Giáo án Khoa học Lớp 4+5 - Tuần 19 đến 29 - Năm học 2016-2017 - Trần Văn Sành

Giáo án Khoa học Lớp 4+5 - Tuần 19 đến 29 - Năm học 2016-2017 - Trần Văn Sành

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, H biết:

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

- Ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.

- GDKNS: kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ và kĩ năng trình bày sản phẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 116, 117 SGK.

- Sưu tầm cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, dưới nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:

- Trong 5 cây ở tiết trước cây nào phát triển tốt ?

- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Bài học:

Hoạt động 1. Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau:

+ Hoạt động theo nhóm 4.

- Các nhóm tập hợp cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các bạn đã sưu tầm.

- Phân loại cây thành 4 nhóm dán vào giấy khổ to.

- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

 

docx 62 trang quynhdt99 04/06/2022 2150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 4+5 - Tuần 19 đến 29 - Năm học 2016-2017 - Trần Văn Sành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2017
 Khoa học (Lớp 4B,4A)
TẠI SAO CÓ GIÓ
I. MỤC TIÊU: 
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình trang 74, 75.
- Nến, diêm, Chong chóng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Chơi chong chóng.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình chơi
- Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước.
- Trong quá trình chơi, tìm hiểu xem:
+ Khi nào chong chóng không quay. ( Do không có gió.)
+ Khi nào chong chóng quay. ( Khi có gió thổi, chong chóng quay.)
- Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm. (Gió thổi mạnh, chong chóng quay nhanh)
- Gió thổi yếu, chong chóng quay chậm
Kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh, chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu, chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
- Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành / 74SGK
- HS thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, kết luận.
Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệnh nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
- HS làm việc theo cặp.
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?
- HS trả lời, nhận xét.
* Kết luận: Sự chênh lệnh nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nguyên nhân nào gây ra gió ?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài học sau.
************************************************
 Khoa học (Lớp 4A)
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của
- Nêu cách phòng chống: 
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
- HS biết cách phòng chống khi có hiện tượng gió, bão xảy ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình trang 76, 77 SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân gây ra gió
- Nêu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió.
- GV giới thiệu người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ.
- Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76/SGK và hoàn thành bài tập.2/49
- H/S đọc nội dung bài tập
 Kết luận : Thứ tự cần điền: Cấp 5, cấp 9, cấp 0, cấp 7, cấp 2.
Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. 
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?
+ Nêu tác hại do bão gây ra?
+ Nêu cách phòng chống bão?
- H/S quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục cần biết /77 SGK và TLCH.
- Khi gió quá mạnh, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái.
- Thiệt hại về người và của.
- Tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan hiếm thức ăn và nước uống để phòng tai nạn 
Kết luận: SGK
Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào hình.
- GV phô tô 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió /76 SGK viết lời ghi chú vào các tấm phiếu. các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.
- Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.
- HS thực hiện làm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Gió mạnh, bão trong thiên nhiên sẽ có tác hại gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
 Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 5A, 5B)
DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU. 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi dung dịch bằng cách chưng cất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Hình SGK trang 76; 77
- Chuẩn bị: Đường, nước sôi, một ly thuỷ tinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- Hỗn hợp là gì, trình bày một số hỗn hợp mà em biết ?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
* Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm.
- Tạo ra một dung dịch nước đường (nước muối).
+ Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Dung dịch là gì?
+ Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm nêu công thức pha dung dịch đường. Các nhóm nhận xét, so sánh
HS phát biểu: dung dịch là gì ?
+ Kể tên một số dung dịch khác (dung dịch nước và xà phòng, giấm và đường, giấm và muối)
+ GV giải thích: Hiện tượng đường không tan hết là vì khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà.
+ GV kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng, chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV thực hành theo dẫn SGK trang 77 SGK yêu cầu HS quan sát, dự đoán kết quả thí nghiệm 
- Yêu cầu đại diện HS lên thử nếm những giọt nước đọng trên đĩa
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước, muối vẫn còn lại trong cốc
3. Củng cố, dặn dò.
- Hỗn hợp là gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đọc trước bài sau: Sự biến đổi hoá học
*************************************** 
 Khoa học (Lớp 5A) 
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK trang 78; 79; 80; 81
- Chuẩn bị: Đường, giấy nháp, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Nêu một số dung dịch mà em biết?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
- Ghi kết quả vào phiếu học tập
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm nhận xét, so sánh. 
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
Tờ giấy bị cháy thành than.
Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa
Đường từ màu trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than
Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác
- Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
- Sự biến đổi hoá học là gì ?
- GV Kết luận: Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Quan sát các hình trong SGK trang 79 và thảo luận
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lý học ? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả, Nhóm khác bổ sung.
Hình
Trường hợp
Biến đổi
Giải thích
2
 Cho vôi sống vào nước
Hoá học
Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
3
 Xé giấy thành những mảnh vụn
Lí học
Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị biến đổi thành chất khác. 
4
 Xi măng trộn cát
Lí học
Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi 
5
 Xi măng trộn cát và nước
Hóa học
Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước
6
 Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ
Hoá học 
Dưới tác dụng của hơi nước trong KK, chiếc đinh bị gỉ tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh mới
7
Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được thổi thành các chai, lọ, để nguội thành thủy tinh ở thể rắn
Lí học 
Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy tinh vẫn không thay đổi 
- GV kết luận:
- GV nhắc HS không được đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Sự biến đổi hoá học là gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị cho giờ học sau.
***************************************
 Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 5B)
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC
 (Bài đã soạn ở ngày thứ ba)
 Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2017
 Khoa học ( Lớp 4B) 
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO
(Bài đã soạn ở ngày thứ hai)
**************************************
 Lịch sử (Lớp 5A, 5B)
CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. MỤC TIÊU. 
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch ĐBP : 
+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; Đợt 3: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A 1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7/5/1954, bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa chủa chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch; tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- HS luôn trân trọng, hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ phóng to
- Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai khái niệm tập đồn cứ điểm, pháo đài. 
+ Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
- HS thực hiện trả lời
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai khái niệm tập đồn cứ điểm, pháo đài. 
- HS đọc Chú thích của SGK và nêu 
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ. 
- GV hỏi: Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương ? 
- HS nêu ý kiến trước lớp. 
- GV kết luận
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1: HS chỉ ra chứng cứ đã khẳng định rằng “Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954. 
Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV chia HS lớp thành 2 nhóm
+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ.
- HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoặc bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ.
- HS kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên phủ
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 ..
 ..
TUẦN 20
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 4B,4A)
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU 
- Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khói khí độc, các loaị bụi vikhuẩn.
- Luôn ý thức bảo vệ môi trường không khí trong sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Giáo viên: Hình vẽ - SGK /78,79 
- HS : Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Bài cũ::
- Nêu tác hại do bão gây ra ? 
- Nêu một số cách phòng chống bão mà ở địa phương em đã áp dụng? 
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1:. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. 
- Giáo viên yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78 và 79/SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Tại sao ? Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch?
- HS nhắc lại một số tính chất của không khí
+ Vậy thế nào là bầu không khí trong sạch? 
+ Khi nào thì bầu không khí bị ô nhiễm ? 
- Giáo viên kết luận, chốt ý về không khí sạch và không khí bẩn như sgk /79 . 
- Hình 1,3,4: Vì có nhiều ống khói, đốt chất thải ở nông thôn và cảnh đường phố đông
 đúc, nhiều phương tiện đi lại đang xả khí thải và bụi.
-Hình 2: cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng 
- Hoạt động 2. Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. 
+ Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm .
- Do bụi: các phương tiện ô tô thải ra, bụi tự nhiên, bụi nhà máy , bụi phóng xạ, bụi than, xi măng.. 
- Do khí độc: khí thải của các nhà máy , khói tàu, xe , khói thuốc lá, chất độc hoá học, sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải sinh ra.... là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm, 
+ Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm.
- Không khí bị ô nhiễm làm hại đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác
- Giáo viên chốt ý, kết luận. 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” /79 về nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.
- Cho HS nêu lại nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm. 
- Cho HS liên hệ bản thân gia đình, việc không nên làm, tránh gây nhiễm bẩn bầu không khí. 
3. Củng cố, dặn dò.
- Làm gì để bầu không khí không bị ô nhiễm?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài học sau.
*************************************************** 
 Khoa học (Lớp 4A)
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch : thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh trang 80, 81 sgk.
- Giấy bút vẽ tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
- Không khí như thế nào là không khí trong lành?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Bài cũ.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
- Những việc nên làm : Ở các hình 1,2,3,5,6,7. 
- Những việc không nên làm: Ở các hình: hình 4
+ Giáo viên chốt ý, kết luận 
- Chống không khí ô nhiễm bằng cách: Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. Giảm lượng khí độc hại của xe chạy bằng động cơ. Bảo vệ rừng, trồng cây xanh .
- Gọi hs đọc phần kết luận.
Hoạt động 2: Vẽ tranh triển lãm bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Viết tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch, 
+ GV tổ chức hướng dẫn.
- HS thực hiện làm bài, những em có năng khiếu thì vẽ tranh, còn không có năng khiếu thì viết tuyên truyền.
- Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm, nêu ý tưởng của bức tranh
- Lớp nhận xét
* GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- Làm gì để bảo vệ nguồn không khí trong sạch?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài học sau. 
Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 5A,5B)
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK trang 78; 79; 80; 81
- Chuẩn bị: Đường, giấy nháp, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
- Trình bày một số biến đổi hoá học mà em biết?
- HS trình bày, nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
 Hoạt động 3: Trò chơi “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu trong SGK trang 80.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác
- GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 4: Thực hành xử lý thông tin trong SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
- Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập
- Các nhóm khác bổ sung.
* Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Trình bày một số sự biến đổi hoá học mà em biết?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài học sau.
**************************************** 
 Khoa học (Lớp 5A)
NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi điều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
- HS biết cần tiết kiệm dùng năng lượng tiết kiệm trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK trang 83
- Chuẩn bị: Nến, diêm, cặp sách, đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ.
- Trình bày một số biến đổi năng lượng?
- HS trình bày, nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu nhóm thực hành theo SGK trang 82 và thảo luận các câu hỏi:
+ Hiện tượng quan sát được?
+ Vật bị biến đổi như thế nào?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
- Ghi kết quả vào phiếu học tập
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
- Các nhóm nhận xét, so sánh
* GV kết luận:
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
=> Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo cặp
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
Quan sát các hình trong SGK trang 83 và thảo luận
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung.
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày cấy ...
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài
Thức ăn
Chim đang bay
Thức ăn
Máy cày 
Xăng
...
. . .
- GV chốt lại: Mọi hoạt động của con người, động vật, các phương tiện, máy móc đều cần đến nguồn năng lượng
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” trong đó các em nêu tên hoạt động của con người, máy móc và tên nguồn năng lượng cho từng hoạt động đó.
3. Củng cố, dặn dò:
- Năng lượng dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đọc trước bài sau: Năng lượng mặt trời. 
*********************************************
 Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 5B)
NĂNG LƯỢNG
(Bài đã soạn ở ngày thứ ba)
 Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2017
 Lịch sử (Lớp 5A, 5B)
ÔN TẬP CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN 
BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC 1945 - 1954
I. MỤC TIÊU. 
- Biết sau CM tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược :
 + 19/12/1946 : toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
 + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ.
- Trình bày ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- GV nêu nhiệm vụ bài học và chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu HS. Trình bày khái quát lịch sử từ 1945 -1954 ?
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Cho HS chơi trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”
- GV hướng dẫn HS cách chơi
- HS chơi: HS dựa vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
- GV kết luận nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài học.
Chuẩn bị bài sau: 
TUẦN 21
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2017
 Khoa học (Lớp 4B, 4A)
ÂM THANH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.	
- HS biết phòng tránh khi nghe âm thanh quá mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 
- Lon sữa, hòn sỏi, kéo, trống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
+ Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. 
+ Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm.
- Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng đánh trống 
- Ở lúc sáng sớm: gà, chim, tiếng xe, loa phát thanh 
- Giáo viên chốt ý, kết luận. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
- Cách làm vật phát ra âm thanh.
+ Hãy tìm cách để các vật dụng đã chuẩn bị phát ra âm thanh?
+ Theo em tại sao các vật lại phát ra âm thanh?
- Trao đổi, nhóm nêu cách, thực hiện.
- Trình bày và đánh giá 
 Khi con người tác động vào chúng, khi chúng va chạm với nhau thì chúng phát ra âm thanh. 
Hoạt động 3: HS hoạt động nhóm.
- Biết được vật phát ra âm thanh
- Làm thí nghiệm 1,2
- Lớp nhận xét
+ GV kết luận
3. Củng cố, dặn dò.
- Âm thanh có từ đâu ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
*********************************************
Khoa học (Lớp 4A)
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. MỤC TIÊU. 
- Nêu được vd hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để bảo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Lon sữa bò, 2 miếng ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bìa cũ:
- Vì sao có thể nghe được âm thanh?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm. 
- Biết được sự lan truyền âm thanh trong không khí.
+ Tại sao khi gõ trống hai tai nghe được tiếng trống?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 84/SGK ? 
- Cho hs làm thí nghiệm như sgk và nêu kết quả 
- Giáo viên chốt ý, kết luận 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- Biết được âm thanh lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. 
- GV làm thí nghiệm như sgk và mời 3 hs áp tai vào thành chậu,tai kia bịt lạivà xem các em nghe thấy gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc lại mục “Bạn cần biết’’.
Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân.
- Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
- Làm thí nghiệm như sgv.
HS rút ra kết luận: Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi.
- HS lấy ví dụ
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
- Âm thanh lan truyền ở đâu?
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài học sau.	 
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2017
 Khoa học (Lớp 5B,5A)
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU. 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, phơi khô, sưởi ấm, phát điện,... 
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ.
- Vật bị biến đổi như thế nào ? Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm, Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình. 
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? (ánh sáng và nhiệt)
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
- GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm nhận xét, so sánh.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
- Quan sát các hình trong SGK trang 84, 85 và thảo luận
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối...).
+ Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nguồn năng lượng mặt trời có lợi ích gì đối với con người?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đọc trước bài sau: Sử dụng năng lượng chất đốt.
************************************************ 
 Khoa học (Lớp 5A)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I. MỤC TIÊU.
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
GDKNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. tiết kiệm chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt
- Hình và thông tin trang 86, 87, 88 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC.
1. Bài cũ.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò năng lượng mặt trời với sự sống ?
- HS trả lời, nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
a. giới thiệu bài.
b. Bài học.
Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí ?
- HS trả lời, nhận xét.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
1. Sử dụng các chất đốt rắn.
+ Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi (củi, tre, rơm, rạ ...)
+ Than đá được sử dụng trong những việc gì ?
+ Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
- Ngoài than đá em còn biết tên loại than nào khác (than bùn, than củi...)
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
+ Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì?
+ Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? (Vũng Tàu)
+ Đọc các thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong hoạt động thực hành.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Có những loại khí đốt nào
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
3. Củng cố, dặn dò:
- Năng lượng chất đốt có tác dụng gì đối với đời sống con người?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2017
 Khoa học (Lớp 5A)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
(Bài đã soạn ở ngày thứ ba) 
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2017 
 Khoa học (Lớp 4B)
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
(Bài đã soạn ở ngày thứ hai)
**************************************
 Lịch sử (Lớp 5A, 5B)
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ, Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
- Luôn hiểu biết về lịch sử Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Tranh ảnh tư liệu vầ cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Bài học.
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV nêu nhiệm vụ bài học.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ Diện tàn sát đồng bào ta.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
- HS trả lời, nhận xét.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.	
- GV nêu câu hỏi – HS thảo luận nhóm.
+ Tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
+ Nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- HS trình bày, nhận xét.
- GV kết luận.
 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS
+ Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm .
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo gợi ý : 
+ Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc?
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì đất nước, nhân dân ta sẽ ra sao ?
+ Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
- Vì sao Việt Nam bị chia cắt hai miền sau năm 1954?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Bến Tre đồng khởi.
 .
 .
 .
 .
TUẦN 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2017
 Khoa học (Lớp 4B, 4A)
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu còi tàu, xe, trống trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai (cốc giống nhau, tranh (ảnh) về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ.
- Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh?
- Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- HS trả lời, nhận xét.
2. Bà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_lop_45_tuan_19_den_29_nam_hoc_2016_2017_tra.docx