Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 10 đến 20 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 10 đến 20 - Năm học 2016-2017

ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG

I.MỤC TIÊU

- Nhận biết được một số tính chất của đồng

- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống của đồng.

- Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng.

*THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình minh hoạ SGK

- Dây điện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:5’

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:

? Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép?

? Nêu 1 số vật dụng được làm từ sắt, gang, thép và cách bảo quản chúng?

- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ1: Làm việc với vật thật: (7’)

Việc 1: Y/c HS thảo luận theo N4

? Quan sát các đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nó?

Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày

* KL: Đồng có nhiều đặc điểm khác biệt sắt.

HĐ2: Làm việc với SGK: ( 10-12’)

Việc 1: Y/c HS TLN4, TLCH

? Tính chất của đồng và hợp kim của đồng?

Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày

* KL: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.

HĐ3: Quan sát và thảo luận: ( 10-12’)

Việc 1 : Chỉ và nói tên các loại đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong hình tr 50, 51 SGK theo nhóm đôi.

? Kể tên 1 số đồ dùng khác được làm bằng đồng?

? Nêu cách bảo quản chúng?

 

doc 32 trang quynhdt99 04/06/2022 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học Lớp 5 - Tuần 10 đến 20 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
KHOA HỌC 5: 
25/10/2016 (5B)
27/10/2016 (5A)
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông đường bộ
- Biết vận động mọi người cùng thực hiện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ SGK
- Tranh ảnh HS & GV sưu tầm được về tai nạn gt đường bộ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại?
? Khi bị xâm hại em sẽ tâm sự, chia sẽ với ai?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Quan sát và thảo luận : ( 13’)
Việc 1 : Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr 40 SGK cùng phát hiện ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình, đồng thời đặt ra câu hỏi cho từng hình.
Việc 2 :Cả lớp trình bày kết quả.
*KL: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không đúng luật giao thông đường bộ.
HĐ2: Quan sát và thảo luận : ( 12’)
Việc 1: Quan sát hình minh hoạ 5, 6, 7 tr 41 SGK và phát hiện những việc cần làm khi tham gia giao thông đường bộ.
Việc 2: Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
? Nêu 1 số biện pháp ATGT?
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
 ***************************************************
KHOA HỌC 5: 
26/10/2016 (5B)
28/10/2016 (5A)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Sơ đồ H42, 43 SGK
- HS: - Giấy khổ to( bảng nhóm), phiếu, bút dạ, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
? Nêu những biện pháp an toàn giao thông?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Làm việc với SGK, VBT (13-15’)
Việc 1 : HS làm việc cá nhân theo nhóm, nhóm trưởng điều hành HS làm bài vào phiếu.
+ Y/ c làm bài tập 1 SGK tr 42
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Việc 3 : + Y/ c làm bài tập 2, 3 VBT
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Nhận xét , chốt kết quả đúng.
HĐ2: Trò chơi ai nhanh ai đúng(12-15’)
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A tr.43 SGK
- Cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó
- Cho các nhóm treo sản phẩm và trình bày
* Nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống và vận động mọi người cung thực hiện.
 ***************************************************
TUẦN 11
KHOA HỌC 5: 
1/11/2016 (5B)
3/11/2016 (5A)
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
*Ôn tập cho HS về:
- Cách phòng tránh bệnh viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Sơ đồ 43 SGK, - Giấy khổ to( Bảng phụ) bút dạ
HS: SGK, Bảng phụ, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1:Trò chơi ai nhanh ai đúng(12-15’)
- Y/c cho HS thảo luận N6
Việc 1:Yêu cầu HS tiếp nối tiết trước ta thực hành chơi tiếp 
- Cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó
Việc 2: Chia sẻ, Đại diện các nhóm lên trình bày sơ đồ.
- Nhận xét, chốt bài vẽ đúng.
HĐ1:Thực hành vẽ tranh vận động: ( 25’)
Vẽ theo nhóm :
Việc 1:Thảo luận, chọn nội dung vẽ tranh.
Việc 2: Thực hành vẽ trong nhóm.
Việc 3: Chia sẻ, Các nhóm trình bày bài vẽ của nhóm.
Nhận xét, tuyên dương những nhóm vẽ tốt.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
 ***************************************************
KHOA HỌC 5 
2/11/2016 (5B)
4/11/2016 (5A)
TRE, MÂY, SONG
I. MỤC TIÊU
- Kể tên được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song
- Nhận biết được đặc điểm của tre, mây, song
- QS nhận biết 1 số vật dụng làm từ tre, mây, song & cách bảo quản chúng.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, yêu quý sản phẩm của làng nghề quê hương.
* THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
- Tre, mây, song
- Hình minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Làm việc với SGK: ( 15’)
Việc 1: Làm việc N5, đọc thông tin & hoàn thành bài tập
 - Nêu đặc điểm & công dụng của tre, mây, song?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Chốt đặc điểm & công dụng của tre, mây, song
HĐ2: Quan sát & thảo luận: ( 15’)
HS thảo luận nhóm 5.
Việc 1: Quan sát hình minh hoạ 4, 5, 6, 7 SGK tr47 nói tên các đồ dùng có trong mỗi hình & xác định xem chúng được làm từ vật liệu gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
Y/c HS thảo luận các câu hỏi trong SGK :
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song.
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn.
Kết luận : Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của chúng đa dạng phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản chống ẩm mốc. không chỉ phục vụ nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu.
TH: Bởi vậy chúng ta phải bảo vệ môi trường như thế nào? 
HS trả lời 
 Chốt : Không chặt phá, đốt cây tùy tiện...
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào tìm hiểu thêm những vật dụng được làm từ tre, mây, song. 
 ***************************************************
TUẦN13
KHOA HỌC 5 
8/11/2016 (5B)
10/11/2016 (5A)
SẮT, GANG, THÉP
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của gang, thép, sắt
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
- GDHS có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
*THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV:- Hình minh hoạ SGK, Kéo, đinh, ổ khoá...
HS: SGK, một số đồ dùng từ sắt, gang, thép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Nêu một số đặc điểm của tre, mây, song?
- Kể tên 1 số vật dụng được làm từ mây, tre, song & cách bảo quản?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Xử lý thông tin (12- 15’)
Việc 1 : Y/c HS đọc những thông tin SGK, TLN5, trả lời câu hỏi:
? Trong tự nhiên sắt có ở đâu?
? Gang và thép đều có những thành phần chung nào?
? Gang và thép khác nhau ở điểm nào ?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, kết luận chung:
- Trong tự nhiên sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
- Sự giống nhau giữa gang và thép : Chúng đều là hợp kim của sắt và các bon.
- Sự khác nhau giữa gang và thép :
 + Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép. Gang rất cứng, gìòn, không thể uốn hoặc kéo thành sợi. 
 + Trong thành phần của thép có ít các bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ.
HĐ2: Quan sát và thảo luận( 13- 15’)
Việc 1 : Y/c HS quan sát hình minh hoạ SGK tr48, 49, thảo luận N5
? Gang và thép thường được sử dụng vào mục đích gì?
? Kể tên 1 số dụng cụ máy móc, đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép mà em biết?
? Cách bảo quản các đồ dùng bằng sắt, gang, thép?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Kết luận :Các hợp kim của sắt được dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo(được làm bằng gang), dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc, cầu...được làm bằng thép.
- Cần phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng gang trong gia đình, vì chúng giòn, dễ vỡ.
- Một số đồ dùng như cày, cuốc, dao, kéo ..., dễ bị gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.
* TH: Sắt, gang, thép là nguồn tài nguyên có giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên liệu từ sắt, gang, thép )
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người có ý thức bảo quản đồ dùng bằng gang thép có trong gia đình.
 ***************************************************************
KHOA HỌC 5: 
9/11/2016 (5B)
11/11/2016 (5A)
ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của đồng
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống của đồng.
- Quan sát nhận biết 1 số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản chúng.
*THGDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- Hình minh hoạ SGK
- Dây điện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:5’
- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép?
? Nêu 1 số vật dụng được làm từ sắt, gang, thép và cách bảo quản chúng?
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Làm việc với vật thật: (7’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận theo N4
? Quan sát các đoạn dây đồng và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nó?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
* KL: Đồng có nhiều đặc điểm khác biệt sắt.
HĐ2: Làm việc với SGK: ( 10-12’)
Việc 1: Y/c HS TLN4, TLCH
? Tính chất của đồng và hợp kim của đồng?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
* KL: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng.
HĐ3: Quan sát và thảo luận: ( 10-12’)
Việc 1 : Chỉ và nói tên các loại đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong hình tr 50, 51 SGK theo nhóm đôi.
? Kể tên 1 số đồ dùng khác được làm bằng đồng?
? Nêu cách bảo quản chúng?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Chốt : + H1: Dây điện; H2: Các vật dụng trên bàn thờ; H3: Kèn; H4: Chuông đồng; H5: Lư hương; H6: Mâm đồng.
+ Thau đồng, một số bộ phận của ô tô, xe đạp, tàu biển, đạn .
+ Đồng và các hợp kim của đồng để ngoài không khí thường bị gỉ nên thỉnh thoảng người ta phải dùng thuốc đánh đồng để lau chùi, làm chúng sáng bóng trở lại.
- Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyen liệu từ đồng và hợp kim của đồng
TH: Giống như sắt, gang, thép, đồng và hợp kim của đồng là nguồn tài nguyên có giá trị lớn và có hạn bởi vậy khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì? (Phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm các nguyên liệu từ đồng và hợp kim của đồng)
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
 ***********************************************************************
TUẦN 13
KHOA HỌC 5: 
15/11/2016 (5B)
17/11/2016 (5A)
NHÔM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của nhôm
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát nhận biết một số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:- Hình minh hoạ SGK.- Thìa nhôm, thau nhôm.; HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Nêu tính chất của đồng & hợp kim của đồng ?
? Kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng đồng ?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài
 B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Làm việc với các vật dụng tranh ảnh sưu tầm được: ( 7- 8’)
Việc 1: Y/c HS làm việc theo N4
- QS vật thật được chuẩn bị trước dựa vào vốn hiểu biết kể tên các vật dụng được làm từ nhôm.
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
* KL: nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt.
HĐ2: Làm việc với vật thật: ( 8-10’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận N4, quan sát những vật dụng mình sưu tầm được mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của nhôm
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
KL: Các đồ dùng bằng nhôm thường nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim.
HĐ3: Làm việc với SGK( 10-12’)
Việc 1: Y/c HS làm việc cá nhân 
? Nguồn gốc của nhôm?
? Tính chất của nhôm?
? Cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm như thế nào ?
Việc 2: Cá nhân chia sẻ trước lớp
KL: + Nhôm có ở quặng nhôm
 + Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhôm nhẹ, dẫn nhiệt & dẫn điện tốt. Nhôm không bị gỉ tuy nhiên có 1 số a-xít có thể ăn mòn.
 + Khi sử dụng không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nó dễ bị a- xít ăn mòn.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm.
 ***********************************************************************
KHOA HỌC 5: 
16/11/2016 (5B)
18/11/2016 (5A)
ĐÁ VÔI
I. MỤC TIÊU
- Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của nó
- Quan sát nhận biết đá vôi
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điển chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên( Liên hệ)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Hình minh hoạ SGk - Mẫu đá vôi, đá cuội.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi
? Nêu 1 số tính chất của nhôm?
? Nêu 1 số ứng dụng của nhôm trong đời sống và trong sản xuất ?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- Nêu mục tiêu bài học: HS nhắc đề bài
 B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Làm việc với thông tin tranh ảnh sưu tầm được: ( 10-15’)
Việc 1: Y/c thảo luận N4
- Kể tên 1 số vùng núi đá vôi mà em biết?
? Lợi ích của đá vôi?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
TH: Đá vôi là nguồn tài nguyên lớn và quý song nó không phải là vô tận nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( * ...Phải tiết kiệm...Không được khai thác bừa bãi...)
HĐ2: Quan sát hình minh họa: ( 15’)
Việc 1: Y/c HS quan sát hình minh hoạ 4, 5 SGK tr55, TLN4, trình bày 
- Cọ xát 1 hòn đá vôi với 1 hòn đá cuội.
- Nhỏ vài giọt giấm hoặc a- xít lên 1 hòn đá vôi và 1 hòn đá cuội
Việc 2 : : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét
* KL: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a- xít thì nó bị sủi bọt
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người nắm chắc một số tính chất của đá vôi và công dụng của nó.
 ***********************************************************************
TUẦN 14
KHOA HỌC 5 
22/11/2016 (5B)
24/11/2016 (5A)
GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI.
I.MỤC TIÊU
+ Nhận biết 1 số tính chất của gạch, ngói
+ Kể tên 1 số loại gạch, ngói & công dụng của chúng.
+ Quan sát, nhận biết 1 số vật liệu XD: gạch, ngói.
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điển chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên( Liên hệ)
II. CHUẨN BỊ
-GV: Hình minh hoạ SGK
-HS: Viên gạch nhỏ, ngói khô, chậu nước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
? Nêu 1 số tính chất & công dụng của đá vôi?
? Nêu cách phân biệt giữa đá vôi với đá cuội?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
 B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1:Thảo luận: ( 8- 9’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận N4, trả lời câu hỏi.
? Tất cả các đồ gốm thường được làm bằng gì?
? Gạch ngói khác với đồ sành sứ ở những điểm nào?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
KL: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét.
Gạch, ngói hoặc nồi đất,.. được làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men.. 
Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men.
Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
HĐ2:Quan sát: ( 8-10’)
Việc 1: Cho HS tiếp tục thảo luận N4, QS, TLCH
? Quan sát các hình minh hoạ SGK cho biết công dụng của các loại gạch, ngói đó?
? Ngôi nhà ở H5, H6 được lợp bằng ngói nào ở hình 4?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
KL: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
* Tích hợp: Gạch, ngói là nguồn tài ngyên quý song nó không phải là vô tận nên khi SD chúng ta cần lưu ý điều gì?( Phải tiết kiệm, cẩn thận..)
HĐ3:Thực hành: ( 8-10’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận theo tổ
- Làm thí nghiệm: Thả 1 viên gạch hoặc ngóí vào trong chậu nước quan sát hiện tượng và giải thích.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, ngói?
? Gạch ngói có những tính chất gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
KL: Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 - Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 **********************************************
KHOA HỌC 5 
23/11/2016 (5B)
25/11/2016 (5A)
XI MĂNG
I. MỤC TIÊU
 + Nhận biết được 1 số tính chất của xi măng
 + Nêu được 1 số cách bảo quản xi măng
 + Quan sát nhận biết xi măng
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điển chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên( Liên hệ)
II.CHUẨN BỊ
 -GV: Hình minh hoạ SGK
 -HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
? Nêu 1 số tính chất của gạch, ngói?
? Phân biệt giữa gạch, ngói & sành sứ?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
 B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Thảo luận: ( 12-15’).
Việc 1 : Y/c HS thảo luận N4, TLCH
? Xi măng được dùng để làm gì?
? Kể tên 1 số nhà máy xi măng của nước ta?
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, chốt:
 + Xi măng được dùng sản xuất ra vữa xi măng để xây nhà...
 + Nhà máy xi măng: Sông Gianh, Bỉm Sơn, Áng Sơn, Hoàng Mai, Hoàng Thạch .
HĐ2: Xử lý thông tin( 15’)
Việc 1 : Cho HS thảo luận N4 
 - Y/c HS đọc thông tin & thảo luận các câu hỏi SGK tr59
 - Bê tông được tạo ra NTN?
 ? Bê tông cốt thép được làm từ những vật liệu nào?
 - Xi măng được tạo ra NTN?
* KL: Xi măng dùng để SX vữa xi măng, bê tông & bê tông cốt thép. Các sản phẩm của xi măng được xây dựng các công trình từ đơn giản đến phức tạp.
* Tích hợp: Xi măng là nguồn nguyên liệu quý song nó không phải là vô tận nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( ...Phải tiết kiệm...không để rơi vãi,.. đảm bảo vệ sinh tránh ô nhiễm môi trường).
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 - Nắm chắc các cách bảo quản xi măng.
 **************************************************************
TUẦN 15
KHOA HỌC 5: 
29/11/2016 (5B)
1/12/2016 (5A)
THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 1 số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ các đồ dùng bằng thủy tinh.
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Hình minh hoạ SGK.
- Hs: SGK, VBT, các đồ dùng bằng thủy tinh (cốc, lọ hoa, chai...)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
- Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
- Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài- Nêu mục tiêu bài học.
 B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Quan sát và thảo luận: (15’)
Việc 1 : Hoạt động nhóm 2, Y/c HS quan sát hình minh hoạ SGK tr 60 
 ? Nêu 1 số đồ vật làm bằng thuỷ tinh?
? Nêu 1 số tính chất của thuỷ tinh?
Việc 2: Chia sẻ, mời đại diện nhóm trình bày.
 - Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được sử dụng để sản xuất chai, lọ, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt .
Tích hợp :Thủy tinh là một trong số những đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
HĐ2: Xử lý thông tin: (20’)
Việc 1 : Y/c HS tiếp tục thảo luận nhóm 2, đọc thông tin SGK tr61 trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ tinh có tính chất gì?
+ Loại thuỷ tinh chất lượng cao thường được sử dụng để làm gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
 Việc 2: Chia sẻ, mời đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: + Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm & không bị a-xít ăn mòn.
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính máy ảnh, ống nhòm .
+ Khi lau, rửa cần cẩn thận nhẹ nhàng, tránh va chạm.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về chia sẻ với mọi người cần cẩn thận nhẹ nhàng khi lau, rửa các đồ dùng bằng thủy tinh. 
 ***********************************************************************
KHOA HỌC 5: 
30/11/2016 (5B)
2/12/2016 (5A)
CAO SU
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 1 số tính chất của cao su.
- Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
- Giáo dục HS biết cách bảo vệ các đồ dùng bằng cao su.
- Đối với Hs khá, giỏi: Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ SGK.
- HS: SGK, VBT, bóng đá, dây chun
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ tinh có tính chất gì?
+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài- Nêu mục tiêu bài học.
 B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HĐ1: Thực hành: (15’)
Việc 1: Hoạt động cá nhân: 
? Kể tên các vật dụng được làm từ cao su mà em biết?
Việc 2: Chia sẻ, trình bày trước lớp
Việc 3: - Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm ra tính chất của cao su.
- Ném quả bóng cao su xuống nền nhà hoặc vào tường bạn có nhận xét gì?
- Kéo căng sợi dây cao su rồi buông tay ra, bạn có nhận xét gì? 
- Tính chất của cao su?
Việc 4: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
HĐ2: Thảo luận: (20’)
Việc 1: Y/c Hs thảo luận nhóm 3 đọc nội dung SGK mục Bạn cần biết để trả lời câu hỏi:
- Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
- Ngoài tính đàn hồi cao su còn có những tính chất nào nữa?
- Cao su được sử dụng để làm gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Kết luận: + Cao su có 2 loại đó là: Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao su, cao su nhân tạo được chế biến từ than đá và dầu mỏ.
+ Cao su có tính đàn hồi ít biến dạng khi gặp nóng lạnh, cách điện, cách nhiệt, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
+ Cao su được dùng để sản xuất săm lốp ô tô, các chi tiết của 1 số đồ điện, máy móc và đồ dùng gia đình.
Tích hợp: Cao su là nguồn nguyên liệu quý song nó không phải là vô tận nên khi sử dụng chúng ta cần lưu ý điều gì?( Phải thực hành tiết kiệm, những đồ dùng hết sử dụng thu gom lại để đưa vào tái chế)
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: ( 3’)
- Về vận động mọi người cùng thực hành tiết kiệm cao su khi sử dụng.
 **********************************************************************
TUẦN 16
KHOA HỌC 5: 
06/12/2016 (5B)
8/12/2016 (5A)
CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 1 số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo dục HS có ý thức bỏ các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi sử dụng vào thùng rác để bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Hình minh hoạ SGK.
- Hs: SGK, VBT, thìa nhựa, rổ nhựa, ống nhựa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*.Khởi động: (5’)
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
- Bạn hãy nêu tính chất của cao su?
- Cao su được sử dụng để làm gì?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1. Quan sát: (12’)
Việc 1: Y/c HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh hoạ SGK trang 64:
? Em nhìn thấy được gì trong hình vẽ?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét, kết luận:
Hoạt động 2. Thực hành và liên hệ thực tế: (18’)
Việc 1: Y/c HS đọc thông tin SGK trả lời 
? Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không?
? Nêu tính chất chung của chất dẻo?
? Ngày nay, các chất dẻo có thể thay thế được những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
? Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo?
Việc 2: Chia sẻ, gọi một số HS trình bày.
Nhận xét, kết luận:
 + Chất dẻo không có trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ.
 + Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ bền, khó vỡ.
 +Ngày nay, các chất dẻo có Thay thế cho các sản phẩm làm bằng da, gỗ, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc và rẻ.
 + Khi dùng xong cần được rửa sạch hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 - Thi đua với bạn kể được một số đồ dùng làm từ chất dẻo.
*******************************************************
KHOA HỌC 5: 
07/12/2016 (5B)
9/12/2016 (5A 
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được 1 số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Giáo dục HS biết công dụng của tơ sợi trong đời sống hằng ngày.
* Tích hợp GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ SGK, một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó; bật lửa hoặc bao diêm.
- HS: SGK, VBT, bật lửa hoặc bao diêm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
*.Khởi động: (5’)
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
- Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: (10’)
Việc 1: GVcho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Quan sát các hình trong SGK- 66
+ Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
- GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+ Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện một số nhóm lên trình bày.
Gv kết luận: SGV-Tr.117.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập: (10’)
Việc 1: GV dán phiếu học tập lên bảng, y/c HS làm việc cá nhân theo mẫu: 
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông:
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo
Việc 2: Một số em trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 - Về chia sẻ với mọi người trong gia đình công dụng của tơ sợi.
******************************************************
TUẦN 17
KHOA HỌC 5: 
13/12/2016 (5B)
15/12/2016 (5A
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính.
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân.
+ Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- Giáo dục HS có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đồ dùng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình minh hoạ SGK, 
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: 
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
? Nêu 1 số tính chất của tơ sợi?
? Phân biệt tơ sợi tự nhiên với tơ sợi nhân tạo?
? Nêu 1 số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: (10’)
Việc 1: Y/c HS làm việc cá nhân.
+ Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường máu?
+ Trả lời theo các hình trong SGK?
Việc 2: Chia sẻ, Cá nhân trình bày ý kiến trước lớp.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2. Thực hành: (15’)
Việc 1: Chia lớp thành 4 nhóm, y/c HS thảo luận.
+ Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt, thuỷ tinh.
+ Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+ Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói, chất dẻo.
+ Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
TT
Tên vật liệu
Đặc điểm, t/c
Công dụng
1
2
3
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân: (10’)
Việc 1: GV đưa ra câu hỏi, y/c Hs suy nghĩ trả lời.
+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
+ Ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ?
+ Lứa tuổi vị thành niên có đặc điểm gì nổi bật?
Việc 2: Chia sẻ, Cá nhân trình bày ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: 
 - Chia sẻ với mọi người cần ăn ở sạch sẽ để phòng tránh các loại bệnh.
 **************************************************
 KHOA HỌC 5: 
14/12/2016 (5B)
16/12/2016 (5A 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính, 
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn VS cá nhân, 
+ T/c & công dụng của 1 số vật liệu đã học.
- Giáo dục HS có thói quen ăn ở sạch sẽ để phòng tránh bệnh; có ý thức giữ gìn các đồ dùng trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:	
*.Khởi động: (5’)
Việc 1:- CTHĐTQ điều hành lớp trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
+ Ý nghĩa của sự sinh sản đối với gia đình, dòng họ?
+ Lứa tuổi vị thành niên có đặc điểm gì nổi bật?
Việc 2:- Chia sẻ trước lớp
- Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài - ghi đề bài- HS nhắc đề bài. Nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: (10-15’)
Việc 1 : Y/c Hs làm việc theo nhóm, TL, khoanh vào ý đúng.
2.1. Để làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoa_hoc_lop_5_tuan_10_den_20_nam_hoc_2016_2017.doc