Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22

docx 11 trang Hải Đạt 17/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22: 
 Bài 20: VI KHUẨN GÂY BỆNH Ở NGƯỜI VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực khoa học tự nhiên: 
 + Kể được tên một đến hai bệnh ở người do vi khuẩn gây ra.
 + Nêu được nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh.
2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích tìm hiểu tranh ảnh, tư liệu,... về các vi 
khuẩn gây bệnh ở người của bệnh tả.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất, thực hiện được việc làm phòng tránh mắc 
bệnh.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày 
kết quả.
3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của các bạn 
cùng giới và khác giới.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những 
kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu quý 
mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS xem 1 đoạn phim ngắn về 
bệnh tả (mô phỏng) - Cả lớp lắng nghe.
GR -Chia sẻ: Qua đoạn phim em nhận ra những thông tin nào? -Đây là căn bệnh nguy hiểm có 
 thể bùng phát thành dịch trên 
 diện rộng, có thể gây chết người 
 nếu không được điều trị kịp thời.
- GV dẫn dắt: Bệnh tả ở người là một bệnh truyền - HS lắng nghe.
nhiễm cấp tính xảy ra ở đường tiêu hoá, do vi 
khuẩn Vibrio cholerea gây ra. Tiết học hôm nay 
các con sẽ được tìm hiểu về dấu hiệu, nguyên nhân 
và cách phòng tránh căn bệnh nguy hiểm này.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Dấu hiệu, nguyên nhân, con đường lây truyền bệnh tả 
+Trình bày được các dấu hiệu của bệnh tả và hậu quả có thể xảy ra nếu mắc bệnh; xác 
định được nguyên nhân và con đường lây truyền bệnh tả và cách phòng tránh.
- Cách tiến hành:
HĐ 1 và 2. Dấu hiệu, nguyên nhân, con đường 
lây truyền bệnh tả .
– GV mời HS báo cáo việc sưu tầm tư liệu, phân 
 loại theo nhóm
–
-GV tổ chức cho HS tìm hiểu về căn bệnh này 
bằng phương pháp trạm. 
-Trạm 1: Yêu cầu HS đọc khung thông tin 2, 
quan sát hình 5 và các hình ảnh, thông tin khác 
mà GV, HS bổ sung thêm xác định các dấu hiệu 
của bệnh tả.
+Trạm 2: Yêu cầu HS đọc khung thông tin và -Nôn mửa, đi ngoài liên tục xác định nguyên nhân gây bệnh tả. -Người mệt mỏi, uể oải, 
+Trạm 3: Yêu cầu HS đọc tư liệu, quan sát -Sử dụng thức ăn chưa được nấu 
H6(a,b,c,d), để xác định những con đường lây chín
truyền bệnh tả, kể thêm những việc làm tăng -Không đeo khẩu trang khi chăm 
nguy cơ nhiễm bệnh tả. sóc người bệnh
– Mời đại diện các nhóm báo cáo. -Tay bị nhiễm khuẩn do tiếp xúc 
+ Khi bị nôn và đi ngoài liên tục như vậy gây với thức ăn.
nguy hiểm gì cho cơ thể? -Ruồi mang theo vi khuẩn có tiếp 
+ Hậu quả mà bệnh tả có thể gây ra là gì? xúc với thức ăn.
 +Cơ thể bị mất nước, mệt lả, suy 
– GV kết luận trên sơ đồ tư duy về bệnh tả. kiệt, trụy tim...
 +Bệnh nhân có thể tử vong nếu 
 không được chữa trị kịp thời. 
 -HS lắng nghe.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS đề xuất được những việc cần làm để phòng tránh bệnh tả.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực khoa học tự nhiên.
- Cách tiến hành:
- GV đưa câu hỏi: Cần dựa vào đâu để -HS lắng nghe và hoàn thành nhiệm vụ:
tìm ra cách phòng tránh bệnh? Đề xuất -HS tham gia chơi theo nhóm 
những việc cần làm để phòng tránh bệnh Nguyên nhân gây Việc cần làm
tả? bệnh
-HS thảo luận nhóm để hoàn thành vào Sử dụng thức ăn, Sửa dụng thức ăn 
bảng. nước uống có chứa ngay sau khi được 
 vi khuẩn tả. nấu chín.
 Đổ chất thải của Đổ chất thải của 
 người bệnh ra ngoài người bệnh đúng 
 môi trường. nơi quy định, sử dụng chất sát 
 khuẩn.
 Không đeo găng 
 Đeo găng tay, khẩu 
 tay, khẩu trang khi 
 trang khi chăm sóc 
 chăm sóc người 
 người bệnh tả.
 bệnh tả.
 Rửa tay bằng xà 
 Tay nhiễm vi khuẩn 
 phòng trước khi ăn 
 tả tiếp xúc trực tiếp 
 và sau khi đi đại 
 với thức ăn.
 tiện.
 Ruồi mang vi khuẩn 
 Giữ vệ sinh môi 
 tả tiếp xúc với thức 
 trường. Diệt ruồi.
 ăn
– Mời các nhóm báo cáo.
 + Giữ vệ sinh ăn uống.
– GV khen ngợi
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
–
 + Giữ vệ sinh môi trường.
- Các biện pháp phòng tránh dịch tả là gì?
 + Diệt ruồi.
* GV kết luận: Việc chăm sóc sức khoẻ 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
cần được thực hiện đầy đủ và thường 
xuyên thì chúng ta mới có chất lượng 
cuộc sống cao. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực khoa học tự 
nhiên.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc mục ? SGK, kể những thói - HS lắng nghe.
quen, việc làm của mình và người thân có thể 
dẫn đến lây nhiễm bệnh tả. - HS thảo luận nhóm.
 – HS chia sẻ về thực tế ở gia đình, 
+Vì sao việc làm đó của con có thể dẫn đến việc lớp học:
lây nhiễm bệnh tả? + Đi vệ sinh xong quên rửa tay.
+ Em sẽ hành động như thế nào để thay đổi? + Ăn uống quà vặt ở cổng trường. + Lười dọn dẹp nhà cửa, bếp ăn.
 + Không bảo quản đồ ăn cẩn 
 thận,...
 + Không ăn thức ăn ôi thiu, không 
 rõ nguồn gốc.
 + Dọn dẹp nhà cửa, nhà vệ sinh 
 hằng ngày,...
– GV nhận xét, khen ngợi HS và hỏi thêm: + Vi khuẩn Salmonella trong thịt 
+ Ngoài bệnh tả, còn có những bệnh nào do vi gà, trứng gà sống; vi khuẩn Ecoli; 
khuẩn gây ra qua đường ăn uống? liên cầu khuẩn trong tiết canh, tụ 
+Em sẽ khuyên mọi người xung quanh như thế cầu, ...
nào để phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra? . 
 - Các nhóm trình bày. 
- GV và lớp nhận xét. Rút ra bài học cho bản 
thân.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN: 22
 Bài 21: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ VI KHUẨN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Năng lực khoa học tự nhiên: Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ 
đồ. Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào giải quyết một số tình huống 
đơn giản trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động đọc tư liệu sưu tầm. 
- Giao tiếp và hợp tác: Hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm, trình bày được ý kiến 
của cá nhân. Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển sơ đồ tư duy, giải quyết tình 
huống có thể xảy ra trong thực tế. 
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, phòng tránh dịch bệnh cho bản thân và 
cộng đồng.
 3. Phẩm chất.
 - Chăm chỉ, trách nhiệm trong hoạt động tìm hiểu và các hoạt động nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Giáo án điện tử; bảng nhóm.
- Thẻ câu hỏi dùng cho trò chơi, thẻ sơ đồ hình 1.
- HS: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm, đồ dùng để sắm vai trong HĐ3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ HS trình bày được một hoặc một số nội dung thuộc chủ đề vi khuẩn.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS tham gia trò chơi: "Nhà vi - HS xung phong tham gia trò chơi để trả lời 
khuẩn học". câu hỏi.
- GV đưa lần lượt các thẻ câu hỏi để HS trả 
lời:
+ Vi khuẩn lactic có tác dụng gì trong việc 
chế biến thực phẩm? + Giúp bảo quản thực phẩm, làm tăng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Vì sao cho đường vào nước muối chua hương vị và tăng giá trị dinh dưỡng cho 
rau, củ, quả lại rút ngắn thời gian muối thực phẩm.
chua? + Đường là thức ăn của vi khuẩn lactic nên 
 cho đường vào nước muối chua rau củ quả 
 sẽ giúp vì khuẩn phát triển nhanh hơn, rau 
+ Vi khuẩn gây sâu răng sống ở đâu? củ nhanh chua hơn.
 + Vi khuẩn gây sâu răng sống trong khoang 
+ Kể 3 việc làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh miệng.
tả. + 3 việc làm tăng nguy cơ nhiễm bệnh tả: ăn 
 uống không hợp vệ sinh, không rửa tay 
 trước khi ăn và sau khi đi đại tiên....
+ Làm thế nào để tránh nhiễm các vi khuẩn + Thực hiện ăn sạch, uống sạch, giữ vệ sinh 
gây bệnh? để đảm bảo vi khuẩn không xâm nhập được 
 qua đường tiêu hoá, vết thương hở
- GV khen ngợi, trao thưởng. - HS lắng nghe.
- GV kết nối vào bài: Trong tiết ôn tập chủ 
đề hôm nay, các em sẽ được hệ thống kiến 
thức về vi khuẩn bằng sơ đồ và vận dụng 
kiến thức đã học để xử lí các tình huống có 
liên quan đến vi khuẩn trong đời sống hằng 
ngày. - HS ghi vở
- GV ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành, vận dụng:
- Mục tiêu:
+ HS chia sẻ kiến thức đã biết về vi khuẩn, tổng hợp kiến thức thành sơ đồ tư duy.
+ HS trình bày được những việc có thể làm giảm nguy cơ nhiễm vi khuẩn gây bệnh cho 
con người và giải thích được lí do vì sao.
+ Trình bày được những việc cần làm để hạn chế nguy cơ lây lan bệnh tả sang người khác.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoàn thiện sơ đồ tổng hợp kiến thức 
về vi khuẩn.
- GV trình chiếu sơ đồ tư duy "Vi khuẩn" Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 4 tổ, phát thẻ, bút màu, - HS hoạt động theo nhóm tổ
giao nhiệm vụ cho từng tổ sử dụng tư liệu - Tổ trưởng phân công cho các nhóm đôi 
sưu tầm, kiến thức đã học, trao đổi và xây thực hiện từng nội dung và chia sẻ nhanh 
dựng sơ đó tổng hợp kiến thức về vi khuẩn trong tổ
theo 4 nội dung: - Thư kí có nhiệm vụ gắn các nội dung vào 
+ Nơi sống; Kích thước; Có ích; Gây bệnh. sơ đồ chung
- GV đi quan sát giúp đỡ
- Mời đại diện 4 tổ lần lượt lên chia sẻ
- Tổ chức cho HS bình chọn sơ đồ đúng đẹp - Đại diện tổ báo cáo trước lớp.
nhất. + Nơi sống: đất, nước, không khí, thực 
 phẩm, các bề mặt, trên cơ thể các sinh vật 
 khác,...
 + Kích thước rất nhỏ, không thể nhìn được 
 bằng mắt thường, có nhiều hình dạng khác 
 nhau.
 + Có ích: muối chua rau, củ, quả, làm sữa 
 chua,...
 + Gây bệnh: sâu răng, tiêu chảy, viêm 
- GV khen ngợi, kết luận: Vi khuẩn là sinh họng.....
vật có xung quanh và trong chính cơ thể con - Các tổ nhận xét, bổ sung góp ý
người mà ta không thể biết hết được. Vì - HS lắng nghe, ghi vở ý chính.
vậy, chúng ta cần làm gì để giảm nguy cơ 
nhiễm bệnh do vi khuẩn? Cô và các em tiếp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
tục tìm hiểu ở HĐ2.
2.2. Tìm hiểu những việc làm giúp giảm nguy cơ nhiễm bệnh từ vi khuẩn
- GV cho HS quan sát hình 2/ SGK và đọc - HS quan sát tranh
yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to bài tập 2.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, thảo luận - HS thảo luận trong nhóm 4, quan sát 4 
nhóm 4 điền phiếu học tập. hình và tư liệu sưu tầm, điền kết quả vào 
+ Việc nặn mụn bằng tay có thể gây ra điều phiếu.
gì? Hình Việc làm Tăng Giảm 
+ Vi khuẩn gây bệnh có thể sống ở những nguy cơ nguy cơ 
môi trường nào? nhiễm nhiễm
+ Việc dọn vệ sinh có tác dụng gì? Vi khuẩn 
+ Mở cửa sổ thường xuyên có tác dụng gì? gây bệnh 
 xâm nhập 
 Nặn mụn 
- Mời đại diện các nhóm nêu ý kiến. 2a cơ thể 
 bằng tay
 qua vết 
 thương 
 hở
 Ngăn cách 
 Đeo găng cơ thể tiếp 
 tay khi xúc trực 
 2b
 tiếp xúc tiếp với vi 
 với đất khuẩn 
 trong đất
 Làm sạch Giảm nơi 
 2c nơi ở, nơi ở, giảm 
 làm việc cung cấp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 chất dinh 
 dưỡng cho 
 vi khuẩn 
 sinh sống
 Ánh sáng 
 mặt trời có 
 Mở cửa khả năng 
 2d sổ thường diệt vi 
 xuyên khuẩn, lưu 
 thông 
 không khí
 - HS nêu ý kiến:
- GV nhận xét, mời HS nêu thêm những 
 + Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi ở
việc nên làm để giảm nguy cơ nhiễm bệnh 
 + Bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể.
từ vi khuẩn.
 + Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
 + Có thể tiêm phòng bệnh nếu cần.
 - HS khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận: Loại bỏ môi trường sống của 
 - HS lắng nghe, ghi vở ý chính.
vi khuẩn, ngăn ngừa vi khuẩn tiếp xúc, xâm 
nhập vào cơ thể là cách làm hiệu quả để 
phòng tránh bệnh do vi khuẩn.
2.3. Sắm vai xử lí tình huống
- GV mời HS đọc tình huống ở bài tập 3. - 1 HS đọc to
 - HS quan sát hình 3.
 - HS lắng nghe nhiệm vụ
 - HS thực hiện sắm vai trong tổ:
 + Nhóm trưởng phân vai
 + Xây dựng lời thoại, diễn xuất hoạt động gì
 + Tập xử lí trong nhóm.
- GV cho HS quan sát tranh, gợi ý mở rộng 
thêm để HS thực hiện sắm vai xử lí tình 
huống.
+ Bác sĩ gia đình.
+ Bác sĩ ở trạm y tế phường
+ Cô giáo đến thăm.
- Mời các nhóm lên xử lí tình huống. - Các nhóm lên sắm vai xử lí tình huống: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét, góp ý cho HS nếu cần. Khi có người bị mắc bệnh tả trong gia đình 
 hoặc công đồng cần thực hiện những việc 
 sau để giảm nguy cơ lây nhiễm cho người 
 khác
 + Đồ chất thải vào bồn cầu, sau khi đó chất 
 thải cần ngay lập tức khử trùng bồn cầu 
 bằng chất diệt khuẩn.
 + Cần rửa tay và sử dụng chất sát khuẩn sau 
- Cho HS bình chọn: khi tiếp xúc với người bệnh.
+ Nhóm xử lí tốt nhất. - HS khác nhận xét, góp ý
+ Nhóm có diễn xuất tự nhiên nhất. - HS cả lớp lắng nghe.
- Tổng kết khen ngợi nhóm thực hiện tốt.
- GV đưa kết luận: Bệnh do vi khuẩn có thể 
xảy ra với bất cứ ai, ở bất cứ đâu. Thực hiện 
thường xuyên, có ý thức các việc giúp giảm 
nguy cơ lây nhiễm bệnh từ vi khuẩn sẽ giúp 
chúng ta có chất lượng cuộc sống tốt hơn.
3. Hoạt động tổng kết
- GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe
- Dặn dò HS đọc trước, và sưu tầm tư liệu - 1 HS đọc
cho bài sau: Sự hình thành cơ thể người - HS lắng nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............
 ............
 ............

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_22.docx