làm việc cá nhân.
Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi.
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm.
Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm).
Phương án 2:
Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời.
Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ tư, ngày 08 tháng 03 năm 2006
TẬP ĐỌC: 	
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó.
	- Nắm được nôi dung, ý nghĩa của bài văn.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, khi dồn dập, náo nức khi khoan thai thể hiện diễn biến vui tươi, náo nhiệt của hội thi.
3. Thái độ: 	- Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?
G nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.
 Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống.
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.
	 Hội thi được tổ chức như thế nào?
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
* Giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_25_ban_dep_3_cot.doc