Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)

Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Năng lực văn học: Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Năng lực chung và Phẩm chất:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.

2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.

 

docx 38 trang cuongth97 08/06/2022 3531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 (Bản mới 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021
Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Năng lực văn học: Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc
- HS nêu
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.
- 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Học sinh đọc nối tiếp. 
+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
+ Lần 2, 3: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- 1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia sẻ những điều em đã biết và muốn biết ( Phiếu KWLH)
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
- GV chốt ý.
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. 
- HS nghe
-1 HS đọc lại
*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu 
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
5. Hoạt động vận dụng: (2phút)
+ Học qua bài này em biết được điều gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 
- HS nêu
- HS nghe
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 **************************************************
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực tư duy và lập luận toán học: Biết công thức tính các hình đã học. 
* Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. 
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. 
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Phần mềm violet
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5p)
- HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
+ GV phổ biến cách chơi: HS nối tiếp hỏi các câu hỏi về chu vi, diện tích các hình đã hoc.
+ HS chơi
- Nhận xét – Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
* Phương pháp: Thực hành luyện tập
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
? Bài cho biết gì?
? Bài yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ/s.
+ Hs giải thích cách làm. 
+ HS đọc bài làm của mình- cả lớp soát bài.
* GV: Tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương.
Bài 1. 
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương đó là:
6,25 x 6 = 37,5 ( cm2 )
Thể tích hình lập phương đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( m3 )
- 1 HS đọc đề bài 2. 
- GV đưa bài lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ/s.
+ Hs giải thích cách làm.
+ Đổi vở kiểm tra.
* Gv chốt: Cách tính diện tích mặt đáy và diện tích xung quanh, thể tích hình hộp chữ nhật.
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:
HHCN
1
2
3
Chiều dài
11cm
0,4 m
1/2dm
chiều rộng 
10cm
0,25 m
1/3 dm
chiều cao 
6cm
0,9 m
2/5 dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
1/6dm2
Sxq
252cm2
1,17m2
2/3dm2
V
660cm3
0,09m3
1/15 dm3
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài- GV đưa hình.
- Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để nêu các kích thước của khối gỗ khi chưa cắt đi và kích thước của phần cắt đi.
? Muốn tính được thể tích phần gỗ còn lại ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Chữa bài:
+ Nhận xét.
+ Hs giải thích cách làm.
? Cách làm khác?
- Yêu cầu HS đọc bài làm đúng trên bảng. Cả lớp soát bài.
* GV: Ứng dụng của tính thể tích một vật trong cuộc sống.
Bài 3. 
Thể tích của khối gỗ ban đầu là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của phần gỗ bị cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích của phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206
3. Hoạt động vận dụng (2p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.
* Cách tiến hành: Yêu cầu HS giờ ra chơi đo độ dài các chiều của phòng học lớp mình và tính diện tích xung quanh của phòng học
4. Củng cố, dặn dò (3p)
? Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
- GV nhận xét giờ học
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
* Nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: Biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hành lắp đặt được mạch điện đơn giản.Biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
2. Năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...
* Phẩm chất : Ham học, ham tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV chuẩn bị: Video
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi tập thể
2. Hoạt động luyện tập:
*Mục tiêu: Hiểu biết về vật dẫn điện và vật cách điện. Biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
* Phương pháp: Chúng em biết 3; Thảo luận
* Cách tiến hành: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96 - SGK. 
- Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để lắp mạch điện của từng nhóm.
- Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm.
- Hướng dẫn:
+ Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.
+ Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6.
+ Bước 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại, bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điẹn.
+ Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu báo cáo.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. GV đi hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nhận phiếu báo cáo.
- Lắng nghe.
- HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến bổ sung.
Vật liệu
Kết quả
Kết quả
Đèn sáng
Đèn không sáng
Nhựa
X
Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm
X
Cho dòng điện chạy qua
Đồng
X
Cho dòng điện chạy qua
Sắt
X
Cho dòng điện chạy qua
Cao su
X
Không cho dòng điện chạy qua
Sứ
X
Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ tinh
X
Không cho dòng điện chạy qua
- Hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào không dẫn điện?
- Kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện.
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
+ Những vật liệu cho dòng điện chạy qua: Đồng, Sắt, Nhôm,....
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu là vật cách điện: Nhựa, sứ, thuỷ tinh...
+ Ở phích cắm điện: nhựa bọc, nút cắm là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ phận dẫn điện.
+ Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn điện.
- Lắng nghe.
Hoạt động 4: VAI TRÒ CỦA CÁI NGẮT ĐIỆN, THỰC HÀNH LÀM CÁI NGẮT ĐIỆN ĐƠN GIẢN
- GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK trang 97
- GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện.
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho đúng.
- GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng làm một cái ngắt điện đơn giản để hiểu thêm tác dụng của nó.
- GV chia nhóm và hướng dẫn HS làm.
- Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
- GV hỏi: Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống?
- HS qua sát hình minh hoạ, cái ngắt điện thật.
- HS nêu ý kiến.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện, mạch điện kín và dòng điện chạy qua được.
- Làm việc theo nhóm, dùng cái ghị giấy làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản.
- HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, Át- tô- mát....
4. Hoạt động vận dụng
Nhà em có những dụng cụ, máy móc gì sử dụng điện? Theo em, việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa? Em có thể làm gì đố tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà?
5. Củng cố, dặn dò: (2-3’) 
- GV tổng kết ND tiết học.
- Nhận xét tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm:
********************************************
Chính tả
 NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. 
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)
- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
* Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, tự hào về quê hương đát nước.
II. CHUẨN BỊ 
Violet, AIC book
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"
- GV nhận xét
- Giưới thiệu bài - Ghi bảng
- Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá: Viết chính tả: (7 phút)
* Mục tiêu:
- Nắm được nội dung bài viết để nghe và viết đúng từ khó.
- Học sinh nghe – viết đúng bài: Núi non hung vĩ
- Giúp học sinh phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện ra lỗi giúp bạn.
* Phương pháp: Thực hành, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi 2 HS đọc bài thơ.
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- Em hãy tìm những từ khó viết?
- Luyện viết từ khó.
* HS viết chính tả
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm 7 – 10 bài..
- Nhận xét bài của HS.
- 2 HS đọc bài trước lớp.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc
- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).- HS dưới viết vào giấy nháp 
- HS nghe - viết.
- HS soát lỗi chính tả.
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người.
- HS nghe và thực hiện
5.Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
- HS nghe và thực hiện
 IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
Địa lí
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm hiểu địa lý: Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
Năng lực bản đồ: Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
4. Năng lực chung và PC:
- Năng lực chung: tư chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hiểu biết cơ bản về Địa lí, tìm tòi và khám phá Địa lí, vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
PC: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
- GV: - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. Bảng TT.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng.
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng chiếu bản đồ tự nhiên thế giới
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi:
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc châu Âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại khỏi trò chơi và ngược lại.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm.
- Gv chiếu bài HS
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên.
- HS tham gia trò chơi
- Một số câu hỏi ví dụ:
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á.
2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.
3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ 
- HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
b. Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa
Địa hình
e. Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- vơ- rét cao nhất thế giới.
g. Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da vàng.
h. Chủ yếu là người da trắng.
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là chính.
i. Hoạt động công nghiệp phát triển
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu Á, châu Âu.
- HS nghe
4. Hoạt động củng cố dặn dò: (1 phút)
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc châu Âu theo cảm nhận của em.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 *********************************************
 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực tư duy và lập luận toán học- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 
- HS nắm được cách tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ
Violet, AIC book
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS chơi trò chơi
- HS nêu
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động luyện tập: (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
 *Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
*Kết luận: Cách làm
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
*Kết luận: Muốn tìm thể tích hình lập phương lớn ta lấy thể tích hình lập phương bé nhân với tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài cho HS
*Kết luận:Cách làm.
- HS đọc
- HS nêu cách tính nhẩm
- HS chia sẻ kết quả
 a) 10% của 240 là 24
 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
- Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận
- HS hỏi nhau:
+ Hình lập phương bé có thể tích là 64 cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là 3 : 2
+ Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 
- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
Giải
- Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé)
b) Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 (m3)
hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 (m3)
 Đáp số : 150%; 96m3
- HS làm bài cá nhân
 Bài giải 
a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:
2 × 2 × 6 = 24 (cm2)
Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:
24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:
2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
72 – 16 = 56 (cm2).
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- HS nêu
4. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ vật không có hình dạng như các hình đã học.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm:
 ************************************************
Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Năng lực văn học: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Năng lực chung và Phẩm chất:
- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH
1. Giáo viên: Bảng tương tác, phần mềm AIC Book, Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Học sinh:Sách giáo khoa; phiếu KWLH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài .
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài
- 1 học sinh đọc.
- HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. 
+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn 
+ Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
+ Lần 2, 3: Luyện đọc đoạn, câu khó
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc lại toàn bài .
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
 - Cho HS chia sẻ những điều em đã biết và muốn biết ( Phiếu KWLH)
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?	
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? 
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?	
+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì? 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. 
+ HS tìm ý trả lời
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 
4. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Phương pháp: vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
5. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- Chia sẻ những điều em biết về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
- HS nghe và thực hiện
6. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.
- HS nghe và thực hiện
IV. Rút kinh nghiệm: 
 *************************************************
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực đặc thù:
*Năng lực ngôn ngữ: Biết và mở rộng vốn từ về trật tự- an ninh
*Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm được BT 1 ; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh; làm được BT 4.
2. Năng lực chung, phẩm chất:
*Năng lực chung: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1. Hoạt động khởi động: (5p)
2. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ an ninh,
*Phương pháp: Nhóm, cá nhân.
*Cách tiến hành:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa của từ an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.
- Hỏi: Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
*Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn chính trị và trật tự xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình.
Câu 4 (trang 59 sgk Tiếng Việt 5): Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ các việc làm, các cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
+ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn.
+ Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến.
a) Nhớ số điện thoại của cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại của người thân để báo tin.
b) Khẩn cấp gọi 113, 114, 115.
- Kêu lớn báo cho mọi người xung quanh.
- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, đồn công an.
c) Đi theo nhóm, chánh chỗ tối, nơi vắng vẻ.
- Không mang đồ trang sức.
d) Ở nhà một mình phải khóa cửa, không cho người lạ vào nhà.
3. Hoạt động vận dụng: Tiếp tục trao đổi với người thân về giữ gìn trật tự, an ninh nơi em ở.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu điều em biết về công dân qua bài học ?
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, về nhà làm lại bài tập 4 để ghi nhớ những việc cần làm để giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình và chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
 *************************************************** 
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
*Năng lực tư duy và lập luận toán học
- HS nắm được đơn vị đo thể tích, cách tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- Nhận biết được hình trụ.-Khai triển hình trụ, hình cầu.
 2. Năng lực chung: 
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập; bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS:
Violet, AIC book
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
- HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở 
2. Hoạt động khám phá: (28 phút)
* Mục tiêu: - HS nắm v

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_ban_moi_2_cot.docx