Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 23: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA CON NGƯỜI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học tự nhiên: + Phân biệt được đặc điểm của của con người trong giai đoạn tuổi trưởng thành và tuổi già 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập, thu thập thông tin tìm hiểu về giai đoạn của con người tuổi trưởng thành, tuổi già. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi: Ai thông - HS tham gia trò chơi. minh hơn học sinh lớp 5 với các câu hỏi trả lời nhanh: + Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào - 10 -15 tuổi. khoảng nào? + Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào - 13-17 tuổi khoảng nào? + Dấu hiệu nào cho biết người con gái đã chính - Có kinh nguyệt. thức bước vào tuổi dậy thì? - Có hiện tượng xuất tinh. + Dấu hiệu nào cho biết người con trai đã chính thức bước vào tuổi dậy thì? - GV nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài: Vậy sau giai đoạn tuổi vị thành niên, cơ thể chúng ta bước vào giai đoạn tuổi trưởng thành và sau đó là tuổi già, vậy đặc điểm của các giai đoạn này như thế nào, chúng ta: “Các giai đoạn phát triển chính của con người (t3)” 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Trình bày được các đặc điểm chính giai đoạn tuổi trưởng thành, tuổi già - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1: Tuổi trưởng thành - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn + Quan sát hình 4, đọc khung thông tin trong - HS đọc thông tin và hoạt động theo SGK. cặp dưới sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Đặc điểm nổi bật của con người ở trưởng thành là: Cơ thể phát triển và hoàn thiện về thể chất và tâm lí. Ở lứa tuổi này, con người có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. + Vai trò của người trưởng thành đối với gia đình và xã hội: Là lực lượng chủ yếu tham gia vào các hoạt động lao động, sản xuất trong xã hội. + Nêu một số điểm nổi bật của của con người ở tuổi trưởng thành? + Vai trò của người trưởng thành đối với gia đình và xã hội? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Hoạt động khám phá 2. Tuổi già - GV yêu cầu HS thảo luận với bạn cùng bàn - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm, + Quan sát hình 5, đọc khung thông tin trong trả lời câu hỏi: SGK. - Đại diện các nhóm chia sẻ: + Nêu một số điểm nổi bật của của con người + Một số điểm nổi bật của của con ở tuổi già? người ở tuổi già: Sức khỏe, sự nhạy + Vai trò của người già đối với gia đình và xã bén của các giác quan, trí nhớ, giảm hội? dần nhưng vẫn tiếp tục đóng góp cho - GV nhận xét, tuyên dương. gia đình và xã hội. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Phân biệt được các giai đoạn phát triển chính của con người. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hoàn thành phiếu học - HS tham gia trò chơi Chuyên gia tập: tâm lí. Giai Độ tuổi Ngoại Sự phát Một số - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành đoạn hình triển cơ việc phiếu học tập. thể làm trong gia đình Tuổi ấu thơ Tuổi vị thành niên Tuổi trưởng thành Tuổi già - Học sinh tham gia thảo luận nhóm 4, rồi đại - Các nhóm lắng nghe, nhận xét. diện 4 nhóm sẽ lên chia sẻ phiếu học tập. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có câu trả lời tốt. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh. - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà mình - Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị chuẩn bị - Học sinh giới thiệu người trong ảnh - Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người trong với các bạn trong nhóm. ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? - Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn này có đặc điểm gì? - 5 -7 học sinh giới thiệu về người - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. trong bức ảnh mà mình chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 25: Bài 24: NAM VÀ NỮ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học tự nhiên: + Phân biệt được đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội của nam và nữ. + Thể hiện được thái độ và thực hiện tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao, liệt kê đặc điểm sinh học, dặc điểm xã hội của nam và nữ - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất dược những thái độ hành vi việc làm thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới phù hợp với văn hoá của địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn cùng giới và khác giới. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Kết bạn” + GV nêu cách chơi: 5 bạn giữ 5 thẻ có đặc điểm - Cả lớp lắng nghe. khác nhau, các bạn còn lại sẽ chọn đặc điểm phù hợp với mình và di chuyển tạo thành 6 nhóm. + GV tổ chức cho HS tham gia chơi Nhóm 1: có đặc điểm tóc ngắn Nhóm 2: có đặc điểm thích đá bóng Nhóm 3: có đặc điểm thích múa hát - GV nhận xét trò chơi và dẫn dắt vào bài mới: Nhóm 4: có đặc điểm thích đọc Chúng ta có những đặc điểm giống nhau và khác truyện nhau, có đặc điểm có thể thay đổi được và có đặc Nhóm 5: có đặc điểm tóc dài điểm không thể thay đổi. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hiểu hôm nay. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Học sinh trình bày được đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam và nữ. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. - GV yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết đặc - HS đọc thông tin và TLCH: Các điểm nào của con người ít thay đổi, đặc điểm nào đặc điểm sinh học ít thay đổi, đặc của con người thay đổi theo thời gian? điểm xã hội thay đổi theo thời - GV tổ chức làm việc nhóm thực hiện theo nhiệm gian vụ ở SGK. Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết thông tin nào là đặc điểm sinh học, thông tin - HS làm viêc nhóm: nào là đặc điểm xã hội của con người? + Những đặc điểm sinh học như: da nâu, có thể mang thai, có kinh nguyệt,... + Những đặc điểm xã hội của con người: thích màu hồng, làm nghề giáo viên, thích mặc áo sơ mi, để tóc ngắn, ... - Đại diện các nhóm báo cáo kết - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo quả thảo luận. luận. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động khám phá 2. - GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động nhóm, - HS lắng nghe nhiệm vụ để chuẩn mỗi bạn trong nhóm chuẩn bị 1 tấm thẻ để viết bị thực hiện. thêm các đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của - Các nhóm thảo luận và tiến hành con người và dán vào bảng của nhóm mình. thực hiện theo yêu cầu. - Có thể viết thêm các đặc điểm xã hội như: thích ăn quà vặt, làm nghề cắt tóc, thích mặc váy,.... - Các đặc điểm sinh học của con người như giọng nói nhẹ nhàng, râu quai nón, da trắng, mũi cao,... - Mời 1 nhóm chia sẻ, các nhóm khác bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV hướng dẫn hoàn thiện. quả và nhận xét lẫn nhau. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức về phân biệt được những đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, của nữ. + Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực khoa học tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức đồng đội”. - Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Hai đội tham gia trò chơi tương ứng với hai nhóm và 2 bảng đã kẻ sẳn: - HS tham gia chơ + HS1: Đọc tên đặc điểm + HS2: Đánh dấu vào các ô trong bảng sao cho phù hợp. Cứ như thế nối tiếp cho đến hết các thành viên Đặc Đặc điểm Đặc điểm Nam Nữ trong đội. điểm xã hội sinh học Trog thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều đặc Cơ quan x x sinh dục điểm, đánh dấu vào ô tương ứng chính xác thì đội tạo ra đó chiến thắng. trứng Để tóc x x x + HS nào dưới lớp đoán đúng tên sản phẩm sẽ ngắn Thích x x được tuyên dương. mặc áy + Trong 10 phút, đội nào có số sản phẩm được Thích ăn x x x đoán đúng nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. quà vặt Có râu x x - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực khoa học tự nhiên. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 nhóm: nhóm nam và - HS lắng nghe. nhóm nữ. Hai nhóm thảo luận và chia sẻ về nhũng đặc điểm củ bản thân và bạn. - Yêu cầu mỗi nhóm nam, nhóm nữ những -HS nam chia sẻ riêng, HS nữ chia sẻ đặc điểm sinh học giống và khác các bạn; riêng những đăc điểm xã hội giống và khác các Học sinh nam: bạn? + Đặc điểm sinh học giống nhau: cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, giọng nói thường tầm, ... + Đặc điểm sinh học khác nhau: một số bạn có má lúm đồng tiền, một số mắt hai mí, ... + Đặc điểm xã hội giống nhau: thường để tóc ngắn, thích mặc áo thể thao,... + Đặc điểm xã hội khác nhau: có bạn thích đá bóng, có bạn lại thích bóng rổ,... Học sinh nữ: + Đặc điểm sinh học giống nhau: cơ quan sinh dục tạo ra trứng, có kinh nguyệt, và có thể mang thai, ... + Đặc điểm sinh học khác nhau: một số bạn tóc xoăn tự nhiên, ... + Đặc điểm xã hội giống nhau: thường để tóc dài, thích mặc váy,... + Đặc điểm xã hội khác nhau: có bạn thích làm cô giáo, có bạn lại thích hoạ sĩ,... GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx



