Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6

docx 16 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 BÀI 4: BÀI 5: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC CỦA CHẤT (Tiết 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Trình bày được sự biến đổi hoá học của đinh sắt.
- Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đổi hoá học.
2. Năng lực: 
Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu về sự biến đổi hóa học qua một 
 số ví dụ đơn giản. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
 kết quả nhóm.
Năng lực khoa học tự nhiên:
 Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đổi hóa học (ví 
 dụ: đinh bị gỉ, giấy cháy, than cháy,...). 
3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
 - Trách nhiệm: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm theo phân công nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
 - Giáo án, máy tính, máy chiếu.
 - Hình ảnh, video liên quan đến bài học. 
 - Dụng cụ thí nghiệm. 
2. Đối với học sinh:
 - SHS.
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS hứng thú để bắt đầu vào tiết học thông qua trò chơi.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhà ảo thuật tài 
ba”: 
+ GV cho HS 1 tờ giấy và yêu cầu HS: Nêu - HS nghĩ ra cách biến đổi tờ giấy: Cắt 
cách làm biến đổi tờ giấy đó. tờ giấy thành nhiều mảnh vụn hoặc các 
+ Ai có nhiều ý tưởng hơn và nhanh nhất sẽ mẩu giấy nhỏ; tô màu tờ giấy thành màu 
được thưởng. khác; gấp tờ giấy thành hình máy bay; 
 ngâm tờ giấy vào nước; đốt tờ giấy 
 thành tro,... 
- GV đặt câu hỏi: Trong các cách biến đổi tờ - HS trả lời: Trong các cách đó thì việc 
giấy vừa nêu thì cách nào xảy ra sự biến đổi đốt tờ giấy thành tro là sự biến đổi hóa 
hóa học? Vì sao? học vì ban đầu tờ giấy có màu trắng, 
- GV nhận xét, khen ngợi HS tham gia trò hình chữ nhật; sau khi đốt cháy nó có 
chơi. màu đen, không có hình dạng xác định.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học ngày - HS lắng nghe
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số ví dụ về 
biến đổi hóa học trong cuộc sống. Chúng ta 
cùng vào Bài 5 – Sự biến đổi hóa học của chất 
– Tiết 2.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
- Trình bày được sự biến đổi hoá học của đinh sắt.
- Trình bày được một số ví dụ đơn giản gần gũi với cuộc sống về biến đổi hoá học.
- Cách tiến hành:
2. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC 
TRONG CUỘC SỐNG
 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi hóa học 
của đinh sắt
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, đọc thông tin - HS quan sát hình 6, đọc thông tin về đinh 
SGK trang 23 về đinh sắt, thảo luận nhóm đôi và sắt, hoạt động nhóm đôi. 
cho biết:
+ Sự thay đổi của đinh sắt sau khi bị gỉ.
+ Biến đổi nào diễn ra đối với đinh sắt? 
- GV mời đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, các - Đại diện nhóm trình bày:
nhóm khác nhận xét và bổ sung. + Sau khi bị gỉ đinh sắt chuyển sang màu 
 nâu đỏ, dễ bị gãy.
 + Biến đổi hóa học đã diễn ra với đinh sắt 
 vì sau một thời gian sắt đã hình thành chất 
 mới có màu và tính chất khác. 
- GV nhận xét và chốt kiến thức: Biến đổi hóa - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
học đã diễn ra đối với đinh sắt. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ví dụ đơn giản 
gần gũi với cuộc sống về biến đổi hóa học
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: - HS làm việc theo nhóm.
 Nêu ví dụ mà em biết về biến đổi hóa học của - HS trình bày:
chất trong đời sống hằng ngày. Đốt than củi thành than, đun đường 
 thành ca-ra-men, trộn vữa xi măng, đốt 
 3 - GV mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả, các giấy, đồ dùng bằng sắt bị ô-xi-hóa, gạo 
nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. nấu thành cơm, trứng tráng,... 
- GV cho HS xem một số hình ảnh về sự biến - HS quan sát hình ảnh. 
đổi hóa học của chất trong đời sống hằng ngày:
 Đốt than
 Đun đường thành ca-ra-men
 Trộn vữa xi măng
- GV nhận xét, cho HS đọc thêm thông tin mục - HS lắng nghe và đọc thông tin mục “Em 
“Em có biết” về găng tay “tự phồng”. có biết”. 
 4 - GV chốt kiến thức: Xung quanh chúng ta có - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. 
rất nhiều sự biến đổi hóa học, chúng ta cần biết 
để vận dụng vào trong đời sống hằng ngày.
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS giải thích được sự biến đổi hóa học khi đun đường thành ca-ra-men.
+ HS giải thích được sự biến đổi hóa học khi cửa sắt để lâu ngày bị gỉ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình 8, suy nghĩ trả lời. 
 Quan sát hình 8 và cho biết biến đổi nào đã 
xảy ra khi đun đường (hình 8a) thành ca-ra-
men (hình 8b). Giải thích. 
- GV mời đại diện 1 HS trình bày câu trả lời, - HS trả lời: 
các HS còn lại lắng nghe và nhận xét, Biến đổi hóa học đã xảy ra vì có sự hình 
 thành chất mới: đường (màu trắng, vị ngọt) 
 chuyển thành chất khác (màu vàng, vị đắng 
 và ngọt dịu). 
- GV nhận xét và chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, chữa bài. 
 5 - GV yêu cầu HS quan sát hình 9 và cho biết: - HS quan sát hình 9, suy nghĩ câu trả lời
+ Cửa sắt bị biến đổi hóa học như thế nào? - HS trả lời: 
+ Người ta thường làm gì để ngăn ngừa sự + Cửa sắt chuyển sang màu nâu đỏ.
biến đổi hóa học của các vật làm bằng sắt? + Người ta thường sơn hoặc bôi dầu mỡ lên 
 vật bằng sắt để chống gỉ. 
- GV mời 1 HS trình bày câu trả lời, các HS - HS lắng nghe và chữa bài. 
khác lắng nghe và nhận xét.
4. VẬN DỤNG
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi - HS ổn định nhóm, nhận bộ thẻ đáp án từ 
nhóm một bộ thẻ các đáp án (A, B, C, D). GV GV. 
tổ chức cho HS chơi trò trắc nghiệm. 
- GV nêu luật chơi: - Các nhóm chú ý lắng nghe GV phổ biến 
+ GV chiếu câu hỏi, sau khi GV đọc xong câu luật chơi. 
hỏi, GV chiếu các đáp án. 
+ Theo hiệu lệnh của GV, đại diện các nhóm 
lần lượt giơ thẻ đáp án của nhóm mình.
+ Nhóm nào trả lời được nhiều đáp án đúng 
nhất sẽ chiến thắng.
 6 - GV mời cả cả lớp cùng tham gia trò chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi:
Câu 1: Biến đổi nào thường xảy ra khi chất Câu 1. B. 
này biến đổi thành chất khác, thể hiện qua sự Câu 2. D.
thay đổi về màu sắc, mùi, vị, ? Câu 3. B. 
A. Biến đổi vật lí. Câu 4. A. 
B. Biến đổi hóa học. Câu 5. C. 
C. Biến đổi sinh học.
D. Biến đổi quang học. 
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây xảy ra sự 
biến đổi hóa học?
A. .
B. .
C. .
D. .
 7 Câu 3: Trường hợp nào trong các hình dưới 
đây có sự biến đổi hóa học?
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không có 
sự biến đổi hóa học?
A. .
B. .
 8 C. .
 D. .
 Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây không có 
 sự biến đổi hóa học?
 A. Đường cháy thành than.
 B. Sữa chua lên men.
 C. Đá tan chảy khi để ra ngoài tủ lạnh.
 D. Cơm để lâu bị ôi thiu. 
 - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét chung, công 
 bố nhóm chiến thắng và tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
Ngày soạn: / / 
Ngày dạy: / / 
 BÀI 6: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
 (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Trong bài học này, HS sẽ tìm hiểu:
 - Những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
 9 - Kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong 
 cuộc sống. 
2. Năng lực: 
Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động ôn tập, củng cố các kiến thức đã học 
 trong chủ đề Chất. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình 
 bày kết quả nhóm.
Năng lực khoa học tự nhiên:
 - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
 - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống 
 đơn giản trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
 vụ.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
 - Giáo án, máy tính, máy chiếu.
 - Hình ảnh liên quan đến bài học. 
 - Giấy A4. 
2. Đối với học sinh:
 - SHS.
 - Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 10 a. Mục tiêu: HS hứng thú bắt đầu vào bài học.
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS: - HS thảo luận nhóm, nhắc lại những nội 
+ Thảo luận nhóm đôi, nhắc lại cho nhau dung đã học trong chủ đề. 
nghe những nội dung đã được học trong chủ 
đề.
+ Lần lượt trả lời thật nhanh và ngắn gọn câu 
hỏi: Em học được gì từ chủ đề Chất? Điều gì 
làm em thích nhất khi tìm hiểu về chủ đề này? 
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng - HS lắng nghe, ghi tên bài mới. 
ta sẽ ôn tập lại những nội dung đã được học 
trong chủ đề Chất. Chúng ta cùng vào Bài 6 
– Ôn tập chủ đề chất. 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1 – SGK trang 25
a. Mục tiêu: HS tóm tắt được các nội dung 
chính đã học dưới dạng sơ đồ tư duy. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, phát giấy A4, - HS hoạt động nhóm.
yêu cầu các nhóm:
 Tóm tắt các nội dung trong chủ đề dưới dạng 
sơ đồ tư duy theo cách sáng tạo mỗi nhóm. 
- GV mời các nhóm trình bày phần tóm tắt nội - Đại diện nhóm trình bày nội dung đã 
dung đã học. học theo sơ đồ tư duy của nhóm mình. 
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm trình bày tốt. - HS lắng nghe. 
- GV chốt kiến thức đã học trong chủ đề: - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
 11 2. Bài tập 2, 3, 4 – SGK trang 26
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức của 
chủ đề để giải thích cũng như xử lí một số tình 
huống đơn giản trong cuộc sống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thực - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của 
khách thông thái”: GV. 
+ Các nhóm cử đại diện lên chọn một trong số 
thức đơn của nhà hàng để cùng nhau chuẩn bị 
bài thuyết trình về các “món ăn” trong menu 
của nhóm. 
+ Mỗi thực đơn có 1 món khai vị, 1 món chính 
và 1 món tráng miệng. Mỗi món ăn là một 
phần kiến thức trong chủ đề Chất.
+ Yêu cầu: Món khai vị chỉ cần nêu khái quát 
về nội dung yêu cầu trong thực đơn; món 
 12 chính yêu cầu trình bày cụ thể, chi tiết; món 
tráng miệng phải giải thích cũng như xử lí một - Đại diện nhóm trình bày: 
số tình huống đơn giản trong cuộc sống. Menu 1:
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình + Món khai vị: Thành phần của đất: chất 
bày, các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ khoáng, mùn, nước, không khí,... 
sung. + Món chính: Vai trò của đất đối với cây 
 lúa: Giữ cho cây lúa đứng vững, cung 
 cấp dinh dưỡng (chất khoáng, mùn), 
 không khí, nước đảm bảo cho cây sống 
 và phát triển.
 + Món tráng miệng: Lợi ích của việc 
 trồng lúa trên ruộng bậc thang ở những 
 vùng đất có độ dốc cao: Đất ít bị xói mòn, 
 giữ được đất, nước và các chất dinh 
 dưỡng trong đất để cây lúa phát triển, 
 cung cấp lượng thực cho động vật và con 
 người. 
 Menu 2:
 + Món khai vị: Đất bị xói mòn do mưa, 
 gió, độ dốc, chặt phá rừng,... làm mất 
 chất dinh dưỡng trong đất, mất đất, ảnh 
 hưởng đến năng suất cây trồng, nguồn 
 thức ăn của động vật và đời sống sinh 
 hoạt của con người. 
 + Món chính: Hỗn hợp và dung dịch: 
 13 Hỗn hợp được tạo thành từ hai hay nhiều 
chất trộn lẫn với nhau. Sau khi trộn, tính 
chất của các chất không thay đổi.
Hỗn hợp chất rắn với chất lỏng hoặc chất 
lỏng với chất lỏng hòa tan và phân bố 
đều vào nhau được gọi là dung dịch. 
+ Món tráng miệng: 2 hỗn hợp đầu là 
dung dịch vì đường, giấm ăn, nước mắm 
hòa tan trong nước lọc tạo hỗn hợp đồng 
nhất. 
Menu 3:
+ Món khai vị: Đất bị ô nhiễm do đưa 
vào chất các chất thải chưa xử lí hoặc sử 
dụng phân bón hóa học trong thời gian 
dài,... gây ảnh hưởng tiêu cực đến thực 
vật, động vật và con người.
+ Món chính: Sự biến đổi từ chất này 
thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa 
học. Ví dụ: đinh bị gỉ, than hoặc giấy bị 
cháy,... đều là sự biến đổi hóa học. 
+ Món tráng miệng: Đường trong quá 
trình nấu nước màu xảy ra:
Biến đổi trạng thái: Đường từ chất ở thể 
rắn chuyển sang thể lỏng.
Biến đổi hóa học: Đường chuyển màu từ 
trắng sang màu nâu vàng do chịu tác 
 14 dụng của nhiệt, có cả sự thay đổi về vị, từ 
 ngọt sang vị ngọt dịu. 
 Menu 4:
 + Món khai vị: Để bảo vệ môi trường đất 
 cần xử lí chất thải trước khi đưa ra môi 
 trường, sử dụng phân bón hữu cơ, hạn 
 chế sử dụng đồ nhựa, trồng cây gây 
 rừng,...
 + Món chính: Khi ở nhiệt độ phù hợp, 
 chất có thể biến đổi từ trạng thái này 
 sang trạng thái khác. Ví dụ: đá trong tủ 
 lạnh chuyển thành nước sau một thời 
 gian bỏ ngoài tủ lạnh. 
 + Món tráng miệng: Để tạo nên các viên 
 sô-cô-la có nhiều hình dạng khác nhau: 
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm trình Đun nóng nhẹ cho sô-cô-la hóa lỏng. Sau 
bày đầy đủ nội dung, chốt kiến thức từng phần đó đổ vào khuôn có các hình dạng khác 
HS lên trình bày. nhau. Để nguội và bỏ khuôn vào trong 
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ngăn mát tủ lạnh ta sẽ thu được các viên 
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học sô-cô-la có nhiều hình dạng khác nhau. 
thông qua trò chơi. - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. 
b. Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. 
 15 1. Khi trộn xi măng, cát và nước với nhau sẽ - HS tham gia giải ô chữ theo hướng dẫn 
xảy ra sự biến đổi gì của chất? của GV. 
2. Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau trong H O Á H Ọ C
đố mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó được H Ỗ N H Ợ P
gọi là gì? Đ Ấ T
3. Đá bị phá vỡ sau một quá trình lâu dài dưới T R Ạ N G T H Á I
tác động của nhiệt, nước, không khí,... tạo 
thành gì?
4. Biến đổi gì xảy ra khi nước bốc hơi thành - HS tìm ra các từ ở từng dòng và từ khóa 
khí? ô chữ: “Chất”
- GV yêu cầu HS tìm từ khóa của ô chữ. - HS lắng nghe. 
- GV nhận xét và khen ngợi HS tham gia. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chính của bài học theo nội dung Em đã học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ 
- Ôn tập kiến thức đã học. - HS lắng nghe và thực hiện. 
- Về nhà tìm hiểu Bài 7: Vai trò của năng - HS lắng nghe và chuẩn bị cho tiết học 
lượng. sau. 
 16

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_6.docx