Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (2 cột)

Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- CHỦ NHIỆM

I. Mục tiêu:

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.

- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.

- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể

II. Các hoạt động:

Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.

Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua

Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.

GVCN triển khai kế hoạch tuần tới

+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra

+ Thực hiện lịch học tuần này.

+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến

+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở

+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.

+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm:

+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm

 

doc 28 trang cuongth97 04/06/2022 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020
Giáo dục tập thể: CHÀO CỜ- CHỦ NHIỆM
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần của cá nhân và của lớp và của toàn trường.Tập trung chào cờ đầu tuần.
- Nắm kế hoạch hoạt động tuần này để thực hiện.
- Giáo dục HS ý thức tham gia hoạt động tập thể
II. Các hoạt động:
Tập trung chào cờ đầu tuần; Tham gia chào cờ đầu tuần.
Nghe đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua
Nắm kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội.	
GVCN triển khai kế hoạch tuần tới
+ Thực hiện nghiêm túc kế hoạch hoạt động của trường, của liên đội đề ra
+ Thực hiện lịch học tuần này.
+ Tiếp tục thực hiện học tập theo nhóm: Đôi bạn cùng tiến
+ HS luyện chữ viết đẹp hơn, trau dồi sách vở
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
+ Tìm hiểu các bài thơ, bài hát, câu chuyện theo chủ điểm: 
+ Nhắc nhở những bạn còn thiếu sót ở tuần trước khắc phục khuyết điểm
Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu:Câu chuyện ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo đã thay đối tập quán của cả một vùng,làm thay đối cuộc sống của cả thôn.
- *GDMT: Học tập tấm gương của ông Lìn về bảo vệ dòng nước thiên nhiên,trồng cây gây rừng để giữ môi trường sống tốt đẹp.
II. Đồ dùng 
-Tranh minh hoạ -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: YCHS đọc bài thầy cúng đi bênh viện Trả lời các câu hỏi trong sgk.
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu bài (30p)
Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài.NX.
- Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk).
- GV đọc mẫu toàn bài giọng kể, hào hứng, 
Tìm hiểu bài:
 Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk.
GDMT:Ở địa phương em còn tập quán phá rừng làm nương, làm rẫy không?Em có thể làm gì để thay đổi những tập quán đó?Em có thể làm gì để bảo vệ nguồn nước,bảo vệ rừng ở điạp phương em?
Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép đoạn 1 hướng dẫn đọc:chú ý nhấn giọng,ngắt giọng trong đoạn văn.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trên trong nhóm,thi đọc diễn cảm trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá.
HĐ3: Củng cố dặn dò.(3p)
- Hệ thống bài.Chốt ý nêu ý nghĩa 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài:Ca dao về lao động sản xuất.
- 2HS đọc vả trả lời câu hỏi.Lớp nhận xét bố sung.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
- HS luyện đọc trong nhóm 
+HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
+ Luyện tiếng ,từ dễ lẫn
+ Đọc chú giải trong sgk.
- Đọc theo chỉ dẫn của GV
-HS nghe,cảm nhận.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk.
-HS liên hệ phát biểu.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm; thi đọc trước lớp;nhận xét bạn đọc.
-Nêu ý nghĩa của bài.
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải toán về tỉ số phần trăm
- Rèn KN tính cho học sinh.
- GD HS trình bày bài khoa học
II. Đồ dùng:
 -Bảng phụ,bảng nhóm,bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: làm bài tập 3b tiết trước.
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ2: Luyện tập thực hành(30p)
Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào bảng con ý a.Nhận xét,chữa bài thống nhất kết quả.
 a)216,72 : 42 =5,16
Bài 2: Yêu cầu HS làm ý a vào vở,một HS lên bảng làm.Nhận xét,chữa bài,thống nhất kết quả.
 a)(131,4 – 80,8): 2,3 +21,84 ×2
= 50,6 : 2,3 + 43,86 = 22 + 43,86 = 65,86
Bài 3: Hướng dẫn HS khai thác đề.Tổ chức cho HS làm vở,một HS làm bảng nhóm.Chấm,chữa bài:
.
HĐ3: Củng cố dặn dò(3p)
- Ỏ tiết học này em được luyện tập KT nào?
- Nhận xét tiết học
- HD ôn bài: Tiếp tục hoàn thành BT ở VBT,VTH
-1HS làm bài tập 3b tiết trước. Nhận xét, chữa bài.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS làm bảng con.
-HS làm vở chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm vở. Chữa bài trên bảngnhóm
Bài giải:
Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 - 15625 = 250(người)
Tỉ số phần trăm dân tăng thêm là:
250 : 15625 =0,016 = 1,6 %
Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875×1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của địa phương đó là:
15875 + 254 = 16129(người)
Đáp số: a)1,6% b) 16129 người.
Đạo đức: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
I- Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi . 
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và gắn bó với mọi người xung quanh.
* GDKNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; Kĩ năng tư duy phê phán ; Kĩ năng ra quyết định 
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập-thẻ màu xanh-đỏ-vàng
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Khởi động ( 3p )
- Kiểm tra việc ôn bài:Vì sao phải tôn trong phụ nữ?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
HĐ2:Tìm hiểu bài.( 10p)
Tìm hiểu thông tin SGK
CH1:(SGK)
CH2:(SGK)
- Rút ra ghi nhớ (SGK).
HĐ3: Luyện tập thực hành ( 25p)
* Bài tập1(SGK)
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày
- GV bổ sung và kết luận...
* Bày tỏ thái độ.
- Dán phiếu ghi các tình huống lên bảng .
- GV đưa tình huống lên bảng.
- Y/cầu hs trả lời bằng cách giơ thẻ.
* Em đã hợp tác với những người xung quanh những việc gì? Em cảm thấy hiệu quả công việc đó như thế nào? 
Việc 1: Thực hiện yêu cầu bài 3 tr26,27,SGK
+YCHS thảo luận theo cặp từng nội dung.Gọi một số HS trình bày trước lớp;Lớp nhận xét,bổ sung.Thống nhất ý kiến
Kết luận: Việc làm của các bạn Tâm.Nga,Hoan trong các tình huống (a) là đúng.Việc làm của bạn Long trong tình huống (b) chưa đúng
Việc 2: Xử lý tình huống của bài tập 4sgk.Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình,nhận xét bổ sung thống nhất ý kiến..GV nhận xét,chốt ý đúng.
Kết luận: a)Trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người,phối hợp,giúp đỡ lẫn nhau.
b)Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào,tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi
Việc 3: HS xây dựng kế hoạch hợp tác theo yêu cầu bài tập 5 vào PHT.GV chấm,gọi một số HS trình bày,nhận xét,bổ sung.
GDMT: Phải biết hợp tác với những người xung quanh trong các công việc chung ,đặc biệt là việc bảo vệ môi trường,giữ gìn môi trường xanh –sạch-đẹp.
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Vì sao phải hợp tác với người xung quanh?
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS
HĐ4: Củng cố dặn dò.(2p)
- Vì sao cần hợp tác với những người xung quanh?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS 
- Về nhà thực hiện đúng theo bài học.
- 2 học sinh trả lời
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở
- Lớp quan sát tranh ở sgk và trả lời câu hỏi:
 1 H1: Các bạn đang làm riêng phần của mình.
H2: Các bạn đang kết hợp để làm chung...
2.Biết kết hợp thì làm việc nhanh hơn,hiệu quả hơn.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS thảo luận nhóm
- a.Biết phân công nhiệm vụ cho nhau
b.Khi thực hiện công việc chung chúng ta cần bàn bạc với mọi người.
- Những ý đúng.
a.Nếu không hợp tác thì...vì hợp tác để thể hiện đoàn kết và hỗ trợ nhau.
b.Hợp tác trong công việc...vì sẽ học tập các bạn qua hoạt đông công việc...
- HS liên hệ.
-HS thảo luận theo cặp,trình bày kết quả thảo luận,nhận xét,bổ sung.
-HS thảo luận .xử lý tình huống
-HS làm vào PHT,Trình bày kết quả.
-HS liên hệ bản thân
HS đọc ghi nhớ trong sgk.
Buổi chiều
Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. Mục tiêu
- HS nghe -viết đúng,trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Rèn Kn viết chữ cho học sinh.
- GD HS tính cẩn thận.
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ,Vở bài tập Tiếng Việt.Bảng con.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: HS viết bảng con: huơ huơ/sẫm biếc
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (30p)
Việc 1: Hướng dẫn HS Nghe –viết bài chính tả:
-GV đọc bài viết với giọng rõ ràng,phát âm chính xác.
-Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài:
 +Những chi tiết nào nói lên tấm lòng nhân ái của mẹ Nguyễn Thị Phú?
Hướng dẫn HS viết đúng các từ dễ lẫn(bươn chải,cưu mang,nuôi dưỡng, )
-Đọc cho HS nghe-viết ;soát sửa lỗi,
-Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều.
Việc 2:Tổ chức cho HS làm bài tập chính tả.
Bài 2
a)Tổ chức cho HS làm vào vở bài tập .GV mở bảng phụ chép mô hình cấu tạo vần(sgk) Lần lượt gọi HS điền cấu tạo của từng tiểg trong 2 câu thơ vào bảng cấu tạo.nhận xét,bổ sung.
b)Gọi HS lên gạch những tiếng bắt vần với nhau trên bảng phụ.Lớp làm vào vở bài tập.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Em học tập được đức tính nào của mẹ Nguyễn Thị Phú?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
-HS viết bảng con.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
- HS theo dõi bài viết trong sgk.
- Thảo luận nội dung đoạn viết.
-HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con
-HS nghe-viết bài vào vở,
-HS lần lượt làm các bài tập:
-HS làm bài vào vở BT ,nhận xét ,chữa bài.
- HS nêu suy nghĩ của mình
Luyện từ và câu : ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu :
 - HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
- Rèn KN dung từ, nói viết đủ câu
+GD các em yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ kẻ các bảng bài tập 1.
 - Bút dạ, 3- 4 phiếu kẻ sẵn bảng phân loại cấu tạo từ; 4-5 tờ giấy phô tô nội dung bảng tổng kết bài tập 2, phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và GT bài ( 5P) 
+ Từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2. Luyện tập ( 30P)
Bài 1: Củng cố về cấu tạo từ
- HD HS nắm vững yêu cầu của bài.
+ Trong Tiếng việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
Bài 2: Củng cố về các lớp nghĩa của từ
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Nhận xét.
Bài 3:- HD HS hiểu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo N4
- GV gợi ý để HS trả lời.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa điền vào mỗi thành ngữ, tục ngữ.
- Nhận xét.
HĐ3:Củng cố, dặn dò ( 5P): 
+ GV hệ thống nội dung bài.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu đã đặt theo yêu cầu BT 3 trang 161.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức.
-+ Từ đơn gồm một tiếng.
+ Từ phức gồm hai tiếng hay nhiều tiếng.
- Từ phức gồm hai loại: Từ ghép và từ láy.
- HS làm vào vở , 1 HS trình bày :
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch.
+ Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
+ Là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mqh với nhau.
+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
a, đánh: từ nhiều nghĩa.
b, trong: từ đồng nghĩa.
c, đậu: từ đồng âm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc bài Cây rơm.
- HS trao đổi theo nhóm, đại diện nhóm nêu câu trả lời.
- HS nêu yêu cầu.- HS làm bài, nêu:
a, Có mới nới cũ.
b, Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c, Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
 Khoa học: ÔN TẬP 
I. Mục tiêu :
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trò chơi “Ô chữ kì diệu”.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, nhận xét từng HS.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài (1’) 
HĐ2. Con đường lây truyền một số bệnh (7’) 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con đường sinh sản và đường máu.
HĐ3. Một số cách phòng bệnh. (7’) 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi còn phòng tránh được một số bệnh nào nữa?
Kết luận: Để phòng tránh một số bệnh thông thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ sinh môi trường... 
HĐ4. Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu(7’)
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận , yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác đọc kết quả thảo luận của mình.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm câu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, chăn màn?
HĐ5. Trò chơi “Ơ chữ kì diệu”(7’)
 - GV treo bảng cài có ghi sẵn các ô chữ và đánh dấu theo thứ tự từ 1 – 10.
- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm. 
3. Củng cố, dặn dò.(2’)
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
+ Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một loại tơ sợi tự nhiên ?
- Nhắc lại, mở SGK trang 68 - 71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
- 4 HS thành 1 nhóm hoạt động theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
- Một HS trình bày về một hình minh họa, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh.
 - Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Nhóm làm bằng phiếu to dán lên bản, đọc phiếu, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến, các nhóm khác đi đến thống nhất.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
 - HS theo dõi cách chơi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ, động viên
- HS lắng nghe
 Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
- Bảng con để làm BT.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’) 
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài (1’) 
- Giới thiệu trực tiếp . 
HĐ2. Luyện tập thực hành (32’) 
Bài 1 
- HS đọc đề bài và làm bài.
Bài 2 
- HS đọc đề, làm bài.
Bài 3 
- HS đọc đề và làm bài.
- Cả lớp sửa bài.
Bài 4
- Hs đọc đề và làm bài.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv tổng kết tiết học.
- 2 hs lên bảng làm bài tập 
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
4 = 4,5 ; 3 = 3,8 
2= 2,75 ; 1=1,48
a) X x 100 = 1,643 + 7,357 
 X x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b) 0,16 : x = 2 – 0,4 
 0,16 : x = 1,6 
 x = 0,16 : 1,6 
 x = 0,1
Ngày thứ ba máy bơm hút được:
 (100% - 35%) – 40% = 25% (nước trong hồ)
 Đáp số: 25% nước trong hồ
- Khoanh vào D 
- Hs lắng nghe
Kể chuyện: KẾ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu :
- Chọn được mẫu chuyện nói về những người biét sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ngừơi khác và kể lại dược rõ ràng, đủ ý, biết trao dổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- Một số sách, truyện, bài báo liên quan.
- Bảng lớp viết đề tài.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
2. Bài mới. 
HĐ1. Giới thiệu bài.(1’)
HĐ2. Hướng dẫn hs KC. (32’) 
a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài 
- Gv kiểm tra hs đã chuẩn bị nội dung cho tiết học như thế nào?
- Chú ý những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Hãy kể một câu chuyện em được nghe hoặc được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện các em vừa kể trước lớp cho người thân nghe.
- Hs kể lại chuyện một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Hs đọc đề bài và gợi ý.
- Hs nối nhau thi kể.
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và gv nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người KC hay nhất.
- HS lắng nghe
Khoa học: KIỂM TRA CUỐI KÌ I.
I. TRẮC NGHIỆM 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 10)
Câu 1. khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
A. Cơ quan tuần hoàn. 	 B. Cơ quan tiêu hoá.	 
C. Cơ quan sinh dục. 	 D. Cơ quan hô hấp
Câu 2. Tuổi dậy thì của con trai thường bắt đầu vào khoảng nào ?
A. Từ 10 đến 15 tuổi 	 B. Từ 15 đến 19 tuổi 
C. Từ 13 đến 17 tuổi. 	 D. Từ 10 đến 19 tuổi
Câu 3. Tuổi dậy thì của con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi 	B. Từ 13 đến 17 tuổi 
C. Từ 10 đến 19 tuổi. 	D. Từ 15 đến 19 tuổi
Câu 4. Phát biểu nào dưới đây về tuổi vị thành niên là đúng ?
 A. Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội. 
 B. Là giai đoạn chuyển tiếp của tuổi dậy thì.
C. Là giai đoạn cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần
D. Là giai đoạn có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
Câu 5: Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì, chúng ta không nên làm gì ? 
 A Thường xuyên tắm giặt gội đầu và thay quần áo . B. Sử dụng thuốc lá, bia.
 C. Ăn uống đủ chất. D. Tập thể thao.
Câu 6. Trẻ em sống trong môi trường có khói thuốc lá dễ mắc các bệnh nào ?
A. Nhiễm khuẩn đường hô hấp.	 B. Viêm tai giữa. 
C. Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm tai giữa. 
Câu 7. Vi rút viêm gan A có ở chất thải nào của người bệnh ?
A. Mồ hôi.	B. Nước tiểu.	 C. Phân.	 D. Đờm.
Câu 8. Bệnh nào lây qua cả đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con và đường máu ?
 A. Sốt rét.	B. Viêm não.	C. Viêm gan A.	 D. AIDS
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của cao su và chất dẻo ?
Dẫn nhiệt tốt.
Cách điện.
Cứng.
Không bị biến đổi khi nung nóng.
Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của đồng ?
Dẻo
Dẫn điện
Dẫn nhiệt tốt.
D. Dễ hút ẩm.
Câu 11: Nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
A
B
1- Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết.
a) Muỗi vằn hút máu của người bệnh rồi truyền sang cho người lành
b) Do một loại kí sinh trùng gây ra, nó sống trong máu người bệnh.
2- Con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
c) Do một loại vi rút gây ra, nó sống trong máu người bệnh. 
 II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu 2 lí do không nên hút thuốc lá ?
Câu 2. Nêu tính chất của đá vôi. Đá vôi được dùng vào những việc gì ?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm).
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 10)
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
C
A
A
B
C
C
D
B
D
(Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm.)
Câu 11: (1điểm) mỗi lần nối đúng cho 0,5 điểm
 * Đáp án : Nối : 1- với c) ; 2- với a) 
II/ TỰ LUẬN: ( 4 điểm).
Câu 1: (2 Điểm)
Điền được mỗi lí do cho 1 điểm :
Có hại cho sức khoẻ
Tốn tiền
Ảnh hưởng tới người khác
Câu : ( 2 điểm)
 * Đáp án :
 - Tính chất của đá vôi là : Đá vôi không cứng lắm . Dưới tác dụng của a - xít thì đá vôi sủi bọt . 
 	- Đá vôi được dùng để lát tường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,......
 Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020
Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT.
I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa:lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại hạnh phúc ấm no cho mọi ngưòi .
- GD HS biết ơn, kính trọng những người lao động
II.Đồ dùng 
 -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi 2 bài ca dao
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: HS đọc bài “Ngu Công xã Trịnh Tường.”
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (20p)
Việc 1.Luyện đọc
-Gọi HS khá đọc bài.NX.
-Gọi HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao,kết hợp giải nghĩa từ khó ( công lênh,chân cứng đá mềm, ). 
-GV đọc toàn bài ,ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát.
 Việc 2: Tìm hiểu bài: 
Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 ,trong sgk tr169
*Hỗ trợ GD: Để làm ra hạt gạo người nông dân phải vất vả hai sương một nắng vì vậy chúng ta phải biết quý trọng người lao động,quý trọng sản phẩm của người lao động.
Viếc 3: Luyện đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép bài 1 và bài 2 hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trong nhóm,thi đọc diễn cảm ,học thuộc lòng trước lớp.
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Liên hệ GD:Bài ca dao khuyên chúng ta điều gì?
- GV Nhận xét,rút ý nghĩa bài(mục 1 ý 2)
- Nhận xét tiết học.Dặn HS đọc bài cho người thân nghe.
- 2 HS đọc, NX,bổ sung.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
- HS luyện đọc trong nhóm
+ HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ.
+ Luyện đọc tiếng từ và câu khó.
-HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng
-Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đọc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc
- HS nêu cảm nghĩ,Rút ý nghĩa bài.
Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN 
I.Mục tiêu
- Biết điền đúng một lá đơn in sẵn.
- Viết được đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức,đủ nội dung cần thiết.
- GD tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ -Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: Cho HS trình bày lá đơn ở tiết trước
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (20p)
Bài 1:Cho HS làm vào vở bài tập.Một HS điền vào đơn trên bảng phụ.
+Gọi HS đọc mẫu đơn trong sgk.
+Yêu cầu HS điền vào vở bài tập.
+Nhận xét chữa bài trên bảng phụ.
+Nhắc lại cách trình bày một lá đơn.
Hỗ trợ:
+Yêu cầu HS khá giỏi so sánh cách trình bày của một lá đơn với cách trình bày một biên bản?
-Giống nhau:
-Khác nhau:
+Gọi Hs trả lời,GV nhận xét,bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Hướng dẫn HS cách trình bày.
+Tổ chức cho HS viết bài vào vở,một HS viết bài vào bảng nhóm.
+Chấm bài.Gọi HS đọc bài.
+Nhận xét chữa bài trên bảng nhóm
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Nhắc lại cách viết 1 lá đơn ?
- HD ôn bài: Tiếp tục hoàn thành BT ở VBT,VTH
- 1 HS đọc, nhận xét,bổ sung.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS điền vào vở bài tập và bảng phụ.Nhận xét,chũă bài.
-Viết bài vào vở.
-Đọc ,soát,sửa lỗi.
-Nhắc lại cách trình bày một lá đơn.
Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI.
I.Mục tiêu 
- Bước đầu biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng trừ,nhân,chia số thập phân,chuyển phân số thành số thập phân.
- Rèn Kn tính toán cho học sinh
- GD HS tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Máy tính bỏ túi.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: Thực hiện: 324,5 : 6,7 = 32 x 3,45 = 
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Hoạt động cơ bản (10p)
Giới thiệu máy tính bỏ túi và cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính .
+GV Cho HS quan sat máy tính,mô tả cấu tạo bên ngoài của máy tính :bàn phím,công dụng của các phím, 
+Giới thiệu cho HS cách sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính Theo các ví dụ trong sgk.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (20p)
- HDHS thực hành các bài tập luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng làm.Yêu cầu cả lớp kiểm tra lại kết quả bằng máy tính,nhận xét.
a)126,45 + 796,892 = 923,342 b)352,19 – 189,471 =153,719
c)75,54 x 39 =2946,06 d) 308,85 : 14,5 =21,3
Bà i 2: cho HS lần lượt dùng máy tính tính và ghi kết quả vào bảng con.Nhận xét,cho HS nhắc lại cách tính.
= 0,75 ; =0,625; =0,24 ; =0,125
Bài3:Cho HS thảo luận trả lời miệng.Gọi một số HS trả lời,GV nhận xét,chữa bài.
Trả lời: biểu thức:4,5 x 6 -7=27 – 7=20
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Ỏ tiết học này em biết làm gì?
- Nhận xét tiết học
- HD ôn bài: Tiếp tục hoàn thành BT ở VBT,VTH
- 2HS lên bảng làm.lớp nhận xét,chữa bài.
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
 -HS quan sát,thực hành theo hướng dẫn 
-HS làm vào vở.chữa bài trên bảng lớp.
-HS làm bảng con,nhận xét,thống nhất kết quả.
-HS thảo luận trả lời.
Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI 
I. Mục tiêu: 
+ Đi đều vòng phải, vòng trái. Thực hiện được động tác . 
+ Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Biết cách chơi và tham gia chơi được . 
II. Địa điểm - phương tiện : 
 - Sân TD; - GV chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân trò chơi. 
III. Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
TG
SL
I.Mở đầu:
- Lớp trưởng chỉnh hàng, điểm số, báo cáo, chúc GV khoẻ.
- GV nhận lớp, phổ biến mục tiêu bài, kiểm tra sân bãi, dụng cụ, sức khoẻ HS.
- Khởi động: Chạy 1 vòng sân TD Xoay các khớp cơ thể. TC: Kéo co.
 II. Cơ bản:
1.Đi đều vòng phải, vòng trái.
- GV làm mẫu lại, thực hành chậm động tác để cả lớp quan sát sau đó cho học sinh làm lại. 
- Hô để HS giậm chân tại chỗ thật đều,
- GV làm chậm các nhịp cho HS làm theo
- Lớp trưởng điều hành cả lớp, GV quan sát để sửa sai. 
- Phân chia nhóm tổ để tự ôn.
- Chỉ định HS lên điều hành cả lớp.
- GV cùng HS quan sát nhận xét, sửa 
- Biểu dương 1 số em tập tốt.
2.Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
- GV nhắc lại luật chơi,cách chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi.
- Thưởng - phạt sau 1 lần chơi.
 III.Kết thúc:
- Thả lỏng tích cực các động tác nhẹ.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà. 
- Nhận xét giờ học.
8p
24p
14p
10p
3p
1l
ĐH nhận lớp: 
 x x x x x x
 x x x x x x
 X
ĐH khởi động:
 x x x x x x x
 x x x x x x
 X
ĐH ôn luyện.
x x x x x x/............
 x x x x x x/...........
 X
ĐH phân nhóm hoặc tự ôn.
 x x x x x x
 x x
 x x
 x x
 x X x
 x x
ĐH trò chơi: Tổ chức theo đội
 hình vòng tròn.
 ĐH kết thúc:
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 X
 Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2020
 Toán: SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I.Mục tiêu:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm.
- Rèn Kn giải toán cho Hs
- GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm - Bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: Dùng máy tính: 345,2 x 23,1= 
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 3: Hoạt động cơ bản (10p)
Hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm các dạng toán trong sgk:
+Tìm tỉ số phàn trăm của 7 và 40
+Tính 34% của 56
+Tìm một số biết 65% của nó bằng78.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (20p)
Bài 1 : Hướng dẫn thực hành theo cặp dòng 1,2.Gọi một số cặp nêu cách làm và kết quả.Nhận xét.
 Lời giải: 
 196,78 %; 196,59 %
Bài 2: Tổ chức như bài 1.Cho HS làm 2 dòng đầu:
Lời giải:
 103,5kg; 86,25kg
Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng (3p)
- Ỏ tiết học này em biết làm gì?
- Nhận xét tiết học
- HD ôn bài: Tiếp tục hoàn thành BT ở VBT,VTH
- 1HS nêu KQ
- Nhắc lại mục tiêu.
- Ghi mục bài vào vở.
-HS thực hiện các ví dụ trong sgk.Nêu nhận xét..
-HS làm vào vở,chữa bài trên bảng.
HS làm vào vở,nhận xét bài trên bảng nhóm thống nhất kết quả.
 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU.
I.Mục tiêu
- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.
- Phân loại các kiểu câu,xác đụnh chủ ngữ,vị ngữ trong từng kiểu câu.
_ GD HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng: -Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (3p)
- Kiểm tra ôn bài: Đặt câu rồi xác định các bộ phận chính của câu đó?
-GV nhận xét, tuyên dương HS
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành (30p) 
Bài 1:Gọi HS đọc nội dung bài.GV giúp HS hệ thống các kiểu câu.Mở bảng phụ cho HS đọc lại ghi nhớ về các kiểu câu.Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm.các nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung.
Lời giải:
+Câu hỏi:Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài cảu bạn?(Dấu hiệu:Dùng để hỏi,cuối câu có dấu chấm hỏi)
+Câu Kể:Cháu nhà chị hôm nay chép bài cảu bạn.(Kể sự việc,cuối câu có dấu chấm)
+Câu cảm:Thế thì đáng buồn quá!(Bộc lộ cảm xúc,cuối câu có dấu chấm than)
+Câu khiến:Em hãy cho biết đại từ là gì.(Nêu yêu cầu đề nghị) 
Bài 2:HS cho HS làm bài vào vở bài tập.Một HS gạch vào bảng phụ.Nhận xét,chữa bài.
Lời giải:
+Câu Ai làm gì:Cánh đây không lâu(TN)lãn đạo..ở nước Anh(CN)đã .(VN).

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_2_cot.doc