Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Âu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Âu

Tập đọc

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu, cường quốc năm châu .

- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn, tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế thừa xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. .

*Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực:

+Năng lực:

- Năng lực giao tiếp: Biết cách nói và đáp lịch sự khi trao đổi. Nói nghe tương tác, thảo luận các câu hỏi trong bài.

- Năng lực giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết vận dụng sáng tạo lời dạy của Bác về trách nhiệm của một người học sinh đối với quê hương, đất nước.

+ Phẩm chất:

- Yêu nước:Yêu quê hương, đất nước.

- Nhân ái: Yêu quý, kính trọng Bác Hồ

- Trách nhiệm: Thực hiện lời dạy của Bác, phấn đấu chăm ngoan, học giỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu

- Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 60 trang cuongth97 04/06/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Âu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Toán
TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Thời gian thực hiện: Ngày 06 tháng 9 năm 2021
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
* Hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất: 
+ Năng lực: 
- NL tự chủ và tự học:Biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý kiến của bản thân, biết hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận..
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng sáng tạo kiến thức về phân số vào thực tế cuộc sống.
+ Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thích môn học, tích cực hoàn thành các bài tập được giao.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
17’
5’
1. Mở đầu:
- Cho HS hát
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2.Hình thành kiến thức mới:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
*Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết phân số
*Cách tiến hành:
- GV dán tấm bìa lên bảng.
? Đã tô màu mấy phần băng giấy
? Vì sao em biết 
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV yêu cầu HS đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. 
- GV viết lên bảng cả bốn phân số:
* Kết luận: chốt cách đọc, viết phân số.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Mục tiêu: Giúp HS biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số 
- Gv viết lên bảng các phép chia sau 
1:3 ; 4:10 ; 9:2
- Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số .
- Hs nhận xét bài làm trên bảng .
- Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai 
- Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ?
- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại 
- Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý.
- Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .
- Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 .
-Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?
-Hỏi hs năng khiếu : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD .
* Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
-Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ?
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD .
Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?
*Kết luận: nhận xét, chốt cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. Luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát giấy khổ to cho 1 HS
*Kết luận: Cách đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số của phân số.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
* Kết luận: cách viết thương dưới dạng phân số: Khi viết thương dưới dạng phân số: số bị chia là tử số, dấu chia thay nét gạch ngang, số chia là mẫu số viết dưới nét gạch ngang.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Yêu cầu của bài tập 3 là gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.
*Kết luận: Tất cả các số tự nhiên đều viết được thành phân số có mẫu số là 1.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài theo cặp
- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp
* Kết luận: nhận xét chốt lại cách
 viết số 1 dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau; cách viết 0 dưới dạng phân số có tử số bằng 0.
4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức đọc, viết phân số; rèn tác phong nhanh nhẹn, trí thông minh cho HS
* Cách tiến hành
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
- GV nêu luật chơi, cách chơi: 
+ Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 
+ Hãy nêu cách đọc, viết phân số?
+ Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới dạng phân số?
- Tổ chức cho HS chơi
* Kết luận: Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
- HS quan sát và trả lời:
- Đã tô băng giấy.
- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô mầu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy.
- đọc là hai phần ba.
- HS quan sát và thực hiện tương tự.
- Hs đọc các phân số.
3 hs lên bảng thực hiện .
Hs lần lượt nêu :
 Là thương của phép chia 1 :3
 Là thương của phép chia 4:10
 Là thương của phép chia 9 : 2 
Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .
Cả lớp làm vào giấy nháp 
Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .
Hs nêu : 
VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = 
Hs lên bảng viết phân số của mình 
VD : 1 = ; 1 = ; 
1 = ; . . 
- 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .
- Hs tự nêu . VD 1 = 
Ta có = 3 : 3 = 1.Vậy 1 = 
- VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . 
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 
HĐ cá nhân
- 1 HS đọc
- HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
 : Năm phần bảy.
: Hai mươi lăm phần một trăm.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ cá nhân
- 1 HS đọc
- HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ cá nhân
- 1 HS đọc, nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng nhóm: 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ cặp
- 1HS: Viết số thích hợp vào ô trống.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài
- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm.
a) 1 = b) 0 = 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS nối tiếp chơi.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tập đọc
TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Thời gian thực hiện: Ngày 06 tháng 9 năm 2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, kiến thiết, hoàn cầu, cường quốc năm châu ...
- Hiểu nội dung bài: Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn, tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế thừa xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh. .
*Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực:
+Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp: Biết cách nói và đáp lịch sự khi trao đổi. Nói nghe tương tác, thảo luận các câu hỏi trong bài. 
- Năng lực giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết vận dụng sáng tạo lời dạy của Bác về trách nhiệm của một người học sinh đối với quê hương, đất nước.
+ Phẩm chất: 
- Yêu nước:Yêu quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Yêu quý, kính trọng Bác Hồ
- Trách nhiệm: Thực hiện lời dạy của Bác, phấn đấu chăm ngoan, học giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Máy tính, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
10’
8’
3’
1. Mở đầu:
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
? Bài hát nói về nội dung gì?
- Gv nhận xét. Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
a) HĐ luyện đọc: 
* Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài: tựu trường, sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông ...
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đ1: Các em học sinh... nghĩ sao?
+ Đ2: còn lại.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
* Đưa từ luyện đọc: nô lệ, tựu trường, kiến thiết.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2
- Gọi HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp. GV nhận xét quá trình làm việc của HS
- Gọi HS đọc cả bài
* Kết luận: Gv đánh giá phần luyện đọc của Hs.
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
 b) Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu: 
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc thầm bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK theo nhóm, chia sẻ trước lớp:
- Gv tổ chức cho Hs chia sẻ kết quả thảo luận trước lớp( Mỗi nhóm TL 1 câu hỏi):
+ Ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ Hãy giải thích về câu của Bác Hồ "các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em"
+ Theo em Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
+ Nêu ý chính đoạn 1?
- GV chốt, ghi bảng ý chính
+ Sau các mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
+ Trong bức thư BH khuyên và mong đợi chúng ta điều gì?
+ Nêu ý chính đoạn 2? 
- GV chốt, ghi bảng ý chính.
+ Nội dung toàn bài là gì?
- GV chốt nội dung bài
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn, tin tưởng rằng HS các thế hệ sẽ kế thừa xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.
3. Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp và nêu giọng đọc của từng đoạn.
- GV hướng dẫn đọc Đ2:
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu hs nêu cách đọc đoạn.
+ Hs đọc thể hiện.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi đại diện cặp đọc thể hiện.
- Nhận xét đánh giá
- Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng từng câu đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . của các em”.
* Kết luận: Gv đánh giá hoạt động đọc diễn cảm và học thuộc lòng của học sinh.
4. Hoạt động vận dụng, ứng dụng : 
* Mục tiêu: Hs biết được một nét về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ.Biết một số bài hát, bài thơ ca ngợi Bác.
* Cách tiến hành:
- Em biết gì về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ ?
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
* GVKL: Cả cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ đều dành cho dân tộc Việt Nam đặc biệt là thế hệ trẻ.
- Nhận xét tiết học. Nhắc Hs về luyện đọc bài và học thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em 
- HS hát
- Hs nêu
- HS ghi vở
1 HS đọc toàn bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1
- 2 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.
- 2 HS đọc cho nhau nghe từng đoạn
- 1 HS đọc
-Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, thảo luận câu hỏi 1,2,3- SGK.
- Đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận theo yêu cầu của GV- Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung:
+ Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị thực dân pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
+ Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống thực dân pháp đô hộ.
+ Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9-1945 với các ngày khai giảng trước đó
+ Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu. 
+ HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- HS nêu cách đọc.
- 1HS đọc thể hiện.
- HS luyện đọc cặp.
- Đại diện 2 cặp đọc thể hiện. 
- HS nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nêu
- Hs thực hiện
***********************************************************
Toán
TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 9 năm 2021
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hs nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
- Hs biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS hoàn thành các bài tập 1, 2, 3. 
*.Hình thành, phát triển các năng lực, phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học: Biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý kiến, biết hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận..
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp ẩn tử số hoặc mẫu số) 
- Phẩm chất:
+ Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Yêu thích môn học, biết rèn cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm bài và thực hiện các nhiệm vụ.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
15’
15’
5’
1. Mở đầu
- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS
+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.
- GV tổng kết trò chơi, dẫn vào bài học
- GV giới thiệu bài- ghi bảng.
2. Hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
* Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
 *Ví dụ 1: SGK
- GV viết VD l lên bảng: 
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?
*Ví dụ 2: SGK
- GV ghi bảng
- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?
* Kết luận: Nêu các tính chất cơ bản của phân số?
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
? Thế nào là rút gọn phân số
Gv viết phân số lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên .
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?
 *VD2 
- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?
- Gv viết các phân số và lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?
- Gv viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.
- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?
*Kết luận: Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.
3. Luyện tập, thực hành
*Mục tiêu: 
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản) 
*Cách tiến hành:
Bài 1 ( SGK – 6)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
? Nêu cách rút gọn phân số 
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét, chữa bài
* Kết luận: Nêu cách rút gọn phân số?
Bài 2 (SGK – 6)
? Bài 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu hs nêu cách làm
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs đọc bài và chữa bài trên bảng
? Vì sao khi so sánh < em chọn 12 làm mẫu số chung?
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Kết Luận: Muốn quy đồng hai phân số khác mẫu em làm ntn?
Biết cách rút gọn và quy đồng phân số dựa trên tính chất cơ bản của phân số. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
* Mục tiêu: Tìm được các phân số bằng nhau ở BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây: ..
-GV hướng dẫn cách làm. Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
+ Nêu các tính chất cơ bản của phân số?
+ Thường vận dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì?
*Kết luận: Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm được các phân số bằng nhau. 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập; chuẩn bị bài sau. 
- HS tham gia chơi
- HS nhận xét.
- Ghi tên bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.
-Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS lên bảng làm bài 
+ Khi chia cả tử số và mẫu số ta được phân số mới bằng phân số đã cho
- HS nêu
Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn 
VD:
Hoặc 
-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .
-Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
-2 hs lên bảng làm bài 
Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :
-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .
-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 
 Giữ nguyên 
-VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu số của một trong 2 phân số.
HĐ cá nhân
- Rút gọn phân số.
- Chia cả tử và mẫu cho cùng 1số tự nhiên đến khi phân số tối giản
- Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ
- Nhận xét bài bạn
 ; 
- Lấy cả tử số và mẫu số cùng chia cho một số tự nhiên khác không để được một phân số tối giản.
HĐ cá nhân
- So sánh phân số
- Tìm MSC sau đó nhân cả tử và mẫu của từng phân số với thương của MSC và MS của PS đó
- HS làm bài, 3 hs làm bảng phụ.
 Kết quả:
 < ; < 
 > ; = 
- Vì 12 chia hết cho 12 và 7
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nghe, hiểu và về nhà hoàn thành bài tập.
- HS báo cáo kết quả; lớp theo dõi, nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
+ 1 HS nêu; lớp nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS nêu; lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
Tập đọc
TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 9 năm 2021
 I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hs đọc đúng lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ, tiếng khó: Sương sa, quả xoan, lơ lửng, xoã xuống, ... Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. 
- Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: lụi, kéo đá.
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.(Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).
*Hình thành phát triển phẩm chất, năng lực:
+Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp: Biết cách nói và đáp lịch sự khi trao đổi. Nói nghe tương tác, thảo luận các câu hỏi trong bài. 
- Năng lực giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết xác định nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả trong bài đọc.
+ Phẩm chất: 
- Yêu nước:Yêu thiên nhiên quê hương, đất nước.
- Chăm chỉ: Tích cực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trong tiết học.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
* GDBVMT: Khai thác câu hỏi 3 qua đó giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy chiếu
- HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
12’
12’
8’
3’
1. Mở đầu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
a) Hoạt động luyện đọc: 
* Mục tiêu: Hs đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Gv lưu ý đọc giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.
- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả
 - Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu cả bài 
b) Hoạt động tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH trong .
- Gv tổ chức cho Hs chia sẻ kết quả thảo luận.
+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
+ Em thích từ chỉ màu vàng nào trong bài từ đó gợi cho em cảm giác gì?
+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?
+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê ngày mùa?
- GV giúp HS biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN.
+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
- Nêu nội dung bài?
- GV chốt ND bài ghi bảng: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương 
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn: Màu lúa chín....vàng mới
 (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
5. Hoạt động vận dụng, ứng dụng.
* Mục tiêu: HS xác định được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả của tác giả
* Cách tiến hành:
+ Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì? Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.
- Gv nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Nhận xét tiết học. Nhắc Hs về luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội dung bài.
- HS thi đọc
- HS nghe, ghi vở
- 1 HS M3,4 đọc bài, lớp chia đoạn:
+ Chia làm 4 đoạn 
Đoạn 1: Câu mở đầu 
Đoạn 2: Tiếp lơ lửng 
Đoạn 3: Tiếp đỏ chói 
Đoạn 4: Phần còn lại 
- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó
- HS đọc theo cặp
- HS đọc
- HS theo dõi
Hoạt động nhóm 4
- HS nghe và thực hiện
- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng
- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.
- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+Xoan-vàng lịm.
 + Tàu lá chuối.
 + Bụi mía.
 + Rơm, thóc
-Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.
+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.
+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
+ Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.
+ Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Con người cần cù lao động.
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.
- Hs nêu nd
- Hs nhắc lại nd bài.
- 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nghe
- HS suy nghĩ, nêu ý kiến: Sử dụng các từ đồng nghĩa chỉ các sắc thái khác nhau của màu vàng
- Hs thực hiện.
Luyện từ và câu
TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 9 năm 2021
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn (ND ghi nhớ).
- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
- Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. 
* Hình thành, phát triển các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực
- NL tự chủ và tự học: Biết hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý kiến, biết hợp tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ thảo luận.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm các từ đồng nghĩa theo yêu cầu và vận dụng linh hoạt các từ đồng nghĩa trong khi nói và viết.
+ Phẩm chất:
- Yêu nước, nhân ái: Tự hào về ngôn ngữ của dân tộc. Biết giúp đỡ bạn tiến bộ trong học tập.
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, có ý thức hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
15’
17 ’
5’
1. Mở đầu
- GV giới thiệu chương trình LTVC.
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng
2. Hình thành kiến thức mới:
a) Phần nhận xét
Bài 1.
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, 
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 1 
- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ.
+ Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?
* Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2:
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn của GV
- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, 
- Chốt: 
+ Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay đổi được vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn 
+ Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
* Kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau 
b. Phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau.
2 Luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu, đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nêu đáp án, sau đó hỏi:
? Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, non sông vào một nhóm?
? Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?
*Kết luận: Chốt cách xác định từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Chia HS thành các nhóm 4, yêu cầu làm bài theo nhóm.
- Gọi HS đọc bài làm
*Kết luận: Nhận xét, chốt các từ đúng.
Bài 3: HĐ cá nhân
? Bài 3 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
(Nhắc HS: Mỗi HS đặt 2 câu có cặp từ đồng nghĩa. Nếu đặt 1 câu mà có từ chứa 1 cặp từ đồng nghĩa là rất tốt).
- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét.
*Kết luận: Nhận xét, tuyên dương và lưu ý HS:
 + Đặt câu theo đúng yêu cầu đề bài.
+ Câu văn cần rõ nghĩa.
+ Cuối câu cần có dấu chấm.
3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
* Mục tiêu: Qua bài học, HS nắm được từ đồng nghĩa, cách sử dụng từ đồng nghĩa.
* Cách tiến hành:
 + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ?
? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ.
* Kết luận: chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học, 
- Hs cho sách vở kiểm tra.
- Tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
+kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn.
+ vàng xuộm: màu vàng đậm.
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
+ vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc.
+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.
- 1 HS nhắc lại
- Thay mỗi từ in đậm trong VD và rút ra nhận xét
- HS trao đổi theo cặp
- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, lớp nhận xét 
+ Đoạn a: từ kiến thiết và xây dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.
+ Đoạn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời:
+ Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 
- HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví vụ:
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu thương – thương yêu.
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn – heo, má - mẹ.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì - den kịt, đỏ tươi - đỏ ối.
- Tìm các cặp từ đồng nghĩa trong câu thơ 
- 1 HS đọc: nước nhà; hoàn cầu; non sông; năm châu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài.
- Nhận xét và chữa bài :
+ nước nhà - non sông.
+ hoàn cầu – năm châu
+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.
+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ: đẹp, to lớn, học tập
- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nêu ý kiến bổ sung.
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp,...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ...
+ Học tập: học, học hành, học hỏi....
- Đặt câu với 1 từ ở BT 2.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.
+ Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh trên đầu.
+ Chúng em thi đua học tập.
+ Học hành là nhiệm vụ chính của học sinh.
- Là những từ có nghĩ giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm: ăn , xơi, chén
- Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi
 Lịch sử
TIẾT 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
Thời gian thực hiện: Ngày 07 tháng 9 năm 2021
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
Sau bài học, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_hai_au.doc