Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 (tiết 1): ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG Bài 12: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng của chủ đề vào một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tạo mối quan hệ tốt với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt đông để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ cá nhân và nhiệm vụ khi hoạt động nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về các nguồn năng lượng + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” - HS lắng nghe, nắm bắt cách chơi. và phổ biến luật chơi: GV cho HS xem hình ảnh về sử dụng các dạng năng lượng (Ví dụ: thuyền buồm, bình nước nóng sử dụng năng lượng mặt trời, con nước, quạt điện, máy bay,...) và yêu cầu HS đoán tên dạng năng lượng đó. Mỗi lần HS trả lời đúng được GV tặng một tích khen. - GV điều hành HS chơi - HS tham gia chơi - Sau khi tổ chức trò chơi, GV yêu cầu HS trả - HS TL: lời câu hỏi: + Em đã học về những nguồn năng lượng + NL điện, chất đốt, mặt trời, nước nào? chảy, gió +3-5 HS trả lời + Các nguồn năng lượng đó đã được sử dụng trong cuộc sống như thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận, để dẫn vào bài mới. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập vận dụng: - Mục tiêu: + Ôn tập kiến thức của chủ đề. + Hình thành cách đọc một sơ đồ đơn giản và biết được mối quan hệ giữa các kiến thức đã học. + Khai thác ứng dụng của năng lượng trong cuộc sống, vận dụng được kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và an toàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tóm tắt được các nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. (Làm việc nhóm 4) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát 4 bức tranh. - GV chiếu tranh lên bảng để HS quan sát, đồng thời hướng dẫn HS quan sát các bức tranh. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và giao hỏi. nhiệm vụ học tập cho các nhóm: + Hoàn thiện sơ đồ hình 1. + Chia sẻ với bạn về việc sử dụng một số nguồn năng lượng trong cuộc sống hằng ngày. - GV cho các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày: + Cá nhân mỗi HS nêu tên các nguồn năng lượng đã học, nêu ý kiến về việc sử dụng các nguồn năng lượng đó. + Nhóm thống nhất ý kiến và điền vào sơ đồ. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nhóm để hiểu kĩ hơn về vai trò của các nguồn giao lưu với nhóm bạn. năng lượng trong cuộc sống. Chẳng hạn: + Hãy nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt để chạy máy. + Sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống có lợi ích gì? + Vì sao cần tránh lãng phí khi sử dụng năng lượng chất đốt? -HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức +Loại năng lượng nào sạch nhất? - GV nhận xét, khen HS. Lưu ý HS thực hành tiết kiệm và đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn năng lượng Hoạt động 2. Vận dụng được kiến thức về sử dụng năng lượng điện vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. (Làm việc nhóm 6) - GV cho HS đọc YC: Thảo luận nhóm 6, -1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc thầm. Quan sát các hoạt động trong hình 2 và hoàn HS nắm được nhiệm vụ thảo luận thành phiếu học tập - HS thảo luận nhóm 6 hoàn thành - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 6 để phiếu học tập. hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV cho đại diện nhóm trình bày Hình Hoạt động Tác Biện pháp hại phòng tránh 2a Đi chân Có Không cẩm trán, cắm thể bị điện, báo dây ở điện cho người quạt vào giật. lớn biết,.. ổ điện khi dây điện bị hở. 2b Đứng trên Có Không sấy sàn nhà thể bị tóc trong ướt để điện nhà tắm sấy tóc. giật. hoặc đi dép nhựa khô để sấy tóc 2c Sử dụng Có Không sử điện thoại thể bị dụng điện khi đang điện thoại khi cắm sạc giật đang cắm điện. hoặc sạc điện. nổ điện thoại. 2d Thay Có Rút phích -GV cho HS nhận xét, giao lưu bóng đèn thể bị cắm ra khỏi bàn học điện ổ điện trước khi vẫn giật. khi thay - GV NX, khen ngợi và hỏi: cắm điện. bóng đèn. +Khi sử dụng năng lượng điện có thể xảy ra - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nguy hiểm gì? giao lưu với nhóm bạn. +Em đã từng chứng kiến sự cố liên quan đến sử dụng năng lượng điện chưa? Khi đó em có -3-5HS trả lời theo ý kiến cá nhân cảm nghĩ gì? +Cần làm gì để đảm bảo an toàn khi sử dụng năng lượng điện - GV nhận xét, khen HS chốt: Cần thực hiện tốt các biện pháp an toàn khi sử dụng điện tránh các tai nạn đáng tiếc - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Hoạt động 3. Vận dụng được kiến thức về sử dụng năng lượng vào giải quyết một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. (Làm việc nhóm bàn) -GV YC HS đọc - 1-2 HS đọc, lớp đọc thầm -GV cho HS làm việc nhóm bàn xử lí tình - HS thảo luận nhóm bàn xử lí tình huống với câu hỏi gợi ý: huống theo câu hỏi gợi ý + Theo em, nguồn năng lượng nào tốt nhất để làm nóng chậu nước? + Em có thể làm gì để đảm bảo an toàn và tiết kiệm năng lượng khi đun nước? - Các nhóm chia sẻ trong tổ và đề cử -GV cho các nhóm trình bày phương án xử lí phương án tốt nhất trong nhóm tổ, chọn cách xử lí thích hợp nhất trong tổ. -Đại diện các nhóm tổ đưa phương án -GV cho nhóm đại diện tổ trình bày cách xử trước lớp. lí trước lớp, cho HS giao lưu, bình chọn -HS nhận xét, giao lưu, bình chọn phương án xử lí tốt nhất. -GV nhận xét, khen HS, chốt kiến thức: - HS lắng nghe, ghi nhớ bài học Sử dụng năng lượng mặt trời an toàn và tiết kiệm hơn và góp phần bảo vệ môi trường. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Tuyên - HS lắng nghe hướng dẫn và thực hiện truyền viên nhí”: các tổ sáng tạo các động theo tổ tác hoặc slogan tuyên truyền về sử dụng năng lượng an toàn và tiết kiệm. - GV cho các tổ trình bày trước lớp. - Các tổ trình bày trước lớp. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - Dặn dò về nhà. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TUẦN 13: CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 13: SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực khoa học: Xác định được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Sử dụng sơ đồ đã cho ghi chú được tên các bộ phận của hoa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: tích cực, chủ động tìm thông tin thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của bài học. - Năng lực trách nhiệm: Thực hiện nhiệm vụ của nhóm, tìm hiểu thành phần và vai trò của đất đối với cây trồng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm và chia sẻ trong nhóm, trình bày kết quả nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm chăm sóc cây, không hái hoa, quả, chơi đùa bẻ cành, dẫm lên cây,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, tranh ảnh sưu tầm hoặc vật thể về các loại đất và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + HS nêu được tên một số hoa, chức năng của hoa và sinh sản ở thực vật có hoa bằng kiến thức thực tế và hiểu biết ban đầu. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và tổ chức cả lớp chơi trò chơi Ong tìm mật sử dụng các câu hỏi nhận biết một số hoa quen thuộc và chức năng của hoa như gợi ý trong SGK: + Có 3 đội chơi với 6 câu hỏi tương ứng với 6 bông hoa, mỗi đội được quyền trả lời 2 câu - Cả lớp lắng nghe cách chơi. hỏi. Đội nào trả lời đúng chú ong sẽ tìm được - HS tham gia trò chơi và được chia mật hoa, đội nào trả lời sai chú ong sẽ không làm 3 đội, mỗi đội 2 – 3 HS. lấy được mật. Đội nào không trả lời được hoặc trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho - HS quan sát và lắng nghe câu hỏi, khi các đội còn lại. Các đội chơi cùng giúp chú có tín hiệu kết thúc nêu đáp án, nếu sau ong lấy được mật nhé. 5 giây không có đáp án quyền trả lời sẽ + Các câu hỏi tương ứng với hình hoa của thuộc về các đội còn lại. các cây khác nhau. Các đội cho biết tên cây - HS lắng nghe câu hỏi. có hoa tương ứng đó. Một số hoa như hoa sen, hoa hoa bưởi, hoa hồng, hoa mướp, hoa - HS có thể nêu một số chức năng của đu đủ, hoa hướng dương, hoa như chức năng tạo quả, hạt; hoa - GV tổng kết và đặt thêm câu hỏi cho đội trang trí, làm đẹp cảnh quan; chiến thắng: Theo các em, hoa có chức năng - HS lắng nghe, ghi tên bài. gì? - GV không đánh giá đúng sai mà tìm ý để kết nối vào bài. Ví dụ: Hoa tham gia vào sự sinh sản của thực vật như thế nào? Các bộ phận của hoa là gì? Vai trò các bộ phận của hoa trong sinh sản ở thực vật như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới, ghi bảng: Cây có thể sống và phát triển trên các loại đất nhưng không thể trồng trên đá. Vậy, trong đất có những thành phần nào giúp cho cây trồng có thể phát triển, các em cùng tìm hiểu ở các hoạt động sau. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được thành phần của đất gồm: không khí, nước, chất khoáng và một số chất khác. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 về sự hình thành cây cà chua con từ cây cà chua mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS quan sát hình 2, trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. + Hoa là cơ quan sinh sản của cây cà + Tên cơ quan sinh sản của cây cà chua. chua. + Bộ phận nào của quả hình thành nên cây cà + Từ hạt (nằm trong quả) hình thành chua con? nên cây cà chua con. - Khi xác định được hoa là cơ quan sinh sản - HS ghi vở kết luận: Hoa là cơ quan của thực vật, GV có thể sử dụng kĩ thuật KWL sinh sản của thực vật có hoa. để tổ chức khám phá bài học: - HS lắng nghe, nhận bảng nhóm. + GV phát bảng nhóm, đồng thời chia bảng lớp thành 3 cột: K (những điều đã biết), W (điều muốn biết) và L (điều học được). - HS suy nghĩ nhanh và nêu ra các từ, + GV yêu cầu: Hãy nói những điều em biết cụm từ có liên quan đến các bộ phận về các bộ phận của hoa và sự sinh sản tạo cây của hoa và sự sinh sản tạo cây con ở con ở thực vật có hoa và yêu cầu HS ghi vào thực vật có hoa và theo nhóm ghi vào cột K. cột K như: Hoa có các bộ phận đài hoa, + GV quan sát và viết tổng hợp, chắt lọc cánh hoa, nhị hoa, nhuỵ hoa; cánh hoa nhanh các ý và viết vào cột K. có nhiều màu, hình dạng khác nhau, + GV hỏi: Em có muốn tìm hiểu thêm điều gì hoa hình thành nên quả có hạt, hạt nảy về các bộ phận của hoa, vai trò các bộ phận mầm thành cây con, đó với sự sinh sản của cây. - HS nghe câu hỏi, thảo luận nói và ghi - GV quan sát và viết tổng hợp, chắt lọc một số điều muốn biết vào cột W như nhanh các ý và viết vào cột W. thế nào để từ hoa tạo được quả, hạt; vai GV dẫn dắt: Để giải đáp những điều muốn trò của các bộ phận của hoa trong tạo biết chúng ta cùng khám phá về các bộ phận quả và hạt, có phải các hoa đều có đủ của một số hoa. các bộ phận, - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Phân biệt hoa đơn tính và lưỡng tính - GV yêu cầu HS đọc khung thông tin trang - HS làm việc cá nhân đọc khung thông 49 và trả lời câu hỏi. tin. Sau đó đại diện một HS đọc to trước lớp. - HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi. + Hoa có những bộ phận nào? + Hoa gồm đài, cánh, nhị và nhuỵ hoa. + Hoa đơn tính là gì? Hoa lưỡng tính là gì? + Hoa đơn tính là hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ hoa trên một hoa. - GV nhận xét. + Hoa lưỡng tính là hoa có cả nhị và - GV dẫn dắt: Để tìm hiểu rõ hơn các bộ phận nhuỵ hoa trên một bông hoa. của hoa đơn tính, hoa lưỡng tính các em thực hiện các nhiệm vụ tiếp theo. - GV phân nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 hoàn thành Phiếu học tập số 1, thời gian 5 phút. - HS làm việc nhóm, quan sát hình, - GV gọi đại diện nhóm trình bày phiếu, các hoàn thành phiếu. nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhấn mạnh vào các bộ phận của nhị và nhuỵ hoa. - Đại diện 1– 2 nhóm trình bày, các - GV tổ chức cho HS đọc phần em có biết nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung. tìm hiểu về hoa ngô - HS đọc bài. -GV chốt đáp án: Hình 3 cho biết hoa bưởi là hoa lưỡng tính, hoa bí ngô là hoa đơn tính GV kết luận: Hoa đơn tính chỉ có nhị hoặc nhuỵ; hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ trên cùng một hoa và ghi vào cột . - HS lắng nghe, ghi bài. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã học về các bộ phận của hoa. - Cách tiến hành: * Quan sát hình 4, chỉ và nói tên các bộ phận của nhị hoa, nhuỵ hoa. - Hình 4 cho biết các bộ phận của nhị hoa, nhuỵ hoa là: + Nhị hoa gồm bao phấn, chỉ nhị. + Nhuỵ hoa gồm đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn. * Chỉ trên hình 5 và nói tên các bộ phận của hoa. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ. - GV yêu cầu làm việc cá nhân rồi thảo luận - Nhóm thống nhất, hoàn thành nhiệm nhóm để thực hiện bài tập 1. vụ. + Các bộ phận của hoa: 1. Bao phấn; 2. Chỉ nhị; 3. Nhị hoa; 4. Cánh hoa; 5. Lá đài; 6. Đầu nhuỵ; 7. Vòi nhuỵ; 8. Bầu nhuỵ; 9. Noãn; 10. Nhuỵ hoa. - GV gọi đại diện 1 nhóm lên chia sẻ kết quả, - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm chỉ và nói các bộ phận của hoa trên hình. khác quan sát, theo dõi kết quả của - GV nhận xét các ý kiến và điều chỉnh (nếu nhóm mình, nhận xét và điều chỉnh có). (nếu có). *Thu thập, xác định hoa đơn tính, hoa lưỡng tính - GV tổ chức cho HS thực hành quan sát các - HS thực hành tìm hiểu các bộ phận bộ phận của hoa mang đến lớp như hoa bí, của một số hoa thu thập hoặc hoa vườn hoa bưởi, hoa li, hoa mướp, hoặc nếu có trường. vườn trường thi tổ chức HS tham quan vườn trường, quan sát và chỉ (hoặc ghi lại) các bộ - Báo cáo kết quả thực hành phận của một số hoa quan sát vào bảng báo + Hoa đơn tính là hoa mướp, hoa bí, cáo. dưa chuột, hoa li, . - GV theo dõi hoạt động HS. + Hoa lưỡng tính là hoa cải, hoa bưởi, - GV yêu cầu các nhóm dán các phiếu kết quả hoa cam, . lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, các - Các nhóm trưng bày phiếu báo cáo và nhóm theo dõi bổ sung, điều chỉnh (nếu có). chia sẻ kết quả. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực thẩm mĩ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò: + GV tổng kết bảng KWL và dặn dò HS chuẩn - HS nghe và thực hiện bị tiết học sau mang một số quả non hoặc quả - HS tìm hiểu về tác dụng của đất đối già đến lớp. với cây trồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_13.docx



