Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16

docx 8 trang Hải Đạt 17/11/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
 Bài 15: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực khoa học tự nhiên: Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật. Nêu 
được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của chúng qua 
quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. 
 2. Năng lực chung: 
 – Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ 
nội dung tìm hiểu về sinh sản ở một số động vật. Giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình 
bày ý kiến thảo luận; Hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm, nói và chia 
sẻ về sinh sản ở động vật. 
 3. Phẩm chất.
 - Chăm chỉ, trách nhiệm trong hoạt động tìm hiểu và các hoạt động nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình ảnh minh hoạ về một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. 
 - Phiếu học tập 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Học sinh kể được tên một số động vật và nêu một số thông tin liên quan đến sinh sản 
của chúng bằng kiến thức thực tế và hiểu biết ban đầu.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mô tả lại đặc điểm, tiếng - Cả lớp quan sát bạn mô tả và nêu tên 
kêu, ... của một số con vật và các bạn đoán các con vật: gà, vịt, trâu, bò, chó, 
tên các con vật mèo,...
- Em hãy nói một số điều em biết về sự sinh - HS nêu: Có con đẻ trứng, có con đẻ 
sản của các con vật đó? con, có con đẻ 1 con trong 1 lần, có con 
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài, ghi bảng. đẻ nhiều con trong một lần, có con nuôi 
 con bằng sữa,..
 - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Học sinh nêu được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của 
chúng qua quan sát tranh ảnh.
+ Nêu được sự sinh sản của động vật
- Cách tiến hành:
2.1. Động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2 và cho biết - HS quan sát tranh, thực hiện nhiệm vụ
tên động vật đẻ trứng và tên động vật đẻ con - Động vật đẻ trứng: ốc sên, bướm, 
 chim bồ câu.
 - Động vật đẻ con: mèo, lợn.
 - HS làm việc nhóm. Đại diện các 
 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
 Động vật đẻ Động vật đẻ 
 trứng con
 Cá, gà, chim, ốc, Chó, mèo, lợn, 
 vịt, ngan, ngỗng,.. khỉ, bò,..
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm: Kể thêm 
các loại động vật đẻ trứng và đẻ con mà em 
biết?
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
thảo luận. - HS theo nhóm hoạt động thực hiện 
- GV nhận xét, tuyên dương. nhiệm vụ. 
- GV kết luận: Có những động vật đẻ trứng, - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các 
có những động vật đẻ con. nhóm lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa 
2.2. Sự sinh sản của động vật nếu có.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, 
yêu cầu HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Đến giai đoạn phát triển nào động vật sinh + Đến giai đoạn trưởng thành động vật 
sản? sinh sản. 
+ Nêu vai trò của con đực và con cái trong + Con đực: sản sinh ra tinh trùng, con 
quá trình sinh sản? cái: sản sinh ra trứng. 
+ Con non được hình thành bắt đầu từ đâu? + Tình trùng kết hợp trứng tạo hợp tử, 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi tiếp 
nhóm nhận xét lẫn nhau. tục phát triển thành con non. - GV nhận xét và kết luận các nội dung từ câu 
trả lời của HS
* Sự sinh sản của cá
- Mục tiêu: HS đặt và trả lời được một số câu 
hỏi tìm hiểu về sự sinh sản ở cá.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 3, đọc - HS lắng nghe nhiệm vụ.
thông tin mô tả sinh sản ở cá, yêu cầu HS: chỉ - HS theo nhóm đôi chỉ và nói về sự 
và nói với bạn về sự sinh sản ở cá trong hình sinh sản ở cá.
3.
 - Đại diện nhóm lên bằng thực hiện 
 nhiệm vụ.
 Cả lớp lắng nghe, bổ sung nếu có.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Tìm hiểu về sự sinh sản ở cá
 Nội dung Câu hỏi Câu trả 
 tìm hiểu lời
 Vai trò 
 của cá 
 đực, cá cái 
 trong việc 
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm lên chỉ và nói 
 hình thành 
về sự sinh sản của cá.
 cá con
- Dựa trên sơ đồ mô tả về sự sinh sản ở cá, 
các nhóm thực hiện Phiếu học tập số 1, thảo 
luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời Quá trình 
gian 5-7 phút. hình thành 
- GV thu phiếu các nhóm và gọi đại diện 1 cả con
nhóm lên chia sẻ kết quả, sau đó GV chốt 
thông tin về sinh sản ở cá, mở rộng thêm về 
động vật đẻ trứng. - HS lắng nghe nhiệm vụ, nhận phiếu 
+ (1) Cá đực sinh ra tinh trùng; cá cái sinh ra học tập.
trừng. - HS phân chia nhiệm vụ, tích cực thực 
 hiện nhiệm vụ của nhóm. + (2) Quá trình hình thành cá con bắt đầu là - Nhóm đại diện chia sẻ kết quả thực 
sự thụ tinh tạo thành hợp tử. Ở cá, thụ tinh hiện, các nhóm khác lắng nghe và bổ 
xảy ra bên ngoài cơ thể con cái, cả cái đẻ sung, chỉnh sửa nếu có.
nhiều trứng vào nước, cá đực bơi theo tưới – HS lắng nghe và ghi và ghi vở
tỉnh trùng, tinh trùng kết hợp với trứng tạo 
hợp tử. Sau thụ tinh, hợp từ phát triển thành 
phôi, phôi phát triển tạo cả con.
- GV kết luận về sinh ở động vật đẻ trứng: Ở 
động vật đẻ trứng, tỉnh trùng kết hợp với 
trứng qua thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử 
phát triển thành phôi trong trứng và nở ra con 
non hoặc ấu trùng.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
- Mục tiêu: Học sinh kể được động vật đẻ con, động vật đẻ trứng qua trò chơi
- Cách tiến hành:
- GV chia học sinh thành các nhóm thi tìm - HS lắng nghe luật chơi.
các con vật và nêu được con vật đó đẻ trứng - HS chia 4 nhóm: Nối tiếp viết tên các 
hay đẻ con con vật lên bảng và chỉ rõ con vật đó đẻ 
- GV tổng kết trò chơi. trứng hay đẻ con
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. - HS chơi trong 3 phút
- GV nhắc lại 1 số con vật và hình thức sinh 
sản của chúng - HS lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ điều em biết về sự sinh - Học sinh chia sẻ hiểu biết của mình 
sản của động vật về sự sinh sản của động vật.
- Dặn HS tìm hiểu thêm về sự sinh sản của VD: Gà mẹ đẻ trứng￿Ấp khoảng gần 1 
động vật tháng￿ nở ra gà con
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................ Bài 15: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT ( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Năng lực khoa học tự nhiên: Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của động vật. Nêu 
được tên một số động vật đẻ trứng, đẻ con và các hình thức sinh sản của chúng qua 
quan sát tranh ảnh và (hoặc) video. 
 2. Năng lực chung: 
 – Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ 
nội dung tìm hiểu về sinh sản ở một số động vật. Giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình 
bày ý kiến thảo luận; Hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm, nói và chia 
sẻ về sinh sản ở động vật. 
 3. Phẩm chất.
 - Chăm chỉ, trách nhiệm trong hoạt động tìm hiểu và các hoạt động nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình ảnh minh hoạ về một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. 
 - Phiếu học tập 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kể tên các con vật đẻ con và các con vật đẻ trứng, bắt chước tiếng kêu của nó.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS Kể tên các con vật đẻ con và - Cả lớp chia thành các nhóm nối tiếp 
các con vật đẻ trứng, bắt chước tiếng kêu của nêu và mô tả
nó
- GV nêu tên và tranh của một số con vật như 
con cún, con bê, con nghẻ, con sâu, con loăng - HS nhìn và lắng nghe câu hỏi.
quăng. GV yêu cầu HS cho biết mẹ của các con - HS giơ tay trả lời về tên con mẹ của 
vật đó là con nào? các con vật đó.
- GV kết luận và dẫn dắt vào bài: Bướm hay + Con cún là chó mẹ; con bê là con 
muỗi đẻ ra trứng, nở ra ấu trùng là sâu và loăng bò con; con nghé là trâu mẹ, con sâu 
quăng. Có những con vật đẻ ra con như chó, bò, là bướm mẹ, con loăng quăng là 
Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về sự muỗi mẹ. sinh sản ở động vật đẻ con. - HS cùng theo dõi và đánh giá kết 
- GV ghi bảng. quả các nhóm.
 - HS lắng nghe và ghi bài.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: HS đặt và trả lời được một số câu hỏi tìm hiểu về sự sinh sản ở bò.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 4, đọc thông - HS lắng nghe nhiệm vụ. 
tin mô tả sinh sản ở bò, yêu cầu HS: Chỉ và nói - HS theo nhóm đôi chỉ và nói về sự 
với bạn về sự sinh sản ở bò trong hình 3 sinh sản ở bỏ. 
 - Đại diện nhóm lên bảng thực hiện 
 nhiệm vụ. Cả lớp lắng nghe, bổ sung 
 nếu có. 
 - HS lắng nghe nhiệm vụ, nhận phiếu 
 học tập.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Tìm hiểu sự sinh sản ở bò
 Nội dung tìm hiểu Câu Câu 
 hỏi trả 
 lời
 Vật trò của bò đực, 
 bò cái trong việc 
 hình thành bò con
|- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm lên chỉ và nói về Nơi xảy ra thụ tinh
sự sinh sản ở bò. Các giai đoạn hình 
- Dựa trên sơ đồ mô tả về sự sinh sản ở bò, các thành bò con
nhóm hãy thực hiện Phiếu học tập số 2, thảo - Các HS phân chia nhiệm vụ, tích 
luận cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ trong thời cực thực hiện nhiệm vụ nhóm.
gian 5-7 phút. – Nhóm đại diện chia sẻ kết quả thực 
- GV thu phiếu các nhóm và gọi đại diện một hiện, các nhóm lắng nghe và bổ sung, 
nhóm lên chia sẻ kết quả, sau đó GV chốt thông chỉnh sửa.
tin về sinh sản ở bò và mở rộng cho động vật đẻ (1) Bò đực sinh ra tinh trùng; bò cái 
con. sinh ra trứng; bò cái mang thai, đẻ ra 
 bỏ con.
- GV kết luận về sinh sản ở động vật đẻ con và (2) ở bò, thụ tinh xảy ra bên trong cơ ghi bảng: Ở động vật đẻ con, tỉnh trùng kết hợp thể con cái, qua giao phối tinh trùng 
với trứng qua thụ tinh tạo thành hợp từ, hợp từ bò đực được đưa vào cơ quan sinh 
phát triển thành phôi. phát thành thai trong cơ sản bò cái.
quan sinh dục của con cái. Sau một thời gian (3) Quá trình hình thành bò con được 
con non được sinh ra. bắt đầu sau sự thụ tinh tạo thành hợp 
 tử. Sau thụ tinh, hợp tử phát triển 
 thành phôi, phôi phát triển thành thai 
 trong cơ thể bò mẹ rồi sinh ra bò con 
 (con bê). 
 - HS lắng nghe, ghi vớ
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
- Mục tiêu: HS nêu được sự sinh sản của một động vật đẻ trứng hoặc để con quen thuộc 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ trang 59 - HS thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về 
về sự sinh sản của một động vật theo gợi ý sự sinh sản bao gồm tên con vật, đẻ 
trong SGK rồi chia sẻ với bạn. trứng hay đẻ con, quá trình hình 
- Trong quá trình HS thực hiện GV theo dõi và thành con non diễn ra như thế nào và 
hướng dẫn HS. một số thông tin thú vị khác về sự 
- GV gọi 1 HS chia sẻ nhiệm vụ về một đại diện sinh sản của các con vật đó. 
động vật đẻ trứng và 1 HS chia sẻ về đại diện - HS chia sẻ với bạn.
động vật đẻ con. - Đại diện HS chia sẻ nhiệm vụ trước 
GV có thể mở rộng tìm hiểu thêm: - GV yêu lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung 
cầu HS theo nhóm đôi trả lời một số câu hỏi để và đặt câu hỏi thêm nếu có.
cùng tìm hiểu về sự sinh sản ở gà. - HS lắng nghe nhiệm vụ, theo nhóm 
+ Gà là động vật đẻ trứng hay đẻ con? đôi thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện 
+ Vai trò của gà mái và gà trống trong việc hình HS trả lời câu hỏi, cả lớp lắng nghe 
thành gà con như thế nào? và góp ý nếu có. 
+ Các trừng gà mái đẻ có phải đều là trứng đã + Gà là động vật đẻ trứng
thụ tinh không? + Vai trò của gà mái là đề ra trứng, 
+ Những quả trứng gà bán ở chợ có thể ấp nở kết hợp với tỉnh trùng tạo hợp từ, ấp 
thành gà con được không? trứng nở ra con; gà trống sinh ra tinh 
- GV gọi đại diện HS trả lời câu hỏi. trùng kết hợp với trứng tạo hợp tử. 
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm làm Các trừng gà mái đẻ không phải đều 
việc tốt. là trứng đã thụ tinh, trứng nào được 
 thụ tinh với tỉnh trùng của gà trống mới là trứng thụ tinh.
 + Những quả trứng gà bản ở chợ có 
 thể có quả trứng ấp nở thành gà con 
 nhưng cũng có thể có những quả 
 trứng không được thụ tinh sẽ không 
 nở thành gà con.
4. Tổng kết.
- GV tổ chức cho HS tổng kết bài học theo nội - HS đọc, lắng nghe
dung mục "Em đã học" và "Em thể.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị phần tiếp theo: 
Sưu tầm tranh ảnh về một số giai đoạn phát 
triển của một động vật như muỗi, gà, bướm....
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_16.docx