Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14

docx 10 trang Hải Đạt 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14: CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 13: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực khoa học: Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - HS dựa vào sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ phấn, thụ 
 tinh, tạo hạt và quả.
 - HS vận dụng được kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh, tạo quả và hạt giải thích 
 được một số hiện tượng tự nhiên.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ 
 theo yêu cầu của bài học.
 - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai 
 trò của đất đối với cây trồng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, 
 trình bày kết quả nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức 
 bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Hoàn thành các nhiệm vụ tự học cá nhân, nắm được và 
 thực hiện tốt nhiệm vụ khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ 
 dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
 trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi ghép thẻ chữ với hình 
 tương ứng: Có 4 đội chơi, mỗi đội có 5 - Các nhóm HS cử 5 đại diện tham gia 
 thành viên với 10 thẻ chữ tương ứng với 10 ghép thẻ chữ. Mỗi HS trong nhóm cầm 2 bộ phận của hoa hoàn chỉnh. GV đưa ra thẻ ghép lên hình của nhóm mình. 
hình 1 sơ đồ hoa với các thanh chỉ trống. 
Yêu cầu lần lượt thành viên các đội trong 3 
phút gắn các thẻ chữ với các chú thích. 
Nhóm nào hoàn thành nhanh và đúng nhất 
được thưởng sao.
- GV tổng kết trò chơi, thưởng sao cho đội - Đại diện HS theo dõi, nhận xét kết quả 
chiến thắng các đội chơi
 - GV dẫn dắt giới thiệu bài : Các bộ phận 
của hoa tham gia vào quá trình thụ phấn, 
thụ tinh, tạo quả và hạt như thế nào. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu: 
+ HS dựa vào sơ đồ nêu được vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ phấn, thụ tinh, 
tạo hạt và quả.
- Cách tiến hành:
*Sự thụ phấn, thụ tinh, tạo quả và hạt 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 6, đọc 
khung thông tin, yêu cầu HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm 
nhân và thảo luận nhóm 4, hoàn thành 4 thực hiện nhiệm vụ:
Phiếu học tập số 2.
 + Ghi chú các bộ phận trong sơ đồ:
 1. Bộ phận của hoa tạo tế bào sinh dục 
 đực là nhị hoa (hạt phấn/chỉ nhị).
 2. Bộ phận của hoa tạo tế bào sinh dục 
 cái là nhuỵ hoa (noãn).
 3. Bộ phận của hoa hình thành quả là bầu 
 nhuỵ.
 4. Bộ phận của hoa hình thành hạt là noãn.
 5. Khi đầu nhuỵ nhận được hạt phấn là sự 
 thụ phấn.
 6. Thụ tinh xảy ra khi tế bào sinh dục đực 
 kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành 
 hợp tử.
 - Sự thụ phấn, thụ tinh ở thực vật có hoa:
+ Chỉ trên hình và nói về sự thụ phẩn, thụ + Thụ phấn xảy ra khi đầu nhuỵ nhận 
tinh ở thực vật có hoa. được hạt phấn.
 + Thụ tinh diễn ra ở noãn. Ống phấn phát 
 triển đưa tế bào sinh dục đực kết hợp với 
+ Nêu vai trò của nhị hoa, nhuy hoa trong tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
quá trình thụ phốn, thụ tinh. - Vai trò của nhị hoa, nhuỵ hoa trong quá 
 trình thụ phấn, thụ tinh:
 + Nhị hoa gồm chỉ nhị mang bao phấn 
 chứa nhiều hạt phấn. Nhị hoa sẽ phát tán 
 hạt phấn để hạt phấn đến đầu nhuỵ thì 
 xảy ra quá trình thụ phấn.
+ Cho biết bộ phận nào hình thành quả và + Hạt phấn trên đầu nhuỵ sẽ phát triển tạo 
hạt. ra các tế bào sinh dục đực. Ống phấn phát 
 triển đưa tế bào sinh đực kết hợp với tế 
- GV gọi một số nhóm trình bày. bào sinh dục cái tạo thành hợp tử trong 
- GV nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. noãn. Như vậy quá trình thụ tinh diễn ra 
- Từ câu trả lời các nhóm GV nhấn mạnh toàn bộ trong nhuỵ hoa.
vai trò của nhị và nhuỵ trong quá trình thụ - Bầu nhuỵ phát triển thành quả, noãn 
phấn, thụ tinh, tạo hạt và quả: Nhị giải phát triển thành hạt chứa phôi.
phóng hạt phấn để thụ tinh với tế bào sinh - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
dục cái nằm trong noãn ở bầu nhuỵ. Sau thụ khác lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung (nếu 
tinh, noãn sau đó sẽ phát triển thành hạt, có).
bầu nhuỵ phát triển thành quả. 
- GV kết luận: Sau khi hoa được thụ phấn, 
sự thụ tinh xảy ra, hình thành hợp tử. Hợp 
tử phát triển thành phôi, noãn phát triển 
thành hạt chứa phôi, bầu nhuỵ phát triển - HS lắng nghe, ghi kết luận vào vở.
thành quả chứa hạt. 3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ HS vận dụng được kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh, tạo quả và hạt giải thích được 
một số hiện tượng tự nhiên.
+ HS đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa.
- Cách tiến hành:
3.1. Quan sát hình 7, sự phát triển của 
hoa được thụ phấn và không thu phấn - HS quan sát hình 7 về sự phát triển tiếp 
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 7 về sự theo của hoa trong hai trường hợp, trả lời 
phát triển tiếp theo của hoa trong hai trường câu hỏi.
hợp để thực hiện bài tập 1.
- Từ câu trả lời của HS, GV chốt và nhấn - Đại diện một số HS trả lời, các HS lắng 
mạnh về vai trò của sự thụ phấn, thụ tinh nghe, nhận xét, bổ sung.
trong quá trình tạo quả và hạt.
+ Khi hoa được thụ phấn, thụ tinh thì sự + Khi hoa được thụ phấn, thụ tinh thì hoa 
phát triển tiếp theo của hoa sẽ như thế nào. trở thành nơi cung cấp chất dinh dưỡng 
 để nuôi quả
 + Khi hoa không được thụ phấn, thụ tinh 
+ Khi hoa không được thụ phấn, thụ tinh thì thì hoa sẽ tự héo úa.
sự phát triển tiếp theo của hoa sẽ như thế + Nếu hoa không được thụ phấn, thụ tinh 
nào. thì hạt và quả sẽ không thể hình thành 
 được.
 - Đại diện HS đọc, HS lắng nghe.
- GV tổ chức HS đọc mục “Em có biết?” 
sgk trang 51.
- GV hỏi các em thêm về mối quan hệ giữa - HS trả lời câu hỏi: Vườn nuôi ong, ong 
ong, bướm và hoa hoặc câu hỏi vận dụng lấy mật hoa sẽ thụ phấn cho hoa giúp tạo 
như: Có hai vườn nhãn, một vườn nuôi ong quả nhiều hơn, ong còn tạo mật nên sẽ có có năng suất cao hơn (quả nhiều hơn), thu thu nhập cao hơn vườn không nuôi ong.
nhập cao hơn vườn không nuôi ong. Em hãy 
giải thích. - HS lắng nghe
- GV chốt về đặc điểm hoa thụ phấn nhờ 
côn trùng, nhờ gió và mối quan hệ giữa côn 
trùng với hoa trong tự nhiên.
3.2. Đặt câu hỏi tìm hiểu về sự sinh sản 
của một số cây hoa. - HS hoạt động theo nhóm, thảo luận đặt 
- GV tổ chức HS hoạt động nhóm 4 để đặt các câu hỏi để tìm hiểu về cơ quan sinh 
câu hỏi tìm hiểu về sự sinh sản của một số sản, các bộ phận, vai trò các bộ phận, sự 
cây có hoa theo một số gợi ý trong SGK. hình thành quả, hạt, 
- GV phân nhóm, mỗi nhóm một cây có hoa + Tổ chức chia sẻ trong mỗi nhóm, bạn 
quen thuộc ở địa phương như cây đào, cây đặt câu hỏi, bạn trả lời.
ổi, cây khế, cây mướp, + Sự sinh sản của cây hoa sen
+ Một số câu hỏi như: Cơ quan sinh sản + Cơ quan sinh sản là hoa sen. 
của cây hoa là gì? Là hoa lưỡng tính hay + Hoa sen là hoa lưỡng tính, những cái tơ 
đơn tính? nhỏ màu vàng phía dưới là nhị hoa và 
 phần chấm đỏ có lồi lên một chút là nhuỵ 
 hoa. Từ đó, hình thành đài sen.
 - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm 
- GV yêu cầu 1 – 2 nhóm cử đại diện lên lắng nghe, bổ sung.
chia sẻ theo hình thức bạn hỏi, bạn trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá, thưởng sao các 
nhóm tốt.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và 
năng lực thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tổng kết bài học theo - Đại diện HS đọc, lắng nghe
nội dung mục “Em đã học”. 
- GV yêu cầu HS thực hiện mục “Em có 
thể” xác định hoa đơn tính, hoa lưỡng tính một số hoa phổ biến ở địa phương.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
GV dặn HS về nhà chuẩn bị phần tiếp theo: 
Gieo một số hạt giống (đậu, lạc, cam, - HS nghe và chuẩn bị trước khi đến lớp
bưởi, ) vào cốc trước 3 – 4 ngày khi học 
bài tiếp theo và mang đến lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 BÀI 14: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CON- TIẾT 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hạt
 - Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây 
con mọc lên từ hạt
 - Trình bày được sự lớn lên của cây con.
 - Nêu được ví dụ về cây con mọc lên từ hạt.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, 
chia sẻ nội dung tìm hiểu về sự phát triển của cây con.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trình bày ý kiến thảo luận, hợp tác với bạn 
trong các hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm giữ vệ sinh, chăm chỉ trong các hoạt 
động trồng cây.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “Hái xoài” để khởi động - HS tham gia trò chơi
bài học. 
+ Câu 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa 
là: + Câu 1: D. Hoa
A. Gốc B. Rễ C. Lá D. Hoa
+ Câu 2: Tế bào dục đực của thực vật có hoa 
gọi là gì? + Câu 2: B. Nhị
A. Nhụy B. Nhị C. Noãn D. Phôi
+ Câu 3: Tế bào dục cái của thực vật có hoa 
gọi là gì? + Câu 3: A. Nhụy
A. Nhụy B. Nhị C. Noãn D. Phôi
+ Câu 4: Hoa của cây nào dưới đây là hoa 
lưỡng tính: + Câu 4: C. Hoa bưởi
 A. Hoa bí B. Hoa mướp 
 C. Hoa bưởi D. Hoa bầu
- GV nhận xét tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá: 1. Cây con mọc lên từ hạt
- Mục tiêu: 
+ Vẽ sơ đồ (hoặc sử dụng sơ đồ đã cho), ghi chú được tên các bộ phận của hạt
+ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được tên một số giai đoạn phát triển chính của cây 
con mọc lên từ hạt
+ Trình bày được sự lớn lên của cây con. + Nêu được ví dụ về cây con mọc lên từ hạt.
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá 1: 
- Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin trong sgk - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi
+ Hạt thường có những bộ phận nào? + Hạt thường 3 bộ phận gồm: vỏ 
 hạt, chất dinh dưỡng dự trữ, phôi 
 (mầm cây)
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 và thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi.
nhóm đôi trả lời câu hỏi:
+ Hạt đậu gồm những bộ phận nào? + Hạt đậu gồm có 3 bộ phận là: vỏ 
 hạt, chất dinh dưỡng dự trữ, phôi.
+ Bộ phận nào của hạt đậu sẽ mọc thành cây? + Phôi của hạt đậu mọc thành cây.
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả (có thể - Các nhóm báo cáo kết quả. 
mời HS lên bảng hỏi và chỉ các bộ phận). 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe
Hạt thường gồm vỏ hạt, chất dinh dưỡng dự 
trữ và phôi (mầm cây).
Hoạt động khám phá 2: 
- GV cho HS thảo luận nhóm 6 và phát cho - HS thảo luận nhóm 6 theo yêu cầu 
mỗi nhóm 1 đĩa có các hạt đậu mà giáo viên đã của GV.
chuẩn bị và ngâm trong nước 6 tiếng yêu cầu Ví dụ sơ đồ:
các nhóm thực hiện nhiệm vụ sau: Vỏ hạt
+ Quan sát bên ngoài hạt
+ Tách đôi hạt theo đường rãnh
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của hạt Hạt đậu Chất dinh dưỡng 
+ Vẽ vào giấy A4 và ghi chú các bộ phận của dự trữ
hạt quan sát được.
 Phôi 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương - Lắng nghe
Hoạt động khám phá 3: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát - HS thảo luận, quan sát, trả lời câu 
hình 3 và trả lời câu hỏi: hỏi 
+ Nêu tên các giai đoạn phát triển chính của + Các giai đoạn phát triển chính của 
cây đậu mọc lên từ hạt? cây đậu là: nảy mầm; cây con; cây 
 trưởng thành.
+ Trình bày sự lớn lên của cây đậu con mọc + Sự lớn lên của cây đậu cây đậu 
lên từ hạt? mọc lên từ hạt là: rễ mầm mọc và 
 đâm xuống đất, chồi mầm mọc 
 vươn lên cao; cây con phát triển ra 
 nhiều lá, rễ mới; cây ra hoa, tạo 
+ Vẽ sơ đồ các giai đoạn phát triển chính của quả.
cây? + Nảy mầm Cây con 
 Cây trưởng thành
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - Lắng nghe
Cây con có thể mọc lên từ hạt. Các giai đoạn 
phát triển chính của cây gồm: nảy mầm, cây 
con, cây trưởng thành.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Kể được các cây mọc lên từ hạt.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” - HS chơi trò chơi.
+ Luật chơi: Mỗi tổ cử 5 bạn lên xếp hàng + Ví dụ: ngô, lúa, 
trước bảng, HS đầu hàng cầm phấn ghi 1 đáp 
án cây mọc lên từ hạt lên bảng rồi đưa phấn 
cho bạn tiếp theo cứ như vậy trong vòng 3 
phút đội nào ghi được nhiều đáp án đúng hơn 
là đội giành chiến thắng
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Lắng nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trong thực - Học sinh lắng nghe.
tế, sách báo, internet, về sự phát triển của 
cây con mọc lên từ hạt mà em biết và vẽ sơ đồ 
và ghi chú các giai đoạn phát triển chính của 
cây. - HS lắng nghe
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_14.docx