Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2017-2018
1.ỉn định :
2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
- Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi .
H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?
* GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài:
-Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau :
H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì?
Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
- GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình Tây Đại nguyên soái”.
-GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời:
H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định?
H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết?
H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
Kết luận:
4.Củng cố: GV liên hệ, kết hợp giáo dục:
5. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”.
Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2017 TiÕt 2: To¸n: ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Chuẩn bị : - GV : Các tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học thể hiện các phân số. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Nề nếp 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động1 : Ôn khái niệm ban đầu về phân số. - GV gắn lần lượt từng miếng lên bảng, hướng dẫn học sinh tô màu đậm các phần theo yêu cầu , nhận xét các phần tô, đọc, viết các phần tô màu thành phân số. + Miếng bìa thứ nhất: + Viết: + Đọc : Hai phần ba -Gọi vài HS đọc lại. - Làm tương tự với các miếng bìa còn lại - Cho học sinh chỉ vào các phân số : ; ; ; và đọc tên từng phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. -Hướng dẫn học sinh lần lượt viết 1: 3 = nêu 1 chia cho 3 có thương là một phần ba. - Tương tự với các phép chia còn lại cho học sinh nêu như chú ý 1 trong SGK - Tương tự như trên đối với các chú ý 2, 3,4 trong SGK. Hoạt động 3 : Thực hành làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh đọc, nêu tử số và mẫu số của từng phân số . ; ; ; ; - Gọi 2 HS đọc lại. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. 3: 5 = ; 75: 100 = ; 9: 17 = - Chữa bài cho cả lớp. Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên viết. 32 = ; 105= ; 1000 = - Theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS nêu yêu cầu đề, sau đó lần lượt cho từng học sinh lên tìm và điền vào mẫu số hoặc tử số của phân số. - Đáp án: 1= ; 0= H: Tại sao em lại điền mẫu số là 6? H: Tại sao em lại điền tử số là 0? - Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài. 3.Củng cố : H: Nêu cách viết thương hai số tự nhiên ra phân số? 4. Dặn dò : - Chuẩn bị : “Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số”. - 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm ở dưới theo yêu cầu của giáo viên. Sau đó nhận xét, cách đọc, cách viết. - Vài HS đọc lại - 1 HS nêu, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Lần lượt từng học sinh lên viết các thương sau ra phân số. - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS lần lượt lên bảng làm. - Theo dõi và sửa bài nếu sai. - HS trả lời. - HS trả lời. @&? TiÕt 3: TËp ®äc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I.Mục tiªu : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em. - Gi¸o dơc HS thªm yªu B¸c Hå. II. C¸c KNS ®ỵc gi¸o dơc trong bµi - KÜ n¨ng tù nhËn thøc - KÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸i trÞ - KÜ n¨ng ra quyÕt ®Þnh III. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh SGK . IV.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cho HS quan s¸t tranh HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - GV chia đoạn trong SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (3 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS + Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV kết hợp giải nghĩa thêm: “ xâydựng lại cơ đồ” làm những việc có ý nghĩa lớn về kinh tế, văn hóa để đất nước giàu mạnh. + Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng ở câu văn dài. - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài HĐ2 : Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Ngày khai trường đầu tiên tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường của chúng ta vừa qua? Giải thích : Nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam là nền giáo dục học tiếng Việt, chữ Việt để phục vụ người Việt. H: Nêu ý 1? Ý 1 : Niềm vinh dự và phấn khởi của học sinh trong ngày khai trường đầu tiên H: Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân ta là gì ? H: Là HS, chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? H: Đoạn 2 cho biết gì? Ý 2: Ý thức, trách nhiệm của học sinh trong việc học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung chính của bức thư HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm . - GV cho HS nêu cách đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - Đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài cặp đọc diễn cảm đoạn văn - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi HS thi đọc diễn cảm cả bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. HĐ4: Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng: - GV cho HS nhẩm học thuộc từ : “ Sau 80 năm các em” - GV cho HS xung phong thi đọc thuộc lòng, nhận xét, ghi điểm. 4.Củng cố: - GV gọi HS nêu lại néi dungù bài. H: Để thực hiện lòng mong mỏi của Bác các em cần phải làm gì ? 5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong - Lắng nghe. -1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. -Thực hiện đọc thầm theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi. + Từ ngày 5/9/1945 ấy, học sinh được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam vì đó là ngày bắt đầu năm học đầu tiên của nước Việt Nam độc lập - Nhận xét, bổ sung. -Tự do phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. + Xây dựng, kiến thiết đất nước, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. + HS phải có trách nhiệm rất lớn vì công lao học tập của các em sẽ làm cho đất nước trở nên tươi đẹp, sánh vai được với các cường quốc trên thế giới. - HS trình bày ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. - 2-3 em phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . -Đọc đồng thanh nhỏ, đọc cá nhân. -Đại diện nhóm đọc trước lớp. -HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Lần lượt HS đọc theo đoạn. - HS xung phong thi đọc, nhận xét, bổ sung. - 1HS nêu. @&? TiÕt 4: Khoa häc: SỰ SINH SẢN I.Mục tiêu : - Sau bài học, HS có khả năng: Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. II. Chuẩn bị : - GV:Hình 1, 2, 3 SGk. - HS : Mỗi HS chuẩn bị ảnh em bé hoặc hình bố hay mẹ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Trò chơi “ Bé là con ai” * Cách tiến hành: - GV thu các ảnh của học sinh đã chuẩn bị cho cả lớp chơi. + 12 ảnh có hình 12 em bé khác nhau, 12 ảnh có hình bố hoặc mẹ của những em bé ở 12 hình trước. Bước 1: Phổ biến cách chơi: Cô trộn tất cả các hình trên, phát cho mỗi em một hình, nếu ai nhận được ảnh có hình em bé sẽ phải đi tìm ảnh bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai nhận được ảnh có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm ảnh con của bố hoặc mẹ đó. - Ai tìm được đúng hình ( trước thời gian qui định) là thắng. Ngược lại, ai hết thời gian qui định vẫn chưa tìm được là thua. Bước 2 : GV chia lớp làm 4 nhóm, cho HS chơi như phần qui định trên. Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương các nhóm thắng cuộc. H: Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? -Vì các em bé ấy có nhiều điểm giống bố, mẹ của chúng. H: Qua trò chơi , các em rút ra được điều gì? Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ. HĐ2: Ý nghĩa của sự sinh sản * Cách tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS q/sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - Gia đình bạn lúc đầu gồm bố, mẹ, sau đó bố mẹ mới sinh ra bản thân mình. - Lúc đầu, trong gia đình nhà chỉ cóù ông, bà, sau đó ông, bà sinh ra bố, (mẹ) và cô hay chú ( hoặc dì hay cậu) rồi bố, mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị ( nếu có) rồi đến mình, em. Bước 2: Làm việc theo cặp - GV cho HS kể tên các thành viên trong gia đình mình. Bước 3: Cho lần lượt từng HS trình bày kết quả làm việc theo cặp, thảo luận câu hỏi sau: H: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình dòng họ? H: Điều gì có thể sảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. 4.Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận. 5. Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: “ Nam hay nữ ?”. - 4 nhóm theo dõi, nhận phiếu, lắng nghe. - Các nhóm lần lượt chơi như hướng dẫn trên. - HS trả lời, nhận xét, - Vài em nhắc lại. - HS quan sát tranh trong sách. - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - HS tự kể các thành viên trong gia đình cho nhau nghe. - HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày Buỉi chiỊu TiÕt 2:§Þa lÝ: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. Mục tiêu : - Mô tả sơ lược được vị trí đị lí và giới hạn nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia. - Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ(lược đồ). II. Chuẩn bị : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam. - Quả Địa cầu, bản đồ thế giới, lược đồ Việt nam trong khu vực Đông Nam Á, III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bµi cị: KiĨm tra sù chuÈn bÞ häc tËp cđa HS 2. Bµi míi a. Giíi thiƯu bµi: Ghi mơc bµi b. D¹y bµi míi Hoạt động1 Hướng dẫn học sinh nhận biết: vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. - Dùng quả địa cầu, bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam để gợi ý cho HS. - Gọi một vài HS lên bảng trả lời câu hỏi. H: Nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? - Cho HS mở SGK và tìm: + Phần đất liền của nước ta trên lược đồ, tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. H- Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? H-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? * GV kết luận - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu một vài em lên chỉ theo các yêu cầu trên. Hoạt động 2 :Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta. Làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi: H: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không? - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS và chính xác lại câu trả lời cho HS. Hoạt động 3 :Hình dạng và diện tích - Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu thảo luận , yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu thảo luận Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta Nhóm: Hoàn thành bài tập sau: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng. Phần đất liền của Việt Nam: a. Hẹp ngang b. Rộng, hình tam giác c. Chạy dài d. Có đường bờ biển như hình chữ S 2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: a, Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền của nước ta dài b, Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ởø Chưa đầy c, Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng d, So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam-pu- chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước ..và hẹp hơn diện tích của - Cho HS nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: 4.Củng cố: Cho HS thi giới thiệu “ Việt Nam đất nước tôi” - GV liên hệ, kết hợp giáo dục. 5. Dặn dò : Về nhà xem lại bài +Việt Nam thuộc khu vực châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam Á. + Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, nam, tây nam của nước ta. +Quần đảo Trường Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn đảo, Phú Quốc - HS từng cặp tìm và chỉ theo đường biên giới của nước ta, vừa nêu tên các nước : Trung Quốc, Lào, Cam- pu-chia. - HS thảo luận nhóm, trả lời, một số HS lần lượt trình bày ý kiến trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. + Phần đất liền của Việt Nam giáp với Trung Quốc, Lào, Cam – pu –chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình. - Đại diện nhóm làm vào phiếu giấy khổ lớn lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a. 1650 km b. Đồng Hới ; 50 km c. 330000 km2 d. rộng hơn Lào, Cam –pu –chia; hẹp hơn Trung Quốc, Nhật Bản. @&? TiÕt 3: ChÝnh t¶: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiªu : - Nghe- viết đúng bài CT ;không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3 II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết. - Gọi 1 HS đọc bài viết chính tả 1 lượt H: Đoạn thơ đã nêu lên những cảnh đẹp gì ở quê hương? Trong những cảnh đẹp đó, em thích nhất cảnh nào, tại sao H: Câu nào nói lên những phầm chất của con người VN H: Đoạn thơ được viết bằng thể thơ nào? Nêu cách trình bày đối với thể thơ này? H: Trong đoạn thơ có danh từ nào đuợc viết hoa? H: Tìm những tiếng viết bằng ng, ngh. - Yêu cầu HS chú ý những tiếng, từ khó trong đoạn viết hay sai: - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - dập dờn, nghèo, người, mênh mông. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. H: Nêu qui tắc viết các tiếng có phụ âm đầu là ng, ngh? -ng đứng trước: a, ă, â, ô, ơ, u, ư. -ngh đứng trước: i, e. ê. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. d) Chấm chữa bài: - Treo bảng phụ - HD sửa bài. - Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi. - Nhận xét chung. Họat động 2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần. - Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. Bài 2: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống : -Đáp án: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Chú ý: k, gh, ngh đi với các nguyên âm đôi: iê , ia. - c, g, ng đi với các nguyên âm đôi: “ uô” ; “ua” ; “ưa - Gv nhËn xÐt vµ ch÷a bµi. 4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai. - Chuẩn bị bài : “Lương Ngọc Quyến”. - Biển lúa, trời, cánh cò, mây mờ che đỉnh Trường Sơn. -Bao nhiêu đời Súng gươm vứt bỏ như xưa -Thơ lục bát, viết câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi 1 ô. -Việt Nam, Trường Sơn. -người, nghèo. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp, HS khác nhận xét, sửa nếu sai. -2-3 học sinh nêu. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. -Viết bài vào vở. - HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi, sửa lỗi nếu sai. - 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét, sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS nªu miƯng kÕt qu¶. - 1HS nªu yªu cÇu bµi tËp - HS nªu miƯng kÕt qu¶ @&? Thø 3 ngµy 6 th¸ng 9 n¨m 2017 TiÕt 1: To¸n: ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân so á(trường hợp đơn giản) II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài. t Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số: và Bài 2: H: Hãy viết các thương sau ra phân số: 3: 9 ; 8 : 7 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Ôn tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân số. VD: Nêu cách tìm phân số từ phân số ? - Cách tìm: Ta lấy cả tử và mẫu số của phân số nhân với 3. H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì? - Tương tự cho HS nêu cách tìm phân số từ phân số ? - Cách tìm:Ta lấy cả tử và mẫu số củaphân số chia cho 3. H: Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được gì? - GV chốt: từ (1) và(2) đó chính là tính chất cơ bản của ph.số. Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh thực hành theo hướng dẫn SGK. - Cho học sinh theo dõi cách vận dụng trang 5,sau đó cho học sinh nêu cách qui đồng và rút gọn phân số. Hoạt động 3 : Luyện tập Bài 1: Rút gọn phân số. - Gọi 1-2 em nêu yêu cầu đề, HS làm bài vào vở . -Nhận xét, sửa bài Đáp án : = = ; = = ; = = Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân Số Đáp án: a, và Chọn 3 x 8 = 24 là mẫu số chung ta có = = ; = = b, và Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là mẫu số chung ta có = = . Giữ nguyên c, và . Ta nhận thấy 24: 6 = 4; 24 : 8 =3. Chọn 24 là mẫu số chung ta có: = = ; = = -GV thu chÊm vµ ch÷a bµi. 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét 5. Dặn dò : Về nhà làm BT3, chuẩn bị bài:Ôn tập : “So sánh hai phân số”. - HS thực hiện ví dụ sau đó rút ra tính chất cơ bản của phân số. - Cả lớp cùng thực hiện. -1 vài học sinh trả lời. -1 vài học sinh trả lời. - Khi ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.( 1 ) - Khi ta chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.( 2 ) - Nêu yêu cầu. - HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nh¸p. Sau đó nhận xét. - HS nêu cách quy đồng. -HS lµm bµi v¶o vë @&? TiÕt 3: LuyƯn tõ vµ c©u: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiªu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu(BT3) II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét VD - Rút ghi nhớ Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. -Đoạn a: xây dựng, kiến thiết -Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm. - Hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa của chúng có gì giống nhau hay khác nhau. +Xây dựng : tức là làm nên một cái gì đó như nhà cửa, cầu đường; lập ra làm phát triển một cái gì đó như một tổ chức công trình, kiến trúc. + Kiến thiết: xây dựng theo qui mô lớn. - Hai từ trên giống nhau về ý nghĩa, cùng có nghĩa là xây dựng. -Đoạn b: + Vàng xuộm: màu vàng đậm( chỉ màu lúa chín đẹp) + Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên( không gay gắt, không nóng bức) + Vàng lịm: màu vàng mọng, màu quả chín. - Các từ vàng trên cùng giống nhau đều chỉ màu vàng. Kết luận: Những từ khác nhau nhưng nghĩa giống nhau được gọi là từ đồng nghĩa. Bài2: Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét: a/ Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. b/ Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau. H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào? - Cho HS rút ra ghi nhớ SGK trang 8. * Ghi nhớ: SGK trang 8. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án sau : Nhóm 1: Nước nhà, non sông Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, thảo luận theo cặp. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Chấm bài, nhận xét, tuyên dương . Đáp án: Những từ đồng nghĩa với đẹp : xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, xinh xắn, tốt đẹp. -Những từ đồng nghĩa với to lớn :to, to đùng, to kềnh, to tướng, khổng lồ, vĩ đại. -Những từ đồng nghĩa với học tập : học, học hỏi, học hành. Bài 3: Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được. -GV hướng dẫn HS có thể chọn 1 cặp từ đồng nghĩa, 1 từ đặt với 1 câu hoặc có thể đặt một câu chứa cả 2 từ đồng nghĩa. - GV nhận xét, chấm bài, sửa bài 4.Củng cố: H: Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chia làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào? 5. Dặn dò: Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài : Luyện tập về từ đồng nghĩa. - 1HS đọc yêu cầu bài1, cả lớp theo dõi trong SGK, lần lượt nêu các từ. -Nhắc lại nghĩa đã học tập đọc. - HS dùng tranh để minh họa các màu, sau đó nhận xét, bổ sung. - HS rút ra ghi nhớ. - 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong SGK , - HS lên bảng sửa bài, lớp nhận xét, sửa sai. - HS làm việc theo cặp. - HS lên bảng làm, lớp nhận xét, bổ sung, đưa ra các kết luận đúng. - Vài HS lần lượt đọc, cả lớp đọc thầm theo. -1 HS đọc đề và nêu yêu cầu, 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở. - Theo dõi, sửa bài nếu sai. @&? Buổi chiều TiÕt 1: KĨ chuyƯn: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiªu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ. Kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa câu chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọnggiàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu, ghi đề. Hoạt động1 : Giáo viên kể chuyện.2 lần - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Lý Tự Trọng”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu 1. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần 1 kể bằng lời. - Lần 2: kể theo tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như + sáng dạ: + luật sư: + thanh niên : +Quốc tế ca : + chưa đến tuổi thành niên: - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn, từng tranh. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện- Rút ý nghĩa. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. a) Kể chuyện theo nhóm: - Yêu cầu HS kể cả câu chuyện(Dµnh cho HS kh¸, giái). b) Thi kể chuyện trước lớp: - Gọi HS xung phong thi kể tõng ®o¹n c©u chuyƯn. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: H. Tại sao người cai ngục lại gọi anh là Ông Nhỏ? H . Câu nói trước toà án của anh Lý Tự Trọng cho em thấy điều gì về con người anh? H. Việc tòa án cho xử bắn anh chứng tỏ điều gì? H. Mục đích chính sự hi sinh của anh Trọng theo em là gì? - Cho HS trình bày trước lớp, tổng hợp các ý kiến - chốt ý nghĩa truyện. Ý nghĩa: Ca ngợi tấm gương người anh hùng Lý Tự Trọng, người sống có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 4. Củng cố: GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè, học tập tốt để sau này xây dựng đất nước. - Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và nêu nhận xét chính. 5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. - Theo dõi quan sát. - Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập SGK. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. 1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung. - 1HS kể cả câu chuyện - HS xung phong thi kể. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung. 1–2 em nhắc lại ý nghĩa. - Cả lớp nhận xét và bình chọn. - Lắng nghe, ghi nhận. @&? TiÕt 2: LÞch sư: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - BiÕt c¸c ®êng phè, trêng häc ë ®Þaph¬ng mang tªn Tr¬ng §Þnh II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.ỉn định : 2.Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động1 Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. - Yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời câu hỏi . H: Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? H: Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? * GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài: -Ngày 1-9-1958, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ. Hoạt động 2 : Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau : H: Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? H: Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào? H: Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào? H: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Cho đại diện nhóm báo cáo trước lớp, HS nhận xét, bổ sung. - GV theo dõi các nhóm làm việc, nhận xét câu trả lời của HS Hoạt động 3 :Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với ” Bình Tây Đại nguyên soái”. -GV lần lượt nêu các câu hỏi sau; cho học sinh trả lời: H: Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định? H: Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết? H: Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? Kết luận: 4.Củng cố: GV liên hệ, kết hợp giáo dục: 5. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài : “Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước”. -HS đọc SGK, suy nghĩ và trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, k
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2017_2018.doc