Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Tiết 3: Tiếng Anh

Tiết 4: Tập đọc

Những người bạn tốt

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin.

 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

 - HS học tốt thực hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 26 trang cuongth97 06/06/2022 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
- Tìm một phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- Muốn tìm số TBC ta làm thế nào? 
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: (sgk)Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm cá nhân, hai hs lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài.
 GV chốt: Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và 
Bài 2: ( sgk) Tìm x
- Bài yêu cầu gì?
- Nêu cách tính của các thành phần chưa biết trong phép tính?
Gv chốt: Cách tìm số hạng, số bị chia chưa biết trong các phép tính.
- Gọi 2 HS làm bảng
Bài 3: ( sgk)
- HS đọc đề, hướng dẫn tóm tắt
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Nêu cách tìm số trung bình cộng?
- Nhận xét chữa bài.
 Gv chốt: Cách tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số.
C. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại các dạng toán vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Muốn tìm số TBC ta lấy tổng chia cho số các số hạng. 
- Học sinh lắng nghe.
a) (1 gấp 10 lần )
b) ( gấp 10 lần )
c) ( gấp 10 lần )
- Học sinh đọc yêu cầu.
 2 HS nối tiếp nêu, nhận xét
 2 HS làm bảng
- Học sinh đọc yêu cầu và tóm tắt bài toán
Vòi 1: bể
 Vòi 2: bể 
Trung bình .? Phần bể nước.
- Dạng toán tìm số trung bình cộng.
- HS nêu
Một học sinh làm bảng
Bài giải
Hai vòi chảy số phần bể nước là:
 + = (bể )
Trung bình mỗi vòi chảy được là:
 : 2 = ( bể)
Đáp số: bể
- Học sinh nghe.
- Học và chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: Tập đọc
Những người bạn tốt
I. Mục tiêu:
 	- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin.
 	- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm được bài văn.
 	- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 	- HS học tốt thực hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài
- Nhận xét
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
 - Một học sinh đọc toàn bài.
 - Học sinh chia đoạn: 4 đoạn truyện
 ( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 
+ GV sửa phát âm cho hs: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu....
- HS đọc nói tiếp lần 2.
+ Giải nghĩa từ khó: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt
- HS đọc nối tiếp trong nhóm bàn.
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1: Từ đầu đến giam ông lại trả lời câu hỏi:
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Nêu nội dung đoạn 1?
- Học sinh đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn?
+ Ngoài câu chuyện trên, em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo?
* Nêu nội dung chính đoạn 2
+ Câu chuyện cho em bết điều gì?
c) Đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc bài nối tiếp, học sinh dưới lớp theo dõi và tìm giọng đọc bài phù hợp.
- Đọc đoạn 2 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Gọi học sinh đại diện các nhóm đứng lên thi đọc.
- Nhận xét hs đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể ..
HS đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít.
- Học sinh nghe
 1 học sinh đọc bài.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Đọc cho bạn nghe, sửa cho bạn
- Lắng nghe
- HS đọc 
- A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.
- Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.
Ý1: Bọn cướp muốn hảm hại A-ri-ôn.
- Học sinh đọc đoạn 2
- Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.
- Đám thuỷ thủ là những người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhung thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
 - HS kể những điều em dã được đọc, được nghe kể, được tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD: Em thấy cá heo biều diễn nhào lộn./Em đã cho cá heo ăn 
Ý2: Sự trừng trị của vua đối với bọn cướp.
Ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- Học sinh đọc nối tiếp lại bài và cho biết cách đọc
 Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
- Một hs đọc thể hiện 
- HS đọc trong nhóm bàn.
- Các nhóm cử hs đọc thi.
- Học sinh thực hiện
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
- HS yêu thích môn toán.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét? Hai đơn vị liền nhau có quan hệ như thế nào?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
a) Giới thiệu ban đầu về số thập phân:
- GV kẻ sẵn bảng như SGK
m
dm
cm
mm
0
1
0
0
1
0
0
0
1
* Có bao nhiêu m, dm?
- Gv giảng 0 m 1dm tức là 1dm,
 1dm bằng bao nhiêu phần của m?
- GV ghi 1dm = 
- GV: 1dm hay viết thành 0,1m.
Gv hướng dẫn học sinh cách đọc viết
- Vậy 0,1 bằng bao nhiêu?
* Có bao nhiêu m, dm và cm?
- GV giảng: 0m 0dm 1cm tức là có 1cm, 1cm bằng bao nhiêu phần của mét?
- GV ghi bảng: 1cm = 
- GV: 1cm hay viết thành 0,01m
- GV nêu cách đọc và ghi bảng.
- Viết số 0,01 dưới dạng phân số thập phân như thế nào?
- Bài còn lại HD như hai dòng đầu
GV: 1mm hay viết thành 0,001m
- GV nêu cách đọc viết.
- Theo em 0,001 viết thành phân số thập phân như thế nào?
Kết luận: 0,1; 0,01; 0,001: được gọi là số thập phân
b) GV kẻ sẵn bảng:
m
dm
cm
mm
0
5
0
0
7
0
0
0
9
 dòng 1:- Có bao nhiêu dm?
 5dm bằng bao nhiêu phần của m và có thể viết thành như thế nào?
- Nêu cách đọc?
Em thấy 0,5 bằng phân số thập phân nào?
- Các phần khác tương tự.
- Em có nhận xét gì về các số 0,5; 0,07; 0,009?
3/ Thực hành
* Bài 1: Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu):
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm cá nhân
- Vài học sinh đọc bài làm, cả lớp đối chiếu kiểm tra
GV chốt: Cách đọc viết các số thập phân
- Tia số biểu thị mấy đơn vị?
- Đơn vị được chia làm mấy phần bằng nhau?
- Gv chỉ lần lượt các phân số ứng với các vạch số trên tia số để hs thấy 1 đơn vị được chia làm 10 phần bằng nhau.
- Vì sao em điền được số 0,3 vào tia số?
- Gọi HS đọc.
Bài 2: 
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- HS làm bài, 2hs lờn bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại khái niệm về số thập phân.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu - Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nghe.
0m 1dm
 (Nhiều học sinh đọc lại.)
0,1 = 
0m 0dm 1cm
1cm = 
- Học sinh đọc lại
0,01 = 
- Nhiều học sinh đọc
0,001 = 
- Nhiều học sinh đọc lại ba số 0,1; 0,01; 0,001.
- Có 5dm
 5dm = 
 0,5m đọc: không phẩy năm
- Là các số thập phân
- HS đọc lại
- HS đọc bài SGK
- HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi
- Tia số biểu thị một đơn vị.
- Đơn vị được chia làm 10 phần bằng nhau.
 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1
0 
- Vì = 0,3
- Học sinh đọc lại các STP trên tia số.
a) 7dm = m = 0,7 m
 5dm = m = 0,5 m
 2mm = mm = 0,002 mm
 4g = kg = 0,004 kg
b) 9cm = m = 0,09 m
 3cm = m = 0,03 m
 8mm = m = 0,008m
 6g = kg = 0,006 kg
- HS thực hiện
Tiết 2: Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
 I. Mục tiêu:	
 	- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. (ND Ghi nhớ)
 	- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2).
 	- HS HTT làm được toàn bộ BT2 (mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm?
- Nhận xét.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
- Học sinh đọc yêu cầu làm bài cá nhân, đọc bài làm.
- Nhận xét chốt lời giải đúng
 Gv nhấn mạnh: Các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
 Bài tập 2
GV nhắc HS: Không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1:
- Học sinh thảo luận nhóm 4. Gọi đại diện các nhóm trình bày.
Kết luận: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài tập 3
GV nhắc HS chú ý: 
- Vì sao cái răng cào không dùng để nhai vân được gọi là răng?
- Vì sao cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi
 - Cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi là tai? 
BT3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi,tai ở BT1 và BT2 để giải đáp điều này.
- HS trao đổi theo cặp. GV giải thích
GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ- chơi cờ tướng). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ- vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một từ gốc, tiếng Việt trở nên hết sức phong phú.
3. Phần ghi nhớ: SGK
4. Phần luyện tập
Bài tập 1 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
- Một học sinh làm bảng:
- Nhận xét chốt bài đúng.
Bài tập 2
- Đọc đề, nêu y/c
Hs làm việc theo nhóm. 
- Tổ chức hs thi làm nhanh làm đúng.
- Nhận xét nhóm làm nhanh, đúng
5. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
- Học sinh nghe
- Đọc đề, nêu y/c, hs làm bài
- HS lần lượt nêu nghĩa của răng, mũi, tai học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc đề, 1 học sinh đọc yêu cầu, học sinh làm bài 
- Thảo luận nhóm, đại diện nêu kết quả
Tai- nghĩa a; răng- nghĩa b; 
 mũi - nghĩa c.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Vài HS đọc
- Học sinh hoạt động theo cặp.
+ Nghĩa của từ răng ở Bt1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra như cái tai.
Hs làm bài
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
a) Mắt trong đôi mắt của bé mở to 
b) Chân trong bé đau chân 
c) Đầu trong khi viết, em đừng ngoẹo đầu 
- Mắt trong quả na mở mắt. 
- Chân trong Lòng ta kiềng ba chân
 - Đầu trong nước suối đầu nguồn rất trong. 
- Các nhóm thảo luận làm bài.
Một số VD:
+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao,lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu..
+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa, .
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay, cổ áo, 
+ Tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, (một) tay bóng bàn (cừ khôi) 
+ lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê .
2 HS nhắc lại
- HS thực hiện
Tiết 3: Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
 I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết.	
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 	GDKNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
 - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
II. Đồ dùng dạy học:
 Thông tin và hình trang 28, 29 Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Các tác nhân của bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt rét lây truyền bằng cách nào?
- Giáo viên nhận xét.
B, Dạy bài mới
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập ở Sgk.
MT: Biết nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
CTH
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở Sgk rồi hoàn thành bài tập (Sgk - T28).
- Gọi các cặp đứng lên hỏi đáp trước lớp.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? tại sao?.
Kết luận: Sốt xuất huyết là căn bệnh do vi-rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có thể diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người...
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
MT: Biết cách phòng bệnh sốt xuất huyết
CTH: 
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4 (T9).
+ Hãy chỉ và nói về nội dung của từng hình? giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?.
- Nêu những việc nên làm để phòng bênh sốt xuất huyết?.
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?.
Kết luận: Phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Nhận xét giờ học.
- Do một số loại kí sinh trùng gây ra.
- Muỗi A-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập làm bài theo cặp.
- Đáp án: 1- b, 2- b, 3- a, 4- b, 5- b.
- Học sinh nối tiếp trả lời: bệnh sốt xuất huyết là căn bệnh nguy hiểm (của) đối với con người....
- Học sinh quan sát hình ở Sgk TL theo cặp trả lời.
- Hình 2: bể nước có nắp đậy, bạn nữ quét sân...để ngăn không cho muỗi đẻ trứng.
- Hình 3: Ngủ màn...ngăn không cho muỗi đốt...
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy.
- Học sinh nêu....
- HS nêu 
- HS lắng nghe.
- Vài HS đọc
- Lắng nghe
Tiết 4: Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
GV gt bài, ghi bảng
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”
MT: Giúp hs biết được 1 biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên
CTH:
- GV mời 2 hs đọc truyện “Thăm mộ”
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, TLCH
- Nhân dịp đón tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt được gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?
- Qua câu truyện trên, các em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao?
- Gọi hs trả lời câu hỏi, hs dưới lớp nhận xét.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
KL: Mỗi chúng ta không ai là không có tổ tiên, gia đình,...chúng ta cần biết ơn tổ tiên...phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,...
- GV gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
MT: Giúp hs biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
CTH
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài và làm bài tập
- GV đọc thứ tự từng việc làm , yêu cầu hs giơ thẻ, nhận xét và yêu cầu hs giải thích lí do
- Yêu cầu hs đọc lại những việc làm biểu hiện lòng nhớ ơn tổ tiên
KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
MT: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
CTH
- GV yêu cầu hs kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được
- Mời 1 số hs trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen hs đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực và nhắc nhở các hs khác học tập theo bạn
Kết luận chung 
3. Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học, dặn dò hs chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
2 hs đọc, lớp theo dõi
- Trao đổi, TLCH
+ Đi thăm mộ ông, lựa xắn từng vầng cỏ tươi tốt đem về đắp lên, kính cẩn thắp hương...
+ Bố muốn nhắc Việt phải nhớ ơn tổ tiên và gìn giữ phát huy truyền thống của gia đình.
+ Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.
+ Giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam ta.
- Đại diện hs trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung
- HS nối tiếp đọc 
1 hs đọc, lớp làm bài
- Nghe GV đọc, giơ thẻ: đồng ý ( giơ thẻ đỏ), không đồng ý (giơ thẻ xanh, giải thích rõ lí do) 
1 hs đọc các phần a, c, d, đ
- Lắng nghe
- HS trao đổi theo cặp
3 hs trình bày
- Theo dõi, nhận xét, tuyên dương các bạn
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, các câu ca dao, tục ngữ, thơ,...cho bài sau.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Khái niệm về số thập phân (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 	- Nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu tạo của số thập phân.
- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn bảng phụ như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
 Đọc các số thập phân sau: 0,12; 0,35; 0,9; 0,56; 0,375.
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
- GV kẻ sẵn bảng:
m
dm
cm
mm
2
7
8
5
6
0
1
9
5
* GV ghi dòng 1:
- Cô có bao nhiêu m và bao nhiêu dm?
 2m 7dm có thể viết thành hỗi số nào? vì sao?
- GV nói: 2m7dm hay 2m và viết thành hay 2,7 m
- GV lưu ý cách đọc và viết số.
* Gv ghi dòng thứ 2:
- Trên bảng cô có bao nhiêu m, dm, cm?
8m 5dm 6cm gồm có mấy m và bao nhiêu phần của m?
- Viết đơn vị đo độ dài 8m 5dm 6cm thành hốn số?
- GV: 8m 56cm hay 8m và thành hay 8,56 m
- GV nêu cách đọc và viết số.
* Gv ghi tiếp dòng: Tổ chức cho hs thảo luận nhóm tự tìm ra cách viết số thập phân tương ứng: 0,195m
* GV kết luận: Các số 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân
3. Cấu tạo của số thập phân
- Gv nêu và ghi ví dụ, hs đọc.
- Gv dùng bìa che đi một phần.
- Theo em chữ số 8 được gọi là gì? 56 ...
 Hs trả lời gv ghi bảng 
- HS nhắc lại
- Số thập phân gồm mấy phần? Là những phần nào? giữa các phần được ngăn cách bởi gì?
- Những số ở bên trái, bên phải dấu phẩy thuộc phần nào?
- GV đưa một số ví dụ: 90,638; 4,37
- HS đọc và chỉ ra phần nguyên, phần thập phân.
* HS nhắc lại ghi nhớ 
4. Thực hành: 
Bài 1: Gạch dưới phần nghuyên, phần thập phân của mỗi số thập phân (theo mẫu)
a) GV ghi mẫu và phân tích mẫu: 85,72
- Nêu phần nguyên số thập phân trên?
- Học sinh nêu gv ghi bảng gạch chân phần nguyên 85,72
b) GV ghi mẫu 2,56 ( Hướng dẫn tương tự mẫu trên)
*Gv chốt: Cách đọc, phân biệt phần nguyên ở bên trái dấu phẩy, phần thập phân ở bên phải dấu phẩy.
Bài 2: Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài tập.
* GV chốt: Cách đếm từ phải sang trái đánh dấu phẩy theo yêu cầu để tạo thành số thập phân.
5. Củng cố
- Học sinh nêu lại các phần nguyên, phần thập phân của số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
2 Học sinh đọc, HS khác nhận xét
- Có 2m và 7dm
2m7dm = vì 2m 7dm = 2m + 
- Nhiều hs đọc lại.
- Có 8m 5dm 6cm
- Gồm: 8m và 
8m 5dm 6cm = 8m + = 
- Nhiều hs đọc lại số
- HS nối tiếp đọc các số thập phân vừa viết
8,56; Số 8 là phần nguyên, 56 là phần thập phân.
- vài em nêu
- Số thập phân gồm hai phần, phần thập phân và phần nguyên. Chúng được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy.
- HS lờn đọc và chỉ từng phần của các số đó. 
- ở bên trái dấu phẩy là phần nguyên, ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân. 
- HS nhắc lại 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Phần nguyên của số thập phân đó 
là 85; 
- Phần thập phân là 56
- Học sinh dựa vào mẫu tự làm bài tập. 
- Chữa bài.
2 học sinh làm bảng
5,972; 60,508; 20,075; 2,001.
- Nhận xét đối chiếu bài.
- HS nhắc lại
Tiết 2: Tập đọc
Tiếng đàn Ba - lai - ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
 	- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 	- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc lòng 2 khổ thơ).
 	- HS HTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
A. Bài cũ
HS đọc truyện: Những người bạn tốt.
- Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- Một hs đọc cả bài.
- Học sinh chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 
+ GV sửa phát âm cho hs.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp.
Hướng dẫn đọc: giọng chậm rãi, ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp.
b) Tìm hiểu bài
Đọc hai khổ thơ đầu trả lời câu hỏi
- Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vùa tĩnh mịnh vừa sinh động?
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giũa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?
- Khổ thơ thứ nhất và thứ hai nói lên điều gì? Nêu nội dung ý 1
Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:
- Trong cảnh đẹp ấy nhà thơ đã hình dung thấy sự thay đổi của sông Đà như thế nào?
 - Hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào?
- Từ “bất ngờ” trong câu có gì hay?
- Têu cầu HS nêu ý 2
- Tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?
*Nêu đại ý của bài?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- GV treo bảng phụ khổ thơ 3 cần luyện đọc.
- Nhẩm đọc thuộc lòng.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tổ đọc hay.
+ Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.
- HS đọc
- Đọc nối tiếp, 3 HS đọc
+ GV giải nghĩa từ khó: Cao nguyên (Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng); trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la).
+ Đọc cho bạn nghe, sửa cho bạn
- HS lắng nghe
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan ngô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Đêm trăng vùa tĩnh mịch vùa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trường say ngủ; tháp khoan đang bân ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- HS trả lời theo cảm nhận riêng
Ý1: Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch, sinh động trên sông Đà.
- Đập lớn nối liền hai khối núi: Đó là công trình lớn.
- Hồ rộng mênh mông xuất hiện giữa cao nguyên làm biến đổi cả một thiên nhiên
- Điện sản xuất ra đem đi muôn nơi trên đất nước: Góp phần xây dựng đất nước.
- Sức mạnh rời non lấp biển, con người có thể làm nên tất cả điều kỳ diệu, bất ngờ.
- Từ “bất ngờ” nhân hoá biển như con người cũng có tâm trạng
Ý2: Tương lai của thuỷ điện sông Đà.
- Học sinh nêu. 
- Học sinh nêu.
Đại ý: Cảnh đẹp kì vĩ của cụng trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- Học sinh đọc bài. 2 HS thể hiện cách đọc
- Học sinh đọc nhẩm học thuộc lòng
3 đến 5 HS thi đọc, 
HS bình chọn bạn đọc hay
- Hs nêu theo suy nghĩ
Kĩ thuật 
Nấu cơm
I. Mục tiêu:
	- Biết cách nấu cơm.
	- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
	*Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô 
	- Phiếu học tập .
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát . 
2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm .
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện.
- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì; giống và khác nhau ra sao ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp.
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm
- HS nêu
- HS nêu cách nấu cơm ở gia đình
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
 4. Củng cố : 
 - Nêu lại ghi nhớ SGK .
 - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. 
 5. Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Dặn HS học thuộc ghi nhớ .
Tiết 4: Kể chuyện
Cây cỏ nước nam
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
*GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
- HS kể lại một câu chuyện thể hiện tình hữu nghị.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a) GV kể mẫu
- GV kể mẫu lần 1
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh
- Gv giải thích nghĩa các từ: Trưởng tràng, dược sơn
b) Hướng dẫn hs kể:
* Kể chuyện trong nhóm
- Thảo luận trong nhóm bàn tìm nội dung chính của từng tranh.
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện để chóng giặc nguyên.
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
* Thi kể trước lớp
- Hai nhóm kể nối tiếp trong nhóm trước lớp ( Mỗi nhóm 6 học sinh)
- Nhận xét nhóm kể hay.
- Tổ chức hs thi kể cá nhân (2 - 3 hs)
- Nhận xét,
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS dưới lớp chất vấn hs kể.
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Vì sao truyện có tên là cây cỏ nước Nam?
3. Củng cố, dặn dò:
- Em có biết loài cây nào chữa bệnh xung quanh chúng ta không? Em đã bao giờ uống thuốc từ cây cỏ chưa?
- Nhận xét tiết học.
- HS kể, nhận xét
Học sinh chú ý nghe.
Hs vừa nghe vừa quan sát tranh. Và nhớ ghi tên các loại thuốc xuất hiện trong câu chuyện.
- Học sinh nối tiếp nêu nội dung từng tranh:
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho chiến đấu.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phất triển cây thuốc Nam.
- Học sinh nối tiếp kể truyện theo tranh trong nhóm 6 hs 
- Cùng nhau trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể đoạn, cả câu chuyện
- Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu quí thiên nhiên.
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quí cây cỏ, hiểu giá trị của nó.
- HS tự nêu theo ý hiểu.
- HS nêu.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: Toán
Hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu:
 	- Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau.
 	- Nắm được cách đọc viết số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
Bài 2: Viết thành số thập phân.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
a) Giới thiệu các hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân.
- GV kẻ sẵn bảng:
- Học sinh làm bài trên bảng.
; 
Số TP
3
7
5
,
4
0
6
Hàng
Trăm
chục
đơn vị
Phần mười
Phần trăm
Phần nghìn
- Đọc số thập phân trong bảng chỉ rõ phần nguyên và phần thập phân?
- Phần nguyên gồm mấy chữ số mỗi chữ số thuộc hàng nào?
- HS trả lời GV ghi bảng dòng 2 tương ứng:
- Phần thập phân gồm mấy chữ số?
- GV giới thiệu và ghi: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Số thập phân 375,406 phần nguyên, phần thập phân gồm những hàng nào?
* GV ghi số 0,1985
- Phần nguyên gồm mấy chữ số? Mỗi chữ số thuộc hàng nào?
- Phần thập phân gồm mấy chữ số? Mỗi chữ số thuộc hàng nào?
- Học sinh đọc.
 Đọc: ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu. 
- Phần nguyên gồm 3 chữ số: chữ số 3 thuộc hàng trăm, chữ số 7 thuộc hàng chục, chữ số 5 thuộc hàng đơn vị.
- Phần thập phân gồm 3 chữ số.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Phần nguyên gồm 1 chữ số: chữ số 0 thuộc hàng đơn vị
- Đọc số thập phân trên?
- Nêu cách đọc số thập phân?
* GV đưa kết luận SGK ý 1.
- Khi viết số thập phân em viết như thế nào?
* GV kết luận ý 2 SGK.
b) Mối quan hệ giữa các đơn vị
- Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền kề nhau?
- Hàng phần mười so với hàng phần trăm có quan hệ như thế nào?
- Vậy 1 đơn vị của 1 hàng bằng bao nhiêu đơn vị hàng thấp hơn liền sau? Bằng bao nhiêu đơn vị hàng cao hơn liền trước?
Kết luận SGK
3. Thực hành
* Bài 1: (SGK)
- HS làm cá nhân, đọc cho nhau nghe
- HS đọc bài cả lớp soát bài, nhận xét
- Nhận xét, sửa sai
 Bài 2: Viết số thập phân.
- Học sinh tự làm vở, một học sinh làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- Khi viết số thập phân ta viết như thế nào?
C. Củng cố, dăn dò
- Nhắc lại các hàng trong số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà
- Phần thập phân gồm 4 chữ số:
 1 hàng phần mười.
 9 hàng phần trăm.
 8 hàng phần nghìn.
 5 hàng phần chục nghìn.
- Đọc không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm
- Phần nào trước đọc trước, hàng nào sau đọc sau.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại phần kết luận SGK.
1 trăm = 10 chục ; 1 chục = trăm
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.doc