Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)

Tiết 1: TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

(Thời gian: 40 phút)

I. Mục tiêu:

 - Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm chỉ học, biết nghe lời thầy, yêu bạn

 - Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh, bảng phụ.

 

doc 23 trang cuongth97 04/06/2022 4980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 1 (Từ ngày 15/9 đến ngày 19/9/2021)
Thứ/ ngày
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Tư
15/09/2021
Sáng
1
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
2
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
3
Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số
4
Kĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
5
Khoa học
Sự sinh sản
Năm
16/09/2021
Sáng
1
Chính tả
Việt Nam thân yêu
2
Toán
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
3
Luyện từ & câu
Từ đồng nghĩa
4
Lịch sử
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
Chiều
1
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
2
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
3
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
4
Tiếng Anh
Giáo viên bộ môn dạy
Sáu
17/09/2021
Sáng
1
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
2
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số
3
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
4
Khoa học
Nam hay nữ
5
Địa lí
Việt Nam đất nước chúng ta
Bảy
18/09/2021
Sáng
1
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
2
Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
3
Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn dạy
 4
Luyện từ & câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
5
Tin học
Giáo viên bộ môn dạy
Chủ nhật
19/09/2021
Sáng
1
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
2
Đạo đức
Giáo viên bộ môn dạy
3
Toán 
Phân số thập phân
4
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
Ngày soạn: 14/09/2021
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 15/9/2021
Tiết 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
	- Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
	- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm chỉ học, biết nghe lời thầy, yêu bạn
	- Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm .... công học tập của các em. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
	II. Đồ dùng dạy- học:
	- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Mở đầu:GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài.
 a) HD HS luyện đọc 
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu . 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: 
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
* HD đọc diễn cảm: 
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dăn dò 
- Đọc trước bài sau
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên ... đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..
- HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập 
 cường quốc 
năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80 của các em.
Tiết 2: TOÁN 
 ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc, viết phân số, viết thương; biểu diễn một phộp chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
	- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùn dạy- học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
; ; ; ; 
 b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS làm vào vở 1 vài em làm trên bảng.
; ; 
 ______________________________________
Tiết 3: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN
(Thời gian: 35 phút)
I.Mục Tiêu:
 - Nhận ra mỗi tre em đều có bố mẹ, trẻ em sinh ra đều có đăc điểm giống với bố mẹ của mỡnh
 - KNS: Phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhân xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Hình minh hoạ.- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 2. Củng cố: 
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 3. Dăn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. 
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Ngày soạn: 15/09/2021
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: CHÍNH TẢ 
 VIỆT NAM THÂN YÊU
 (Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn nghe viết
c, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
d, Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.
- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào?
e, Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). theo tốc độ quy định.
g, Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
h. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
-Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn.
-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
4 - Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Nghe đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.
-5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn.
 _____________________________________
Tiết 2: TOÁN 
ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu các phân số (Trường hợp đơn giản).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài 	 	+ Giảng bài mới
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố khắc sâu.
 -Làm vở bài tập 
- Yêu cầu HS thực hiện.
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đồng.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
 _________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 
	- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) đặt câu được với từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
	- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được(BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Bảng viết sẵn, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy- học: .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài mới: GT bài, ghi bảng
a. Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
 + Xây dựng
 + Kiến thiết
 + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn 
 .b. Ghi nhớ:
 c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớp nhận xét.
3. Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
5. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét , khắc sâu nội dung 
- Học sinh nêu lại ghi nhớ
- 1 học sinh đọc trước lớp yêu cầu bài tập 1.
- Lớp theo dõi trong sgk.
- Một học sinh đọc các từ in đậm.
* Giống nhau: Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ 1 hành động, một màu)
Học sinh nêu lại.
- Học sinh đọc lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm các nhân (hoặc trao đổi).
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Học sinh giải nghĩa.
- Học sinh nêu phần ghi nhớ trong sgk.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến 
+ Nước nhà - Non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- Học sinh hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày,( 3 nhóm ).
+ Đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp 
+ To lớn, to đùng, to tường, to kềnh 
+ Học tập, học hành, học hỏi 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp nhau nói những câu vừa đặt.
Tiết 4: LỊCH SỬ 
BÀI 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
(Thời gian: 35 phút)
 I. Mục tiêu:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
 - Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vùa tấn công Gia Định (năm 1859).
- Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
-Biết các đường phố, trường học,....ở địa phương mang tên Trương Định.
II: Đồ dùng:
-Hình vẽ trong SGK, phóng to nếu có điều kiện.
-Bản đồ học tập cho HS.
-Phiếu học tập.
-Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài mới.
2 Tìm hiểu bài.
HĐ1; Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược.
HĐ2; Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
HĐ3: Lòng biết ơn của nhân dân ta với Bình Tây Đại Nguyên Soái.
3. Củng cố, dặn dò
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời cho các câu hỏi sau.
+Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
-GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hiêu.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
-Đọc sách thảo luận để trả lời câu hỏi. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
+Cử 1 HS làm chủ toạ của cuộc toạ đàm.
+HD HS chủ toạn dựa vào các câu hỏi đã nêu để điều khiên toạ đàm.
+GV theo dõi HS làm việc và là cố vấn, trọng tài khi cần thiết.
-Nhận xét kết quả thảo luận.
-GV kết luận ngắn về nội dung hoạt động: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước 
-GV lần lượt nêu câu hỏi.
+Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?
+Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện mà em biết về ông?
 ..
Kl: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phòng trào đấu tranh chống thực dân pháp .
-GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ.
-GV tổng kết, giờ học và tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
-Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và làm các bài tập tự đánh giá kết quả và sưu tầm câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
-Nghe.
-HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
-Dũng cảm đứng lên chống thực dân pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra .
+Nhượng bộ không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.
-2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và bổ sung.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thao luận để hoàn thành phiếu.
-Ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh Binh ở An Giang.
-Lệnh của nhà vua là không hợp lí .
-Băn khoăn suy nghĩ: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không phải chịu tội phản nghịch ..
-Báo cáo kết quả thảo luận và HD của GV.
-Lớp cử một HS khá, mạnh dạn.
-HS cả lớp phát biểu ý kiến theo sự điều khiển của bạn chủ toạ.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay xin phát biểu ý kiến.
-Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh ban thân mình cho dân tộc, cho đất nước.
-HS kể chuyện mình sưu tầm được.
-HS kẻ sơ đồ vào vở và hoàn thành sơ đồ.
Ngày soạn: 16/09/2021
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện hiểu được ý nghĩa câu chuyện;
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
	- HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- hoc:
	+ Tranh minh hoạ theo đoạn truyện.
	+ Bảng phụ thuyết minh sẵn cho 6 tranh.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần)
- Giáo viên kể lần 1: Viết lên bảng tên các nhân vật (Lý Tự Trọng, tên đội trưởng, Tây, mật thám Lơ- Giăng, luật sư)
- Giáo viên kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ (sgk)
- Giáo viên giải thích một số từ khó.
 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện trao đổi.ý nghĩa câu chuyện:
*Bài tập 1:
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Cả lớp và giáo viên cùng nhận xét.
- Giáo viên treo bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
* Bài tập 2, 3:
- Giáo viên lưu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời của thầy (cô).
-Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất .
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Vận dụng vào thực tế.	
- Về nhà chuẩn bị trước bài trong sgk.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát và nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ tìm mỗi tranh câu thuyết minh.
+ Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi.
+ Học sinh phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Học sinh đọc lại các lời thuyết minh.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự kể chuyện thầm.
- Trao đổi ý kiến về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo đoạn và kể nối tiếp. (3 g 6 em)
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể trước lớp. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện trước lớp.
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( T1)
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
	- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
	- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập so sánh hai phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 
+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.
* Chú ý: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.
b) Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: Điền dấu >, <, =
Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét,củng cố.
 - Về nhà làm bài tập.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
-Ví dụ: < 
- Học sinh giải thích tại sao < 
- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số
- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.
+ So sánh 2 phân số: và 
Quy đồng mẫu số được : và 
+So sánh: vì 21 > 20 nên > 
Vậy: 
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Học sinh hoạt động nhóm.
- Nhóm 1: ; ; 
- Nhóm 2: 
+ Đại diện các nhóm trình bày.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(Thời gian: 40 phútt)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
	- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của những từ ngữ chỉ màu vàng.
	II. Đồ dùng dạy- học: 	
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng đoạn văn (Bức thư gửi các cháu học sinh) trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng. 
+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- Giáo viên chia đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu .
* Tìm hiểu bài:
? Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?
? Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?
? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
gGiáo viên chốt lại phần tìm hiểu bài:
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 4.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn miếu.
- HS đọc vài em
- Một học sinh khi đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh minh họa bài văn.
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 1. 
+ Học sinh đọc nối tiếp nhau lần 2.
+ Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thảo luận các câu hỏi và trả lời.
+ Lúa-vàng xuộm.
+ Nắng-vàng hoe
+ Xoan-vàng lịm.
+ Tàu lá chuối.
+ Bụi mía .
+ Rơm, thóc.
+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở rất đẹp.
+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm.
+Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc .
+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế 
“Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dựng từ gợi cảm bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương”.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp thi đọc.
Tiết 4: KHOA HỌC
NAM HAY NỮ
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu: 
	- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
	-Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
 - KNS: Phân tích, đối chiếu các đặc điểm đực trưng của nam và nữ. Trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 6, 7 sgk.
	- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 (sgk)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Thảo luận.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Giáo viên kết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+) Mục tiêu: Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+) Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Giáo viên phát phiếu và hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Bước 3: Giáo viên đánh giá, kết luận.
c) Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
+) Mục tiêu: 
- Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ có ý thức tôn trọng bạn nữ.
+) Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- HS trả lời
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi 1,2,3
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Học sinh nêu lại kết luận.
- Học sinh thi xếp các phiếu vào bảng.
- Lần lượt từng nhóm giải thích.
- Cả lớp cùng đánh giá.
+ Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong sgk.
+ Từng nhóm báo cáo kết quả.
-Học sinh nêu lại các kết luận.Liờn hệ
 -Về nhà ôn lại bài
+ Đại diện mỗi nhóm lên trình bày và giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy.
Tiết 5: ĐỊA LÍ 
BÀI 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
(Thời gian: 35 phút)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh: 
- Chỉ được ví trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bảng đồ (lược đồ) 
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
- Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam gồm có đất liền, biển, đảo và các quần đảo.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta mang lại.
-Ghi nhớ diện tích đất liền VN
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Viết Nam, Phiếu thảo luận.
- Quả địa cầu, các hình minh hoạ trong sgk, 2 lược đồ trống và các tấm thẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: :( 1’)
- G giới thiệu chung nội dung Địa lí lớp 5.
2. Nội dung: :( 27’)
* Hoạt động 1: Hđ cá nhân.
? Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới?
- Gọi hs lên chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu.
- Y/c học sinh hoạt động theo cặp, quân sát lược đố VN trong khu vực Đông nam á:
? Chỉ phần đất liền của nước ta?
? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?
? Cho biết biển bao bọc phía nào của nước ta? Tên biển là gì?
? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? 
- G treo lược đồ, gọi hs lên chỉ và trình bày kết quả
- Nhận xét bổ sung.
? Vậy đất nước ta gồm những bộ phận nào?
*KL: Việt Nam năm trên bán đảo Đông Dương thuộc ĐNA, có đất liền, biển 
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
? Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không?
- Nx, bổ sung.
 * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
- G chia nhóm 4, phát phiếu thảo luận.
 - NX Chốt: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đường bờ biển hình chữ S 
* Hoạt động kết thúc: :( 3’) Củng cố dặn dò.
? Qua bài học hôm nay em biết gì về đất nước ta?
- G rút ra ghi nhớ, học sinh nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
1. Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
- VN thuộc Châu á, Nằm trong khu vực ĐNA
- 2 hs lên chỉ.
+ Chỉ theo đường biên giới của nước ta.
+ Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia.
+ Chỉ vào phần biển của nước ta: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam của nước ta.
+ Chỉ và nêu tên: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, quần đẩo Hoàng Sa, Trường Sa.
- 3 hs trình bày.
- Nx, bổ sung.
- Gồm: Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
* Thuận lợi:
- Phần đất liền giáp TQ, Lào, CPC mở đường bộ giao lưu với các nước này, đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác.
- VN giáp biển, có đường bờ biển dài, giao lưu với các nướ bắng đường biển.
- Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường đếm nhiều nơi trên thế giới.
2. Hình dạng và diện tích:
- Hs đọc bảng số liệu.
+ Nước có S lớn hơn: TQ, Nhật Bản.
+ Nước có S nhỏ hơn: Lào, Cam Pu Chia
- .thuộc ĐNA..quần đảo.
- 2 Hs nhắc.
Ngày soạn: 17/09/2021
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 18 tháng 9 năm 2021
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu:
	- Năm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: Mở bài, thân bài, kết bài( ND Ghi nhớ).
	- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
	- GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 + Giảng bài mới.
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1: 
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tĩnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ trên dòng sông Hương.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
Tiết 2: TOÁN
 ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT )
(Thời gian: 40 phút)
I. Mục tiêu:
	- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. Đồ dùng dạy- học:
	+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy- học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:	 - Vở bài tập.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài	 
 + Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn 
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh 
Bài 4: 
3. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
- Về nhà xem lại bài.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
Giải:
Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt .
Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt.
Vỡ> nên < 
Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
Tiết 3: LUYỆN TỪ&CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
(Thời gian: 35 phút)
I. Mục tiêu
	- Tìm được cỏc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2).
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học.
	- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
	+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
	+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm
 vang, hối hả)
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học., 
- HS trả lời
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_moi_nhat.doc