Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Vi Văn Thỉu

Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Vi Văn Thỉu

Tiết 5: Chính tả: ( Nhớ viết)

ĐẤT NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ - viết đúng chính tả: 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.

- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.

- Hs Kt viết được một khổ thơ.

* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của Bài thơ Đất nước; HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài vào vở (lồng ghép ở HĐ khám phá)

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra quy tắc viết hoa.

B. Bài mới: GV giới thiệu bài.

1/ Hướng dẫn nhớ- viết:

- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài.

- Nội dung chính của đoạn thơ là gì.

- Tìm những từ ngữ em hay viết sai.

- HS luyện viết các từ khó.

- Cách trình bày các khổ thơ .

- Cho HS viết bài.

- Soát lỗi, chữa lỗi.

- Chấm bài, nhận xét

2/ Hướng dẫn làm Bài tập chính tả:

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài và đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng có trong bài văn, và nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó.

- HS làm bài theo cặp.

- Khi viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng em cần viết thế nào.

- Đó chính là quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng em cần ghi nhớ.

- HS đọc lại quy tắc.

Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn HS viết lại tên các danh hiệu trong đoạn văn cho đúng

- Giải thích cách viết .

C. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.

- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài

- HS đọc thuộc lòng

- Lòng tự hào khi đất nước

- Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ

- 2 HS lên bảng, lớp viết ra nháp.

- Viết hoa đầu câu

- HS nhớ viết.

- HS viết bài xong, đổi vở soát lỗi lẫn nhau.

- HS đọc , xác bài định yêu cầu.

- 1 HS làm b phụ, lớp làm vở.

 - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.

- Chỉ danh hiệu: Anh hùng LĐ.

- Chỉ giải thưởng: GT HCM.

+ Nhận xét: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thương trên đều gồm hai bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.

Bài tập 3:

+ HS đọc ycầu đề bài.

+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở

Anh hùng /Lực lượng vũ trang nhân dân.

Bà mẹ/ Việt Nam / Anh hùng.

 

doc 84 trang cuongth97 06/06/2022 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (CV 405) - Tuần 29 đến 31 - Năm học 2020-2021 - Vi Văn Thỉu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2021
Tiết 2: Toán:
ÔN TẬP PHÂN SỐ ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU:
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- Bài tập cần làm : 1, 2, 4 và 5a .
- HSKT làm BT1
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 2: Yêu cầu HS giải thích cụ thể cách làm.
Bài tập 3: Làm thế nào để tìm được các phân số bằng nhau ?
- Lưu ý HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số.
Bài tập 4: ? Muốn so sánh hai phân số có cùng (khác) mẫu số; cùng tử số ta làm thế nào?
Bài tập 5: Yêu cầu HS giải thích rõ cách sắp xếp theo thứ tự. 
- Theo dõi, chấm chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số thập phân .
- Chữa bài 2 /VBT.
Các bài tập 1; 2; 3; 4; 5/ Sgk - 149; 150
Bài 1: Khoanh vào D 
Bài 2: Khoanh vào B
Vì số viên bi là 20 x = 5; chính là số viên bi màu đỏ
Bài 3: 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp.
Kết quả: 
Bài 4: Nêu lại cách so sánh PS có cùng/khác MS; cùng TS. Làm bài vào vở, giải thích.
a) ; b) ; c) 
 Bài 5: Làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng nhóm, giải thích cách làm.
Kết quả: a/ b/
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 3: Tập đọc
MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm toàn bài .
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma- ri- ô và Giu- li- ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô ; trả lời được các câu hỏi trong SGK 
- Tích hợp KNS: KNĩ năng tự nhận thức, giao tiếp ứng xử phù hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định.
* Điều chỉnh theo CV 405: HS nghe –ghi được nội dung “Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô”. HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu ở HĐ vận dụng sáng tạo.
- Hs KT đọc tơn một đoạn.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
Bài mới: Giới thiệu bài :
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc
- HS đọc bài 
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến họ hàng
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến băng cho bạn
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến hỗn loạn
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến tuyệt vọng
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- Lưu ý cách đọc ( tham khảo Sgv - 180)
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc đoạn 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
* ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
- Đọc thầm đoạn 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
* ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
- Đọc thầm đoạn còn lại: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện?
* ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện: ( yêu cầu )
2. Luyện đọc diễn cảm :
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ : Chiếc xuồng cuối cùng đến hết . 
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm nói về nội dung tranh, nhận thức của em về chủ điểm
- 1, 2 HS đọc cả bài.
- Chia 5 đoạn:
- Đọc nối tiếp đoạn ( 2, 3 lần)
- L1: Sửa lỗi phát âm. Luyện đọc câu khó. Hướng dẫn đọc đoạn 4.
- L2: Nêu nghĩa các từ ngữ chú giải/109
- Luyện đọc theo cặp
- Nối tiếp nhau đọc cả bài .
- HS theo dõi ghi nhớ cách đọc.
- Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ
- ...hốt hoảng chạy lại...băng cho bạn
- Ma-ri-ô có tấm lòng cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
- Ma-ri-ô,1bạn trai kín đáo, cao thượng,...Giu-li-ét-ta: 1bạn gái tốt bụng, tình cảm..
- Tích hợp KNS: KN tự nhận thức, giao tiếp ứng xử phù hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. Cả lớp nhận xét.
* HS viết 1 đoạn văn ngắn kể chuyện phát huy trí tưởng tưởng kết thúc vui cho câu chuyện một vụ đắm tàu.
Tiết 4: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (tiết 2 )
Điều chỉnh theo CV 405 thay thành bài: Bảo vệ cái đúng cái tốt.
I/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.
Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.
3. Phẩm chất: trung thực, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
GV chuẩn bị: Tình huống, câu chuyện, tranh ảnh có liên quan đến cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. 
HS chuẩn bị: Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái tốt.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động: 
- GV cho HS nêu những việc làm tốt em đã làm trong tuần qua?
- GV chốt khen ngợi và dẫn dắt giới thiệu vào bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.(tiết 2)
2/ Thực hành
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức bảo vệ cái đúng cái tốt.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt?
Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt
Tuyên truyền mọi người thực hiện việc đeo khẩu trang để phòng chống dịch Covid
Có thái độ phản ứng khi bị người khác nhắc nhớ bỏ rác đúng quy định.
Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi việc làm trên
Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến
GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. Từ đó, các em mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt
* Cách tiến hành: 
Bài tập 3: Em hãy đóng vai để xử lí các tình huống sau:
a/ Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, Nam và Tuấn đanh nhau. Hùng đứng bên cạnh vỗ tay cổ vũ.
Nếu em là người chứng kiến sự việc thì em sẽ làm gì?
b/ Tình huống 2: Trong giờ kiểm tra, Hải phát hiện Nam sử dụng tài liệu. Hải liền lên báo với cô giáo và bị Nam dọa đánh. 
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì?
c/ Tình huống 3: Trên đường đi học về, Nam dừng xe, bê hòn đá to giữa đường bỏ vào lề, Hùng thấy vây trề môi, nói: Hơi đâu mà Nam làm như vậy?
Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì?
GV cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng vai xử lí tình huống.
Gv tổ chức cho HS đóng vai.
Cho các nhóm nhận xét, chia sẻ ý kiến
GV nhận xét, kết luận
3/ Vận dụng:
Hoạt động 5: Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt.
* Mục tiêu: HS biết thực hiện bảo vệ cái đúng cái tốt trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: Các nhóm tự kể trong nhóm, thống nhất chọn câu chuyện/ tình huống phù hợp, sau đó cử đại diện lên kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nối tiếp nhau trả lời.
+ HS nghe ...
- HS trình bày ý kiến và giải thích sự lựa chọn của mình.
- HS nhận xét, chia sẻ ý kiến của mình.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS đóng vai xử lí tình huống.
- Các nhóm nhận xét.
- HS thực hiện
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ?
- HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,...
 Tiết 5: Chính tả: ( Nhớ viết)
ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng chính tả: 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Hs Kt viết được một khổ thơ.
* Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật của Bài thơ Đất nước; HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài vào vở (lồng ghép ở HĐ khám phá)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra quy tắc viết hoa. 
B. Bài mới: GV giới thiệu bài.
1/ Hướng dẫn nhớ- viết:
- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài. 
- Nội dung chính của đoạn thơ là gì.
- Tìm những từ ngữ em hay viết sai.
- HS luyện viết các từ khó.
- Cách trình bày các khổ thơ .
- Cho HS viết bài.
- Soát lỗi, chữa lỗi.
- Chấm bài, nhận xét 
2/ Hướng dẫn làm Bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
- Gọi hs đọc đề bài và đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS tìm những cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu và giải thưởng có trong bài văn, và nhận xét về cách viết hoa các cụm từ đó.
- HS làm bài theo cặp.
- Khi viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng em cần viết thế nào.
- Đó chính là quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng em cần ghi nhớ.
- HS đọc lại quy tắc.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS viết lại tên các danh hiệu trong đoạn văn cho đúng
- Giải thích cách viết .
C. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài 
- HS đọc thuộc lòng 
- Lòng tự hào khi đất nước 
- Cả lớp đọc thầm lại 3 khổ thơ 
- 2 HS lên bảng, lớp viết ra nháp. 
- Viết hoa đầu câu 
- HS nhớ viết.
- HS viết bài xong, đổi vở soát lỗi lẫn nhau.
- HS đọc , xác bài định yêu cầu.
- 1 HS làm b phụ, lớp làm vở. 
 - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng LĐ.
- Chỉ giải thưởng: GT HCM.
+ Nhận xét: Mỗi cụm từ chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thương trên đều gồm hai bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài tập 3:
+ HS đọc ycầu đề bài.
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 
Anh hùng /Lực lượng vũ trang nhân dân.
Bà mẹ/ Việt Nam / Anh hùng.
Tiết 6: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH 
I. MỤC TIÊU:
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. 
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng
- Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch
+ ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Trứng ếch nở thành gì?
+ Mô tả sự pt của nòng nọc( H1, 2)
+ Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
- Theo dõi, thống nhất kết quả
- Kết luận: ếch là ĐV đẻ trứng. Trong quá trình phát triển, ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua đời sống trên cạn (Giai đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới nước)
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch .
- Yêu cầu HS quan sát các hình Sgk/ 116, 117 nói nội dung của từng hình.
- Nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch vào vở trình bày trước lớp
- Cho HS thi giữa các nhóm ...
- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý cho HS.
C. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Trả lời câu hỏi/ Sgk- 115
- HS quan sát các hình Sgk/ 116,trả lời ( hoạt động cá nhân)
+ Vào đầu mùa hạ.
+ Ếch đẻ trứng ở dưới nước.
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc.
- HS trình bày.
+ Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở trên cạn.
- HS lắng nghe .
Hình1: ếch đực đang gọi ếch cái với 2 cái túi kêu phía dưới miệng phồng to, ếch cái ở bên cạnh không có túi kêu
H2: Trứng ếch
H3: Trứng ếch mới nở
H4: Nòng nọc con, có đầu tròn, đuôi...
H5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
H6: Nòng nọc mọc 2 chân phía trước.
H7: Ếch đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
H8: Ếch trưởng thành.
- HS chỉ vào sơ đồ và trình bày trước lớp
- Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
- Trao đổi với bạn cùng bàn: Nói về chu trình sinh sản của ếch.
- Đọc mục Bạn cần biết/Sgk.
Tiết 7: Kĩ thuật
 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn .
- HS khéo tay: Lắp máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn .
* GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng máy bay cần tiết kiệm xăng dầu.
II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự chuẩn bị đồ dùng môn học.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu : GV giới thiệu trực tiếp nêu tác dụng của máy bay trong thực tế.
2. Thực hành: 
a- Thực hành lắp máy bay trực thăng
- GV hướng dẫn thực hành.
- Chọn chi tiết
- GV kiểm tra 
-1 HS đọc ghi nhớ.
- GV nêu yêu cầu :
+ Lắp từng bộ phận
+ Lắp ráp máy bay trực thăng
- GV lưu ý học sinh lắp ráp.
- GV quan sát uốn nắn kịp thời.
b- Đánh giá sản phẩm 
- GV tổ chức .
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá.
3. Củng cô, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- GV nêu yêu cầu.
- HS để đồ dùng trên bàn.
- HS lắng nghe.
- HS chọn đúng và đủ chi tiết theo bảng sgk, xếp từng loại vào lắp hộp.
- HS chọn các chi tiết
- HS đọc phần ghi nhớ sgk
- HS quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk.
- Thực hành theo nhóm
- HS lắp ráp máy bay theo các bước sgk.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- HS nhận xét đánh giá.
- HS tháo rời chi tiết và xếp đúng vị trí ở hộp 
- HS về nhà học bài. 
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách đọc, viết các số thập phân và so sánh các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 4a, 5.
-HSKT làm bài tập 1
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: So sánh phân số:
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: giứi thiệu bài.
Bài 1: Củng cố đọc STP, cấu tạo STP
- HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn sau đó HS làm miệng .
- HS đọc nối tiếp.
- Nêu cấu tạo số thập phân.
- Em đọc số thập phân thế nào .
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài. Giải thích cách viết.
- Nêu cách viết số thập phân.
Bài 3: 
- Đọc bài 3
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét giá trị của STP trước và sau khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải.
Bài 4 a:
- HS đọc bài.
- Để viết các PSTP dưới dạng STP em vận dụng kiến thức nào đã học để làm bài.
- HS làm bài, GV quan tâm giúp HS yếu làm bài.
- Nhận xét chữa bài. Nêu rõ cách làm.
Bài 5: 
- Bài 5 yêu cầu các em làm gì.
- Muốn điền dấu đúng em làm thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV quan tâm giúp HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS
- Nhắc lại cách so sánh 2 STP
2/ Củng cố- Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về STP (tt)
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
Bài 1: 
- HS đọc, xác định yêu cầu.
63,42: sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Phần nguyên là 63, phần thập phân gồm 4 phần mười, 2 phần trăm. Giá trị của mỗi chữ số là: sáu chục, ba 
Bài 2: 
- HS đọc bài xác định yêu cầu.
Kết quả : a/ 8,65; b/72,493; c/0,04
Bài 3: 
- HS đọc bài , xác định yêu cầu.
- Làm vào vở, 1HS làm bài bảng phụ.
- Theo dõi bài của mình đế nhận xét.
- Nhận xét: Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải STP thì giá trị của STP đó không thay đổi
Bài 4: 
- Đọc bài, xác định yêu cầu.
- Khi viết các PSTP dưới dạng STP; vận dụng t/c cơ bản của PS để chuyển các PS đã cho thành PSTP rồi viết dưới dạng STP/ hoặc chia TS cho MS
a/ 0,3; 0,03; 4,25; 2,002
b/ 0,25; 0,6; 0,875; 1,5 (còn thời gian)
Bài 5: 
- Điền dấu: >, <, =
- Em so sánh.
- Làm vào vở, 1HS làm bài bảng nhóm
78,6 > 78,59; 28,300 = 28,3
9,478 0,906
- HS trình bày.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân.
- Làm các BT1, 2(cột 2,3), 3(cột 3,4), BT4.
- HSKT làm bài tập 1
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
1. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập1: 
- HS đọc yêu cầu.
- PS như thế nào gọi là phân số thập phân.
Bài tập2: 
- Nêu lại cách viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập3: 
Lưu ý HS nêu rõ cách chuyển đổi đơn vị liên quan đến phân số và STP
Bài tập 4: 
- HS nêu lại cách so sánh STP để sắp xếp STP theo thứ tự yêu cầu
C. Củng cố- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
Bài 1: 
- HS đọc bài, xác định yêu cầu.
- Làm vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm, đính bài nhận xét. 
Bài 2: Đọc bài, xác định yêu cầu.
a/ 0,35= 35%; 0,5= 50%; 
8,75= 875%
b/ 45%= 0,45; 5%= 0,05; 
625%= 6,25
- Làm vào vở, nêu cách đổi đơn vị
Bài 3: Đọc bài, xác định yêu cầu.
a/ 0,5 giờ; 0,75 giờ; 0,25 phút
b/ 3,5 m; 0,3 km; 0,4 kg
- Làm vở, chữa bài trên bảng nhóm
Bài 4: Đọc bài, xác định yêu cầu.
a/ 4,203; 4,23; 4,5; 4,505
b/ 69,78; 69,8; 71,2; 72,1
- Làm vở, 2HS làm bài trên bảng .
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
- Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài KTĐK
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
1. Hướng dẫn làm BT: 
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
- Gợi ý theo 2 yêu cầu của bài tập: Tìm các loại dấu câu; Nêu công dụng của từng loại dấu câu. 
- Cách thực hiện: đánh STT cho từng câu 
- Thống nhất kết quả, nhận xét, kết luận
- Nêu tác dụng dấu chấm.....
- Tính khôi hài của mẩu chuyện thể hiện thế nào.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu và bài : Thiên đường của phụ nữ
? Bài văn nói về điều gì?
- Lưu ý: Đọc và phát hiện các câu, dựa vào cấu tạo câu, nội dung diễn đạt ý trọn vẹn là câu,...
- Chốt lời giải đúng: Tham khảo Sgv-185
Bài 3: 
- HS đọc bài.
Gợi ý: Đọc kĩ từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi, câu khiến hay câu cảm, mỗi câu dùng 1 loại dấu câu tương ứng. Từ đó, sửa lại những chỗ dùng sai dấu câu
- Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của mẩu chuyện ( câu trả lời của Hùng cho biết Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra)
2. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học; 
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Bài 1: 
- Đọc kĩ yêu cầu của bài, đọc mẩu chuyện vui : Kỉ lục thế giới
- Làm bài v/ vở BT theo nhóm 2.
- 3 HS trình bày trên bảng nhóm:
+ Dấu chấm đặt cuối các câu 1; 2; 9; để kết thúc các câu kể.(Câu 3; 6; 8; 10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật
+ Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu 7; 11 để kết thúc các câu hỏi
+ Dấu chấm than đặt cuối các câu 4; 5 để kết thúc các câu cảm (C4), câu khiến (C5)
Bài 2: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, xác định yêu cầu.
- Bài văn kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những đặc quyền, đặc lợi
- Làm vào vở, làm bảng nhóm.
Bài 3: 
- Đọc thầm mẩu chuyện vui : Tỉ số chưa được mở. 
+ Câu 1 là câu hỏi; sửa dấu chấm thành dấu chấm hỏi 
+ Câu 2 là câu kể; dấu chấm dùng đúng
+ Câu 3 là câu hỏi; sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi 
+ Câu 4 là câu kể; sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm 
Hai dấu ? và ! dùng đúng- diễn tả thắc mắc, cảm xúc của Nam 
Tiết 4: Địa lí
CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ọ-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
 + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
 + Châu lục có số d6an ít nhất trong các châu lục. 
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim,...
BVMT (Liên hệ): Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí; xử lí chất thải công nghiệp. .
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ thế giới( quả địa cầu), châu Đại dương, châu Nam Cực, bảng phụ, phấn mầu. Sgk + vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Ho¹t ®éng d¹y 
Ho¹t ®éng häc 
A. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế châu Mĩ.
 + Em có nhận xét gì về nền kinh tế của Hoa Kì 
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
2. Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Vị trí giới hạn châu Đại dương.
- Cho hs quan sát bản đồ Châu đại dương 
- Hãy lên bảng chỉ vị trí, lục địa Ô-xtrây-li - a.
- Nêu tên và chỉ các quần đảo, đảo của châu Đại Dương? 
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
Tiêu chí
Châu Đại Dương
Lục địa Ôxttâylia
Các đảo và quần đảo
Địa hình
Khí hậu
Thực vật và động vật
- Yêu cầu hs trình bày.
 + Vì sao lục địa Ôxtrâylia lại có khí hậu khô và nóng?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Hoạt động 3 : Dân cư- kinh tế
 + Nêu số dân của Châu Đại Dương?
 + So sánh số dân của Châu Đại Dương với các châu lục khác.
 +Thành phần dân cư của Châu Đại Dương họ sống ở những đâu?
- Nhận xét chung về nền kinh tế của Ô-xtrây-li –a.
Hoạt động 3: Châu Nam Cực
 + Nêu vị trí, khí hậu, động vật, dân cư châu Nam cực.
- Vì sao không có người dân sinh sống?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS
- HS nhận xét đánh giá.
- Lắng nghe
- Lục địa Ô-xtrây-li –a nằm ở nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ
- Đảo Niu- ghi - nê giáp châu á, quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác;
Xô-lô-môn,Va-nu-a-tu; Niudi-len
- HS hoạt động nhóm 2
- Đại diện nhóm nêu lần lượt từng đặc điểm
- Vì lãnh thổ rộng không có biển ăn sâu vào đất liền, ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới (nóng).
- Theo số liệu năm 2004 số dân là 33 triệu dân.
- Châu Đại Dương có số dân ít nhất trong các châu lục.
- Châu Đại Dương có thể kể đến 2 châu lục:
+ Người dân bản địa, tóc xoăn, da nâu, mắt đen. Chủ yếu sống ở đảo
+ Người gốc Anh di cư sang có màu da trắng, sống ở lục địa Ô-xtrây-li –a và đảo Di-len.
- Ô-xtrây-li –a có nền kinh tế phát triển.
- Nằm ở vùng địa cực Nam, 
- Khí hậu lạnh nhất thế giới, tiêu biểu là: Chim cánh cụt, 
- dân cư: Không có người dân sinh sống.
- Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Tự học Ôn Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các phép tính với số thập phân.
 - Rèn kĩ năng trình bày bài. 
- Luyện giải toán về tính giá trị biểu thức, toán hình liên quan đến tỉ số % .
II. CHUẨN BỊ: Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Thực hành:
Bài tập 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013
Bài tập 2: Tính
a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
Bài tập3: Tính nhanh 
 6,778 x 99 + 6,778.
Bài 4 : Tính 
 15476 + 268 + 1375 + 6179 – 168 - 12476 – 1275 - 6079 
3. Dặn dò.
- Nêu cấu tạo số tp.
Bài 1: : 
 4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31.
Bài 2 :
 a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25
 = 0,67 x 50 - 6,25
 = 33,5 - 6,25
 = 27,25. 
b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
 = 25,76 – ( 43 - 40 - 3 )
 = 25,76 - 0
 = 25,76.
Bài 3:
 6,778 x 99 + 6,778
 = 6,788 x 99 + 6,788 x 1
 = 6,788 x ( 99 + 1)
 = 6,788 x 100
 = 678,8.
Bài 4
= (15476 – 12476) + (268 – 168) + (1375 - 1275) + (6179 – 6079)
= 3000 + 100 + 100 + 100
= 3300
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT1, BT2(a), BT3 (a,b,c mỗi câu một dòng). 
HSKT làm BT1
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: 
Nêu mục tiêu tiết học
Bài 1: 
- Đính bảng phụ; yêu cầu HS điền và nói rõ quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau
Bài 2: 
- Yêu cầu HS ghi nhớ và vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng.
Bài 3: 
- Đọc bài, xác định yêu cầu.
- Làm bài nhóm 2.
- Giúp đỡ HS làm bài.
- Yêu cầu nói rõ cách làm 
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS
C. Củng cố- Dặn dò:
- Làm các bài trong VBT
- Chuẩn bị bài: Ôn tập (tt) .
- Sửa bài BT 
Bài 1:
- Điền vào bảng và nói rõ quan hệ giữa các đơn vị liền kề nhau, trả lời câu hỏi phần c.
Bài 2: 
- Làm vào vở, 2HS chữa bài trên bảng, mỗi HS một phần a; b. Kết quả:
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g
1tấn = 1000kg
b) 1m = dam = 0,1dam
 1m = km = 0,001km
 1g = kg = 0,001kg
 1kg = tấn = 0,001tấn
Bài 3: 
- Trao đổi với bạn cùng Làm vào vở. Kết quả: 
a/ 1827m= 1km 827m= 1,827 km
 2063m= 2km 63m= 2,063 km
 702m= 0km 702m= 0,702 km
b/ 34dm= 3m 4dm= 3,4 m
 786 cm= 7m 86cm= 7,86 m
 408cm= 4m 8cm= 4,08 m
c/ 2065 g= 2kg 65g= 2,065 kg
 8047 kg= 8 tấn 47 kg= 8,047 tấn
Tiết 3: Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* GD KNS : Kĩ năng tự nhận thức ,giao tiếp ứng xử phù hợp tư duy sáng tạo .
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS trình ý kiến cá nhân về quan niệm về việc phân biệt trọng nam khinh nữ ngày xưa và hiện nay quan niệm đó như thế nào.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện ( SGK ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 2 HS
B. Bài mới: Giới thiệu câu chuyện
1. GV kể chuyện: 
 - Kể lần 1, viết bảng và giải nghĩa những từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì,... Ghi bảng tên các nhân vật trong chuyện
- Kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh minh họa.
2. HD kể và trao đổi về ý nghĩa chuyện:
- Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện 
- Gợi ý, giúp HS kể chuyện 
- GV nêu các tiêu chí đánh giá bài kể 
* GD KNS : Kĩ năng tự nhận thức ,giao tiếp ứng xử phù hợp tư duy sáng tạo .
C. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy cô giáo 
- Nghe GV kể chuyện 
- Nêu nghĩa từ khó 
- Theo dõi lời kể với tranh minh hoạ
- Kể chuyện theo cặp từng đoạn chuyện theo 4 tranh minh họa 
- Kể toàn toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi thú vị nhất, hiểu chuyện nhất,...
- Nói về ý nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: Tập đọc
CON GÁI
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
 KN tự nhận thức : Về sự bình đẳng nam nữ; giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
HS KT đọc trơn một đoạn.
*Điều chỉnh theo CV 405: Cho HS đặt mình vào vai trò của Mơ nêu quan niệm về suy nghĩ của một số người coi trọng nam khinh thường con gái. Cho HS nghe-ghi suy nghĩ cá nhân về việc coi trong con trai hơn con gái.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Một vụ đắm tàu
B. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn
- Hướng dẫn luyện đọc theo đoạn.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Hướng dẫn đọc đoạn 5.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp đọc cả bài (Chú ý cách đọc từng đoạn theo yêu cầu của GV)
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
b)Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi q/niệm về con gái không? Chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
+ Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Kĩ năng tự nhận thức: Bình đẳng nam nữ; giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính.
4. Đặt mình là Mơ qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nêu nghĩa bài câu chuyện.
- 2 HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi/Sgk
- Quan sát tranh minh họa bài đọc
- 1 HS đọc cả bài
- 5 đoạn
- Nối tiếp đọc lần 1 (đọc đúng các từ khó: sắp sinh, vịt trời, rơm rớm...)
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. 
- Nối tiếp đọc từng đoạn lần 2(tìm hiểu các từ được chú giải/ Sgk-113)
- Luyện đọc theo cặp.
- Nối tiếp nhau đọc cả bài .
- Lắng nghe ghi nhớ cách đọc.
- Đọc thầm bài kết hợp trả lời câu hỏi. 
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều 
Ý 1: Tư tưởng xem thường con gái ở quê Mơ.
+ Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm 
Ý 2: Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
+ Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói: 
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi 
Ý 3: Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
- Phê phán quan niệm “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
- Hs suy nghĩ và nêu ý kiến
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm đoạn cuối
- HS nêu.
Tiết 6: Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU:	
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
- Nội dung điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_29_den_31_nam_hoc_2020_2021_vi_van_thiu.doc