Giáo án Khoa học Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hiệp Hòa A

Giáo án Khoa học Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hiệp Hòa A

A – Mục tiêu : Sau mỗi bài hoc, HS có khả năng :

 -Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

 * GDKNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra đặc điểm giống nhau. (tró chơi)

B – Đồ dùng dạy học :

 1 / GV :. Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”.

 2 / HS : SGK. Vở .

C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

I. Ổn định lớp :

II. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra dụng cụ học tập HS

 - Nhận xét,

III. Bài mới :

 1- Giới thiệu bài :GV giới thiệu, ghi đề bài :

“ Con người và sức khoẻ.”

2. Hoạt động :

 a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai “

 +Bước 1 :GV phổ biến cách chơi .

- Mỗi HS nhận một phiếu, ai nhận được phiếu có hình em b thì phải đi tìm bố hoặc mẹ. Ngược lại: Ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ thì phải đi tìm con mình.

- Ai tìm được đúng hình (trước thời gian quy định) thì thắng và ngược lại.

 + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi.

 + Bước 3 : Kết thúc trò chơi

 -Tuyên dương các cặp thắng cuộc

 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

 +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em .

 Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình.

 b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.

 + Bước 1 :GV hướng dẫn

 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình

 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình

 +Bước 2 : Làm việc theo cặp.

 +Bước 3:Yêu cầu một số HS trinh bày kết quả theo cặp trước cả lớp.

 Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản

 - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.

-Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.

 Kết luận :Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

 IV – Củng cố :

 Gọi HS sinh đọc mục :” Bạn cần biết.”

V – Nhận xét – dặn dò : :

-Về nhà xem lại bài .

 -Chuẩn bị bài: “ Nam hay nữ.” - Chuẩn bị một số tranh ảnh nam và nữ.

-Nhận xét tiết học. - Hát

- HS để sách lên bàn.

-HS theo dõi.

- HS lắng nghe

-HS chơi

+ Mỗi trẻ em là do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố mẹ của mình.

-Vài HS nhắc lại .

- Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.

-HS làm việc theo cặp.

-HS trình bày.

-HS thảo luận.

-Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

-Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì.

-Vài HS nhắc lại .

-Hai HS đọc.

-HS lắng nghe.

 

doc 140 trang quynhdt99 04/06/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Hiệp Hòa A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2018
Tiết 1 KHOA HỌC
 SỰ SINH SẢN
A – Mục tiêu : Sau mỗi bài hocï, HS có khả năng :
 -Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 
 -Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. 
 * GDKNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra đặc điểm giống nhau. (trĩ chơi) 
B – Đồ dùng dạy học : 
 1 / GV :. Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”.
 2 / HS : SGK. Vở .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Ổn định lớp : 
II. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra dụng cụ học tập HS 
 - Nhận xét,
III. Bài mới : 
 1- Giới thiệu bài :GV giới thiệu, ghi đề bài :
“ Con người và sức khoẻ.”
2. Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Trò chơi “Bé là ai “
 +Bước 1 :GV phổ biến cách chơi . 
- Mỗi HS nhận một phiếu, ai nhận được phiếu cĩ hình em bé thì phải đi tìm bố hoặc mẹ. Ngược lại: Ai nhận được phiếu cĩ hình bố hoặc mẹ thì phải đi tìm con mình.
- Ai tìm được đúng hình (trước thời gian quy định) thì thắng và ngược lại.
 + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi. 
 + Bước 3 : Kết thúc trò chơi 
 -Tuyên dương các cặp thắng cuộc
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
 +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em .
 Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố,mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. 
 b) HĐ 2 :. Làm việc với SGK.
 + Bước 1 :GV hướng dẫn 
 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình 
 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình
 +Bước 2 : Làm việc theo cặp. 
 +Bước 3:Yêu cầu một số HS triønh bày kết quả theo cặp trước cả lớp.
 Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản
 - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ.
-Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản.
 Kết luận :Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 IV – Củng cố :
 Gọi HS sinh đọc mục :” Bạn cần biết.”
V – Nhận xét – dặn dò : :
-Về nhà xem lại bài .
 -Chuẩn bị bài: “ Nam hay nữ.” - Chuẩn bị một số tranh ảnh nam và nữ.
-Nhận xét tiết học.
- Hát 
- HS để sách lên bàn.
-HS theo dõi.
- HS lắng nghe
-HS chơi
+ Mỗi trẻ em là do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống như bố mẹ của mình.	
-Vài HS nhắc lại .
- Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
-HS làm việc theo cặp.
-HS trình bày.
-HS thảo luận.
-Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
-Các thế hệ trong mỗi gia đình không được duy trì.
-Vài HS nhắc lại .
-Hai HS đọc.
-HS lắng nghe.
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ....... . 
	. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 1 Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2018	
Tiết 2 KHOA HỌC
 NAM HAY NỮ ?
 A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, nữ.	 * GDKNS: (hỏi- đáp)
 + KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc tưng của nam và nữ.
 +KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội.
 +KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
 B – Đồ dùng dạy học :
 C– Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ :
 - Tại sao chúng ta tìm được bố , mẹ cho các em bé?
-Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình dòng họ .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV giới thiệu ,ghi đề: 
 Nam hay nữ ?
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận .
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
 GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK .
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
 Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
GV nhận xét .
 _ Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ?
 Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ trong đĩ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục
 _ Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học 
b) HĐ 2 :. Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “
 + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
 + Bước 2 : Các nhóm tiến hành chơi . 
 + Bước 3 : Làm việc cả lớp 
+ Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
 c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
 * Nhóm 1 : Công việc nội trợ là của phụ nữ 
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật 
 * Nhóm 2 : Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
Kết luận : Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố : - Gọi HS đọc mục cần biết .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 -Xem trước bài “Cơ thể chúng ta 
- Hát 
“ Sự sinh sản”
- HS lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe .
-Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi 1,2,3 SGK 
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Các nhóm khác bổ sung 
 - có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục
- HS nghe
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng 
- Nữ có kinh nguyệt , cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng 
- HS lắng nghe .
- Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
 +Nam: cĩ râu, cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
 +Nữ: cơ quan sinh dục tạo ra 
trứng, mang thai, cho con bú.
 +Cả nam và nữ: Dụi dàng, mạnh mẻ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sĩc con, trụ cột gia đình, đá bĩng, giám đốc, làm bế giỏi, thư kí.
- HS theo dõi .
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
- HS thảo luận 
- HS thảo luận .
- HS thảo luận .
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc mục cần biết SGK .
-HS nghe
................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2018
Tiết 3 KHOA HỌC
 NAM HAY NỮ ? (tt)
 A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 _ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 _ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
 _ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ.
 * GDKNS: (hỏi - đáp)
 + KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc tưng của nam và nữ.
 +KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội.
 +KN tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. 
 B – Đồ dùng dạy học 
 1 – GV :_ Hình trang 6 , 7 SGK
	 _ Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK
 2 – HS : SGK. Vở ,...
 C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ 
_Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ?
 - Nhận xét kiểm tra bài cũ.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu baì :GV giới thiệu, ghi đề: 
 Nam hay nữ ?(T2)
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “
 + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
 + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 
 + Bước 3 : Làm việc cả lớp 
 + Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
 c) HĐ 3 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 + Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
 * Nhóm 1: a) Công việc nội trợ là của phụ nữ 
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật 
 * Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lý không? 
 * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Nhận xét sửa chữa .
 Kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố :
 - Gọi HS đọc mục : “Bạn cần biết” .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 _Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? “ 
- Hát 
“Nam và nữ”
- HS nêu miệng 
- HS nghe .
Các nhóm chơi
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
 *Nam:có râu,cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
 *Nữ: cơ quan sinh dục tạo ra trứng, mang thai, cho con bú
 *Cả nam và nữ: dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng 
- HS theo dõi 
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
-Các nhóm thảo luận .
VD: Con trai đi học về thì được chơi, cịn con gái đi học về thì trơng em hoặc giúp mẹ nấu cơm, 
.
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
-Xem bài trước
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2 Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2018
Tiết 4 KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
 A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
 -Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ
 và tinh trùng của bố.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi . 
 B – Đồ dùng dạy học : 
 1 – GV :. Hình trang 10,11 SGK.
 2 – HS : SGK.Vở ,...
 C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
I – Kiểm tra bài cũ : 
 _ Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa ?
 _ Nhận xét. 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV giới thiệu ,viết bài :
”Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Giảng giải
 Bước 1:GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
 Bước 2: GV giảng :
 _Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
 _Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
 _Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ em bé sẽ sinh ra.
 b) HĐ 2 :.Làm việc với SGK.
 _ Bước1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
 _ GV yêu cầu HS quan sát hình 1a,1b,1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
 _GV gọi một số HS trình bày.
 _ Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5 trang 11 SGK tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần. 3 tháng, khoảng 9 tháng.
 _ GV gọi một số HS trình bày.
 _ GV nhận xét:
 IV – Củng cố :
 _ Gọi HS đọc mục “ Bạn cần biết”.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 -Về nhà xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.”
- Hát 
- Bài “Nam hay nữ”
- Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
- HS nghe .
- HS chọn câu đúng trả lời.
HS lắng nghe.
- HS nghe , thực hiện ..
-Một số HS trình bày: 
+1a: các tinh trùng gặp trứng
+1b: một tinh trùng chui được vào trong trứng 
+1c:trứng và trinh trùng đã kết hợp nhau tạo thành hợp tử
-HS quan sát hình 2,3,4,5 trang 11 SGK,tìm các hình phù hợp với thời gian 
-Một số HS trình bày.
+H2: Thai khoảng 9 tháng
+H3: Thai được 8 tuần
+H4: Thai được 3 tháng
+H5: Thai được 5 tuần
-2 em đọc mục “ Bạn cần biết” SGK trang 11.
-HS nghe.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 KHỐI TRƯỞNG
Tuần 3 Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2018
Tiết 5 KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ ?
 A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 _ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
 - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai.
 _ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.	
 *GDKNS: (Q Sát, T luận, Đvai)
 +Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. 
 + Cảm thơng chia sẽ và cĩ ý thức giúp đỡ phụ nữ cĩ thai.
 * Điều chỉnh: Khơng YC HS học bài này. GV HD HS tự học theo điều kiện gia đình.
 B – Đồ dùng dạy học : 
 1 – GV : Hình trang 12-13 SGK.
 2 – HS : SGK.vở , ...
 C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ đâu?
 - Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
- Nhận xét ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV giới thiệu , viết bài “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK. 
 Bước 1:Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
 GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: 
 Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
 - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ? 
 -Bước 2 : Làm việc theo cặp. 
 - Bước 3 : Làm việc cả lớp.
 Goị một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. 
 -Kết luận: Như mục: “Bạn cần biết sgk trang 12.”
 b) HĐ 2 : Thảo luận cả lớp.
 -Bước1: GVyêu cầu HS quan sát các hình 5,6,7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
 GV nhận xét.
 -Bước 2:GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi :
 Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?.
 Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk trang 13 
 c) HĐ 3 : Đóng vai:
 -Bước 1: Thảo luận cả lớp.;
 GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 SGK : khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi , bạn có thể làm gì để giúp đỡ?
 - Bước 2: Làm việc theo nhóm .
 - Bước 3:Trình diễn trước lớp.
 -GV nhận xét bổ sung.
IV – Củng cố : 
 -Gọi HS đọc mục bạn cần biết
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Hát 
-Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
 _ Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
HS lắng nghe .
 _ HS làm việc theo cặp: 
Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK để trả lời câu hỏi:
_ Nêên: Ăên đủ chất ; đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều, tinh thần thoải mái; đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần; tiêm vắc-xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
_ Không: Dùng các chất kích thích : Rượu , thuốc lá, ma tuý, ; tránh lao động nặng, tiếp xúc các chất độc hoá học như: thuốc sâu, thuốc cỏ, 
_HS làm việc theo hướng đẫn của GV.
_ Mỗi em chỉ nói về nội dung của 1 hình.
-HS nghe.
-HS quan sát và nêu nội dung của từng hình.
-Các em khác nhận xét
_ Mọi người cần chăm sóc sức khoẻ cho người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh , sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
_ HS thảo luận và trả lời.
_ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”.+Sách hộ, nhường chỗ ngồi, 
_ Môït số nhóm lên trình diễn trươc lớp.
_ Các nhóm khác theo dõi, bình luận và rút ra bài học 
_ 2 HS đọc
_ HS lắng nghe.
 Tuần 3 Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
Tiết 6 KHOA HỌC
 TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
 A – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
 _ Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn :Dưới 3 tuổi , từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
 _ Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 B – Đồ dùng dạy học : 
 1 – GV :.Thông tin và hình trang 14 ,15 SGK.
 2 _ HS : Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 _ Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV giới thiệu ,ghi đề :
 “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Thảo luận cả lớp 
- GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu 
 _ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
 b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ? “
 -Bước1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi 
 -Bước 2: Làm việc theo nhóm .
 -Bước 3: Làm việc cả lớp .
 GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau . Đợi tất cả các nhóm cùng xong .GV yêu cầu các em giơ đáp án. 
 -GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
 c) HĐ 3 : Thực hành.
 -Bước1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
 -Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trên.
Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là:
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. 
- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
 IV / Củng cố : Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người.
V / Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau : “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”.
- Hát 
-Lần lượt 2 em trả lời 
- HS nghe .
- HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp . 
-HS nhìn ảnh ,trả lời 
* Chuẩn bị : Chuẩn bị theo nhóm : 
 -Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng 
 -Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh ) 
- HS theo dõi .
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV - Các nhóm làm xong giơ đáp án.
 1-b 2-a 3-c
 HS đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi.
-Vì ở tuổi này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
- HS lắng nghe.
-HS trả lời.
- HS nghe.
-Xem bài trước.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiết 7 KHOA HỌC
 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
A – Mục tiêu : Sau bài học . HS biết : 
 _ Nêu một số đặc điểm chung của vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già .
 _ Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời .
 *GDKNS : KN tự nhận thức và xđ được giá trị của lứa tuổi bản thân. 
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : - Thông tin và hình trang 16 , 17 SGK .
 - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau 
 2 – HS : SGK. Vở , 
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “
 _ Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào ?
 - Nhận xét KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK .
 _Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn .
 GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi 
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm . 
 _ Bước 3: Làm việc cả lớp .
 GV nhận xét bổ sung . 
b) HĐ 2 :.Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? “
 - GV và HS cùng sưu tầm khoảng 12-16 tranh ảnh nam , nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong xã hội .
 _Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
 GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình .
 _Bước 2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn trên 
 _ Bước 3: Làm việc cả lớp .
 GV yêu cầu thảo luận câu hỏi .
 + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời
 + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? 
 Kết luận: 
 _ Chúng ta đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên .
 _ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sợ phát triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào . Từ đó . chúng ta sẵn sàng đón nhận và không sợ hãi ,bối rối 
 IV – Củng cố : 
 _ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ?
 V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Vệ sinh tuổi dậy thì” 
- Thảo luận nhóm đôi . 
- HS đọc các thông tin trang 16 , 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi .
- Thư kí của nhóm sẽ ghi ý kiến của bạn vào bảng 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV .
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn
- Các nhóm khác bổ sung . 
- HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó .
- HS thảo luận nhóm 
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày 
- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu .
+Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên
+ Sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể vềø thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào .
- HS nghe .
- HS trả lời .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Tuần 4 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tiết 8 KHOA HỌC
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
 _ Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì .
 _ Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì .
*GDKNS: +Kn tự nhận thức những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì.
 +Kn xác định giá trị bản thân, tự chăm sĩc bản thân.
B – Đồ dùng dạy học :
 1 – GV :_ Hình trang 18 , 19 SGK
 _ Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì 
 C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
 I _ Oån định :
 II _ Kiểm tra bài cũ : “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”.
 - Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có mấy giai đoạn ?
 - Nhận xét KTBC
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “ 
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Đôïng não .
 _Bước 1: GV giảng và nêu vần đề :
 Ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyền dầu ởå da hoạt động mạnh .
 Vậy ở tuổi này , chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ , thơm tho và tránh bị mụn “ trứng cá “
 _Bước 2:
 + GV sử dụng phương pháp động não, yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn . 
 + GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS trên bảng 
 + GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên 
 GV chốt ý : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung . Nhưng ở lứa tuổi dậy thì , cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển .Vì vậy ,chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục .
 b) HĐ 2 :. 
 _Bước 1: Làm việc với phiếu học tập : GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng . Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập 
 _Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam ,nữ riêng 
 GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết trang 19 SGK .
 c) HĐ 3 : Quan sát tranh và thảo luận :
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình .
 _ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất? 
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 _ GV khuyến khích HS đưa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì 
 _ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì ? 
 Kết luận: Như mục “ Bạn cần biết “ phần 3 trang 19 SGK 
 d) HĐ 4 :Trò chơi “ Tập làm diễn giả “
 + Bước 1 : GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn 
 + Bước 2 : HS trình bày .
 + Bước 3 : GV khen ngợi các HS đã trình bày 
- Nhận xét bổ sung. 
IV – Củng cố : 
 - Các em hãy sưu tầm trên ảnh , sách báo nói về tác hại của rượu , bia , thuốc lá , ma tuý 
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .: 
 - Bài sau : Thực hành : Nói “ Không ! “ đối với các chất gây nghiện 
- HS theo dõi .
-HS nêu những việc làm : rửa mặt , gội đầu, tắm rửa, thay quần áo 
- HS lắng nghe.
-Mỗi nhóm 4 em : 
+ Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “
+Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ 
-HS theo dõi .
- 2 HS đọc .
-HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình .
-Cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không sử dụng câc chất gây nghiện như thuốc lá , rượu , bia, ma tuý , ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh .
- Đại diện từng nhóm trình bày kêt quả thảo luận của mình .
- HS đưa thêm ví dụ .
- Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2018_2019_truong_th_hiep_hoa.doc