Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Tiết 3: Tiếng Anh

Tiết 4: Tập đọc

Nghìn năm văn hiến

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.

 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 - Rèn HS có kĩ năng đọc tốt.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.

Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

 I. Mục tiêu: Giúp học sinh

 - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.

- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.

 

doc 21 trang cuongth97 06/06/2022 2990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc viết các phân số thập phân
 - Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ 
- Thế nào là phân số thập phân?
- Nhận xét
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV vẽ tia số, 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Cho hs đọc các phân số thập phân trên tia số 
Bài 2: Viết các phân số thành phân số thập phân.
- Muốn viết các phân số thành phân số thập phân em làm như thế nào?
- HS làm, chữa
Bài 3: Viết các phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu. Làm bài
Bài 4: ( Dành cho HS HTT)
- GV y/c hs tự làm bài, chữa
* Cùng nhân hoặc chia TS và MS với cùng một số tự nhiên.
Bài 5: ( Dành cho HS HTT)
- Lớp học có bao nhiêu hs?
- Số hs giỏi toán so với hs cả lớp?
- Y/c hs tìm số hs giỏi toán, tiếng việt
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Là những phân số có mẫu số 10, 100, 1000 
- Nhận xét
- Lắng nghe
1
0
- Hs đọc yêu cầu
- HS nêu 
== ==
 ==
== ==
==
 =
>
- QĐMS ta có == vì > vậy >
- Có 30 học sinh.
- Bằng 
Bài giải
Số hs giỏi toán là:
30 = 9 (học sinh)
Số hs giỏi TV là:
30 = 6 (học sinh)
Đáp số: 9 học sinh, 6 học sinh.
- Học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: Tập đọc
Nghìn năm văn hiến
 I. Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
 - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 - Rèn HS có kĩ năng đọc tốt.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 - Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi học sinh đọc bài “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn văn em vừa đọc? Vì sao?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Giới thiệu và quan sát tranh.
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Em biết gì về khu di tích lịch sử này?
- Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu: rõ ràng, rành mạch, trân trọng, tự hào.
- Gv chia bài thành 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu như sau.
Đ2: Bảng thống kê.
Đ3: Phần còn lại:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Nhận xét, đánh giá học sinh đọc.
- Đọc theo nhóm đôi
- Đại diện đọc 
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?
GV: Truyền thống khoa cử của nước ta đã có từ lâu đời 
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kể để tìm xem:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì?
- Bài văn nói lên điều gì?
 Khu Văn Miếu - Quốc Tử Giám được tu sủa rất nhiều qua các triều đại là niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
4. Luyện đọc
- Nêu cách đọc của cả bài?
- Gọi học sinh đọc từng đoạn, hướng dẫn cách đọc- nhận xét.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3:
+ Nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc.
+ Nhận xét
5. Củng cố dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài, cho học sinh liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
- Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam, ..có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đánh dấu đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ (chú giải).
- Câu dài: 82 tấm bia tiến sĩ/ từ khoa
 1079/ như đời.
- Nhận xét đánh giá bạn đọc.
- HS đọc, sữa cho nhau
 2 nhóm đọc, nhận xét
 1 học sinh đọc cả bài.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Từ năm 1079, nước ta, gần 3000 tiến sĩ.
 Ý1: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Triều đại nhà Lê: 104 khoa.
- Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ.
- Từ xưa nhân dân ta đã coi trọng đạo học, là một nước một nến văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
 Ý2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
 Đại ý: Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- Rõ ràng, tự hào.
- Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc – nhận xét.
- “Ngày nay muỗm già cổ kính, 82 tấm tiến sĩ / như chứng tích về một nền văn hiến lâu dài.”
- Học sinh thi đọc - nhận xét.
- Học sinh liên hệ về tinh thần học tập của lớp, của trường.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tiết 1; 2: Mĩ thuật
Tiết 3: Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
 I. Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.
 II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ	
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3- sgk.
- Nhận xét bổ sung.
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số.
- GV viết lên bảng hai phép tính:
.
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính.
 Muốn cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số, ta làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh. 
yêu cầu học sinh tính.
- Khi muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
3. Thực hành
Bài 1: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh nhận xét 
Bài 2: Tính
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó GV đi giúp đỡ các em yếu:
+ Viết số tự nhiên dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính.
+ Viết thành phân số có mẫu số và tử số bằng nhau.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài, nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV chữa bài.
 Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao nhiêu phần của hộp bóng?
 Em hiểu hộp bóng có nghĩa là thế nào?
3. Củng cố
- Tóm nội dung: Cách cộng (trừ) hai phân số.
- Dặn dò về nhà
 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào giấy nháp.
- Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân số đó rồi thực hiện cộng hoặc trừ như trừ hai phân số cùng mẫu số.
 Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
( số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
( số bóng trong hộp )
Đáp số: hộp bóng
- Học sinh nêu nội dung của bài.
- Học và làm bài về nhà, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, tìm được một số từ chứa tiếng quốc
- Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Giáo dục HS biết yêu quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
 + Thế vào là từ đồng nghĩa?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
- Nhận xét HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu một nửa lớp đọc bài “ Thư gửi các học sinh”, một nửa lớp đọc bài “Việt nam thân yêu”, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét, kết luận những từ đúng.
Giải thích: 
+ Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. 
- HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước. 
- HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, tìm các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
+ Những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc :
- nước, nước nhà, non sông.
- đất nước, quê hương.
+ Tổ quốc là ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng.
- Nhận xét, kết luận những từ đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (mỗi nhóm có 4 HS)
- Yêu cầu HS trình bày truớc lớp. GV có thể hỏi HS về nghĩa của một số từ có tiếng “ quốc’’ và đặt câu.
+ Hỏi: Em hiểu thế nào là quốc doanh ? 
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân, 4HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét, gọi một số HS đọc câu mình đặt.
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau
* Kết luận: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ, nơi chôn rau, cùng chỉ một vùng đất, trên đó có những dòng họ
- HS đọc yêu cầu của bài tập trớc lớp.
- Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- HS nhắc lại các từ vừa tìm được.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận, trao đổi làm vào bảng nhóm. Ví dụ: quốc ca, quốc tế, quốc doanh,...
+ ‘‘quốc doanh’’ là do nhà nước kinh doanh.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
 4HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp giải thích theo ý hiểu của mình.
sinh sống lâu đời, gắn bó với nhau, với đất đai rất sâu sắc.
3. Củng cố, dặn dò
- Qua bài học hôm nay các em đã được mở rộng một số vốn từ ngữ thuộc chủ đề nào?
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- Học sinh trả lời.
- Học và chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Ôn tập: Phép nhân và phép chia phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạtđộng của GV
Hoạtđộng của GV
1. Kiểm tra bài cũ
- Muốn cộng trừ hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét. 
2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia
a, Phép nhân hai phân số
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
b, Phép chia hai phân số
- Yêu cầu học sinh thực hiện tính. 
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn..
 - Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm như thế nào?
3. Thực hành
Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Củng cố cách nhân chia hai phân số.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Muốn nhân chia hai phân số ta làm như thế nào?
2d (HS học tốt)
Bài 3: ( Dành cho HS HTT)
- Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
3. Củng cố dặn dò:
Tóm nội dung tiết học: Cách nhân chia hai phân số
- Hai học sinh lên bảng
1 học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét đúng sai.
- Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
- Học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét đúng sai.
- Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
a, 
b, 
a, 
b, 
c, 
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
( m2)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích mỗi phần là:
( m2)
Đáp số:m2 
- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập đọc
Sắc màu em yêu
I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con 
người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu của bạn với quê hơng đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài ‘‘Nghìn năm văn hiến’’ và trả lời một số câu hỏi về nội dung trong SGK.
- Nhận xét
 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng 
- HS lắng nghe.
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa sai.
Lần 2: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải thích từ khó: chín rộ, sờn bạc.
Lần 3: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với hướng dẫn đọc câu khó.
- Em yêu / tất cả
Sắc màu Việt Nam
- Đọc nhóm đôi
- Đại diện đọc trước lớp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
2.3 Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- GV hướng dãn HS trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
- Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
- Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại kiên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?
- Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả- Sắc màu Việt Nam?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
- Nội dung của bài thơ cho em biết điều gì?
- HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV.
- Hs đọc
- Các nhóm đọc, nhận xét
 1 HS khá đọc lại toàn bài.
+ Bạn nhỏ yêu tất cả những sắc màu Việt Nam: xanh, đỏ, tím, vàng...
+ Màu đỏ: màu máu của con tim.
+ Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi.
.....
+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ, màu khăn quàng, để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của cha ông.
...
+ Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con ngời, gần gũi, thân quen với bạn nhỏ.
- HS nối tiếp nhau nêu.
* Bài thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con ngời, sự vật xung quanh mình. Qua đó thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc tha thiết của bạn nhỏ
2.4 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Em hãy dựa vào nội dung bài để tìm giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
- GV treo bảng phụ có nội dung cần luyện đọc (Đoạn 1)
- GV đọc mẵu, hướng dẫn HS cách đọc phù hợp.
- Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Nhận xét
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, dàn trải, tha thiết ở khổ thơ cuối.
- HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò
+ Trong bài thơ này em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS ..
- HS nối tiếp nhau trả lời.
Tiết 3: Tiếng Anh
Tiết 4: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng danh nhân của đất nước.
- Hiểu ý nghĩa của chuyện cá bạn kể.
- Nghe và biết nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi về câu chuyện mà các bạn kể.
- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Một số sách, bài báo,... nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Bảng lớp có viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 3 hs lên bảng tiếp nối nhau kể lại câu truyện ‘‘Lý Tự Trọng’’
Câu truyện ca ngợi về ai, về điều gì ?
- GV nhận xét.
3 hs lên bảng tiếp nối nhau kê chuyện và trả lời câu hỏi của GV
2. Dạy học bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: GV gới thiệu, ghi bảng
2.2 Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- GV gọi hs đọc đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân.
- Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
- Gọi 4 hs đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu : Trong chương trình Tiếng Việt lớp 1,2,3,4 các em được học rất nhiều truyện về anh hùng, danh nhân như truyện : Hai Bà Trưng, Bóp nát quả cam,.
- GV yêu cầu hs đọc kĩ phần 3, treo bảng có ghi tiêu chí đánh giá, yêu cầu hs đọc.
b) Kể trong nhóm
- Chia hs thành các nhóm, mỗi nhóm 4 hs.
c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thành lập BGK và tổ chức cho hs kể trớc lớp.
- Tổ chức cho hs bình chọn hs có chuyện kể hay nhất và trao giải cho hs.
3. Củng cố - dặn dò:
- Những người như thế nào thì được gọi là anh hùng, danh nhân?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe.
2 hs đọc yêu cầu của bài.
+ Danh nhân là những người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi họ được người đời ghi nhớ.
+ Anh hùng là người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
 4 hs nối tiếp nhau đọc.
Hs nối tiếp kể câu chuyện của mình.
1 hs đọc rõ các tiêu chí đánh giá.
trước lớp.
- Hs cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Đại diện 4 hs của 4 tổ lên thi kể chuyện.
- Hs dới lớp lắng nghe và có thể hỏi bạn một số câu hỏi liên quan đến nội dung truyện.
- Hs trả lời.
- Hs thực hiện
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Hỗn số
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào?
- Muốn chia hai phân số ta làm thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
- GV treo đồ dùng dạy học như phần bài học, cho học sinh quan sát và nêu vấn đề:
 Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô cho bạn An. Các em có thể dùng số hoặc phép tính.
- GV nhận xét sơ lược về các mà học sinh đưa ra, sau đó giới thiệu:
Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh mà cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
- Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn như sau: 2cái bánh.
* Có 2 và hay 2 + viết thành 2
* 2 gọi là hỗn số, đọc hai và ba phần
 tư (có thể đọc gọn là: hai, ba phần tư)
2 có phần nguyên là 2 và phần phân số là .
- Yêu cầu học sinh viết hỗn số 2
- Em có nhận xét gì về phân số và 1?
KL: Phần phân số của hỗn số bao giờ cùng nhỏ hơn 1.
3. Thực hành
Bài 1:
- Treo 1 hình tròn và hình tròn được tô mầu và yêu cầu học sinh viết hỗn số chỉ phần hình tròn đã được tô màu
- Treo các hình còn lại của bài và yêu cầu học sinh tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc các hỗn số trên trước lớp.
Bài 2: 
- Vẽ hai tia số như trong sgk, yêu cầu học sinh làm bài, sau đó đi giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét bải làm của học sinh trên bảng.
- Gọi học sinh đọc phân số và các hỗn số trên từng tia số.
4. Củng cố dặn dò:
 Tóm nội dung: cách đọc viết hỗn số.
- Dặn dò về nhà.
- HS trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp:
 Cô đã cho An
 2 cái bánh và cái bánh.
2 cái bánh + cái bánh.
(2 +) cái bánh.
 2 cái bánh.
- Học sinh nghe.
- Một số học sinh nối tiếp đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2
- Học sinh viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng phải viết phần nguyên trước, phần phân số sau.
- Học sinh: < 1.
- Học sinh lên bảng viết và đọc hỗn số:
 1 ( một và một phần hai)
 ( hai và một phần tư)
 (hai và bốn phần năm)
 ( ba và hai phần ba)
- Học sinh lên bảng làm, học sinh cả lớp làm vào vở.
- HS đọc hỗn số trên tia số
- Học sinh nêu lại cách đọc và viết hỗn số.
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh rừng tràm; ghi chép và dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (đã hướng dẫn ở bài trước).
- Nhận xét 
B. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
- Yêu cầu HS đọc ND bài tập.
- Giới thiệu tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn, tìm các hình ảnh mình thích ghi vào vở bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
+ Vì sao em thích hình ảnh đó?.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm được các hình ảnh đẹp.
- Để tả cảnh “Rừng trưa” (Chiều tối) tác giả tả những nét nào?.
Bài tập 2. 
- Hướng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là một phần của dàn ý song nên chọn viết phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan sát ở nhà để viết.
- Quan sát giúp đỡ học sinh viết. 
- Nhận xét chữa bài.
Tuyên dương một số bài viết tốt, sáng tạo, có ý riêng.
D. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.; Dặn dò 
 Học sinh trình bày.
2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2 bài văn.
- Học sinh tìm và ghi lại.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến theo ý.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh viết bài vào vở bài tập 
- Lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS làm lại bài tập 2.
Tiết 3: Khoa học
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh 
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình ảnh trong SGK trang 10, 11.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
+ Nhận xét từng HS
+ HS nêu những điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
- Bào thai được hình thành từ đâu?
- Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé được sinh ra?
Giảng: Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ thể của mỗi con người được kết hợp giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người bố... 
Hoạt động 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp : Cùng quan sát hình minh hoạ trong SGK và đọc chú thích để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
- Gọi một cặp lên bảng thực hiện 
- Gọi HS dưới lớp nhận xét
Kết luận : Khi trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng. Khi tinh trùng và trứng kết hơp với nhau sẽ tạo thành hợp tử. đó là sự thụ tinh.
Hoạt động 3: Các giai đoạn phát triển của thai nhi
- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 11- SGK và quan sát các hình minh hoạ 2,3,4,5 và cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 
- Cơ quan sinh dục
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng 
+ Bào thai dược hình thành từ trứng gặp tinh trùng
+ Em bé được sinh ra trong khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ.
- Lắng nghe
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì nối vào các hình với chú thích thích hợp trong SGK
- HS nêu 
- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan sát hình và xác định các thời điểm của thai nhi được chụp .
tháng.
- GV gọi HS nêu ý kiến
- GV yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
- Nhận xét, khen ngợi HS
 Kết luận :Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tuần thứ 12(tháng thứ 3), thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé được sinh ra. 
- HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng hình, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.
+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng 
+ Hình 3:Thai được 8 tuần
+ Hình 4: Thai được 3 tháng 
+ Hình 5: Thai được 5 tuần 
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình dạng của người, vẫn còn một cái đuôi .
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của một con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân tay chưa cân đối. Đầu rất to.
+ Khi thai được 3 tháng dã có đầy đủ các bộ phận của cơ thể va tỉ lẹ giữa các phần cơ thể cân đối so với giai đoạn thai 8 tuần.
+ Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà.
Tiết 4: Thể dục
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Biết chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng , trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi HS đọc hỗn số và nêu rõ phần nguyên phần phân số
 3 7
- Nhận xét
2. Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành phân số
- Dán hình vẽ như phần bài học trong sách giáo khoa lên bảng.
- Hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã tô màu?
- Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu?
- GV nêu: Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. 
Vậy ta có: =.
- Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- Yêu cầu học sinh nêu rõ từng phần của hỗn số .
* GV hướng dẫn chuyển hỗn số
Thành phân số
 = 
- GV yêu cầu: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?
- Y/C học sinh đọc phần nhận xét trong sgk.
3. Thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự đọc mẫu và làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: ( HSHTT làm thêm 2b)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
Bài 3: ( HSHTT làm thêm 3b)
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò
- Tóm nội dung bài: Cách chuyển một hỗn số thành phân số và cách thực hiện tính. Dặn dò về nhà 
- Học sinh lên bảng làm bài và học sinh nhận xét học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Học sinh quan sát hình
- Học sinh nêu: Đã tô màu hình vuông.
- Tô màu hai hình tròn tức là tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cách giải.
- Học sinh làm bài:
- Học sinh nêu:
 2 là phần nguyên; là phân số với 5 là tử số của phân số, 8 là mẫu số của phân số.
- HS theo dừi
- Học sinh nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Vài em đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thành hỗn số.
- Học sinh lên bảng làm.
- HS đọc.
- Học sinh nêu: bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
- Học sinh lên bảng làm bài:
a, 
b, 
c, 
3 học sinh lên bảng làm.
a, 
b, 
c, 
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước.
- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành các nhóm thích hợp.
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt một câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét HS
 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm vào giấy nháp.
2.2 Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
- HS lắng nghe.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét, két luận lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc vào bảng nhóm
- GV gọi nhóm làm xong lên dán phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
1 HS đọc nội dung và yêu cầu trước lớp.
1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng nhóm:
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt 
Nhóm 1: Đều gợi lên một không gian rộng lớn, đến mức như vô cùng, vô tận.,
 Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của một vật có ánh sáng phản chiếu vào.
 Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người
- HS đọc yêu cầu.
2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi 2 HS dưới lớp lên dán kết quả bài làm.
- GV chữa lỗi dùng từ cho HS .
- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
3. Củng cố - dặn dò
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- HS cả lớp nhận xét, bổ xung.
- Vài HS đọc bài.
- HS trả lời.
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu:
- Dựa theo bài “Nghìn năm văn hiến” học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập, bút dạ, phiếu ghi mẫu thống kê.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi em đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày đã biết hoàn chỉnh.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
- Giải thích yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
- Nhận xét chốt câu trả lời.
- Nhìn vào đâu em biết số triều đại, số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên?
Bài tập 2
- Giải thích yêu cầu bài.
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. Tính thời gian.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu.
- Gọi học sinh nhận xét, trình bày kết quả. Nhận xét, chữa bài biểu dương nhóm đúng.
- Nêu tác dụng của bảng thống kê số liệu?
3. Củng cố dặn dò
- Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?
- Thống kê số liệu dùng để làm gì?
- Nhận xét giờ học, dặn dò, chuẩn bị bài sau.
 3 em đọc bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh mở lại bài tập đã đọc “Nghìn năm văn hiến” để thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
a) Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta 185, số tiến sĩ 2896.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại:
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc