Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 (Kết nối tri thức) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 9: MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN, VẬT DẪN ĐIỆN VÀ VẬT CÁCH ĐIỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng gồm: nguồn điện, công tắc và bóng đèn.. - Giải thích được lí do sử dụng vật dẫn điện, vật cách điện trong một số đồ vật, tình huống thường gặp. - Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của mạch điện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách làm thí nghiệm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả làm việc của nhóm. 3. Phẩm chất. Đoàn kết, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK được trình chiếu. - Dụng cụ thí nghiệm như hình 2, 5, 6 SGK và một số vật dẫn điện, cách điện. - Bảng nhóm, giấy A3, bút lông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS quan sát dây điện của máy chiếu cắm - HS quan sát và trả lời câu truyền từ ổ điện của lớp học rồi tra lời câu hỏi: hỏi. + Những vật có đặc điểm như thế nào thì dẫn điện, cách điện? + Làm cách nào để biết một vật dẫn điện hay cách điện? - GV xác nhận ý kiến đúng - HS lắng nghe. - GV nhận xét, kết luận: + Vật dẫn điện cho dòng điện chạy qua nó, vật cách điện không cho dòng điện chạy qua nó. + Muốn biết được một vật dẫn điện hay cách điện thì ta dùng day dẫn điện nối hai đầu vật với một bóng đèn điện vfa đèn pin. Nếu đèn sáng thì vật đó dẫn điện, đèn không sáng thì vật đó cách điện. - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá và luyện tập. - Mục tiêu: + Đề xuất được cách làm thí nghiệm để xác định vật dẫn điện, vật cách điện. - Phát triển năng lực khoa học. Hoạt động 2: Vật dẫn điện và vật cách điện 2.1 Thí nghiệm xác định miếng bìa là vật cách diện. - HS đọc thông tin, quan sát hình 5 - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5 và và hình 6. hình 6 (SGK trang 36) rồi trả lời các câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Khi đóng khoá K thì đèn sáng hay không sáng? . + Miếng bìa là vật dẫn điện hay vật cách điện? - GV áp dụng Phương pháp “Bàn tay nặn bột” để - HS đưa ra dự đoán ban đầu. HS dự đoán kết quả ban đầu về vật dẫn điện, vật cách điện. - GV tổ chức thực hiện thí nghiệm, yêu cầu HS quan - HS thực hành làm thí nghiệm. sát và ghi kết quả vào Phiếu. - HS quan sát và ghi kết quả. + Vật dẫn điện: đồng, sắt, thiếc + Vật cách điện: nhừa, da, cao su, thuỷ tinh. + Cách làm thí nghiệm: Dùng hai cái kẹp A, B lần lượt kẹp vào hai đầu các vật bằng: đồng, nhựa, da, sắt, thiếc, cao su, thuỷ tinh.. Nếu đèn sáng thì vật đó dẫn điện, nếu đèn không sáng thì vật đó cách điện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV yêu cầu HS so sánh với kết quả dự đoán ban - HS so sánh với kết quả dự đoán đầu của nhóm. ban đầu của nhóm. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. + Vật cho dòng điện chạy qua là vật dẫn điện. Những vật dẫn điện đều được làm bằng kim loại: đồng, sắt, chì, kẽm . + Vật không cho dòng điện chạy qua là vật cách điện. Những vật cahcs điện được làm bằng: nhựa, cao su, da, thủ tinh, bìa carton. 2.2 Xác định những bộ phận làm bằng vật dẫn điện, vật cách điện. . GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện hình 3 (SGK - HS tìm hiểu mạch điện hình 3 trang 35) rồi chỉ ra những bộ phận làm bằng vật dẫn (SGK trang 35) rồi chỉ ra những điện, vật cách điện. bộ phận làm bằng vật dẫn điện, vật cách điện. + Lõi dây điện được làm bằng kim loại (đồng, nhôm) là vật dẫn điện để cho dòng điện chạy qua. + Vỏ dây điện được làm từ nhựa hoặc cao su, là vật cách điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp. - Lớp nhận xét, góp ý. - GV yêu cầu HS quan sát hình 7 (SGK trang 37) - HS quan sát hình. và: + Chỉ ra những bộ phận làm bằng vật dẫn điện, vật + Bộ phận làm bằng vật dẫn điện: cách điện ở mỗi đồ dùng. lõi của dây điện, chốt của phích + Vì sao lại sử dụng vật dẫn điện hoặc vật cách điện cắm ở các dụng cụ. Những đồ vật ở mỗi bộ phận đó? này làm bằng vật dẫn điện vì cần cho dòng điện chạy qua. + Bộ phận làm bằng vật cách điện: vỏ của dây điện, vỏ của bàn là, máy sấy tóc, cánh quạt. Làm bằng vật cách điện để khi sử dụng không bị điện giật, đảm bảo an toàn cho người dùng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động nối tiếp - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Chuẩn bị bài cho tiết sau. + Phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc mục “Em đã học” để ghi nhớ - HS đọc mục “Em đã học” lại kiến thức đã học. HS về nhà đọc và tìm hiểu thông - GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu thông tin tin của mục “Em có thể” và “Em của mục “Em có thể” và “Em có biết” để chia sẻ có biết”. cùng bạn vào tiết học tiếp theo. - GV nhận xét tiết dạy, tuyên dương. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ): ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------- CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG Bài 10: NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực khoa học tự nhiên: Nêu được một số nguồn năng lượng chất đốt và vai trò của chúng trong đời sống và sản xuất. - Trình bày được biện pháp phòng chống cháy, nổ, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt - Nêu và thực hiện được việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng chất đốt. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất cách sử dụng nguồn năng lượng trong đun nấu hằng ngày mà không gây cháy nổ; biện pháp phòng chống cháy nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng năng lượng chất đốt - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia nhiệm vụ nhóm, chia sẻ ý kiến, trình bày kết quả làm việc nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết vận dụng những kiến thức đã học về vai trò của năng lượng chất đốt vào trong cuộc sống. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức và thực hiện sử dụng năng lượng chất đốt an toán, tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Kết nối được kiến thức HS đã biết với nội dung kiến thức của bài, tạo hứng thú học tập. - Cách tiến hành: - GV tổ chức chơi trò chơi "Ô cửa bí mật". - HS thực hiện chơi trò chơi + Cách chơi: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi sau - HS lắng nghe GV phổ biến cách mỗi ô cửa để HS trả lời. Ai có câu trả lời đúng sẽ chơi. Và lần lượt lật chọn ô cửa nêu được mở một ô cửa. Mở hết 4 ô cửa sẽ xuất hiện câu trả lời. bức ảnh các bạn nhỏ miền núi ngồi sưởi ấm bên đống lửa. Câu 1: Mạch điện thắp sáng đơn giản có những bộ Câu 1: Mạch điện thắp sáng đơn phận nào? giản gồm: nguồn điện, bóng đèn, dây điện và công tắc. Câu 2: Trong mạch điện thắp sáng, bộ phận nào là Câu 2: Trong mạch điện thắp sáng, nguồn điện? bộ phận công tắc là nguồn điện Câu 3: Vật dẫn điện có đặc điểm gì? Câu 3: Vật dẫn điện cho dòng điện chạy qua. Câu 4: Nêu ví dụ về một số vật chất cách điện? Câu 4: Ví dụ: Sứ, nhựa, gỗ, cao su, thuỷ tinh,... + GV nhận xét, khen ngợi HS tham gia chơi. - GV nêu câu hỏi: Các bạn trong bức ảnh đang - HS nghe, suy nghĩ về vấn đề GV làm gì? Nguồn năng lượng nào tạo hơi ấm cho các đặt ra. bạn? - GV đặt vấn đề: Có những nguồn năng lượng chất - HS lắng nghe, ghi vở. đốt nào và chúng được sử dụng như thế nào trong cuộc sống? - GV giới thiệu bài. Ghi bảng. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: Nêu được một số năng lượng chất đốt. + HS trình bày được một số vai trò của một số nguồn năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất. + HS nêu được lợi ích của việc sử dụng năng lượng chất đốt trong cuộc sống. - Cách tiến hành: Hoạt động khám phá 1. 1. Một số năng lượng chất đốt - GV yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung thông - HS đọc nội dung thông tin ở hình tin ở hình 1 SGK. 1. - HS lắng nghe và nêu câu trả lời. - GV giúp HS phân tích nội dung thông tin thông qua các câu hỏi: + Than được khai thác từ các mỏ + Than được khai thác từ đâu và sử dụng vào than trong lòng đất những việc gì? + Dầu mỏ được lấy lên từ các giếng + Dầu mỏ được khai thác như thế nào và dùng để dầu làm gì? + Khí tự nhiên thường được tìm thấy + Khí tự nhiên được sử dụng vào những việc gì? cùng với than đã và dâu mỏ + Khí sinh học được tạo ra từ việc ủ + Khí sinh học được tạo ra bằng cách nào và dùng các chất thải hữa cơ. để làm gì? - HS lắng nghe. - GV xác nhận ý kiến đúng, tuyên dương. Hoạt động khám phá 2. 2. Vai trò của năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất - HS quan sát các đối tượng: con - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi thực người, máy móc, dụng cụ và phương hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập: Quan sát hình tiện giao thông hình 2 SGK. 2 và cho biết con người, máy móc, dụng cụ và phương tiện giao thông trong hình sử dụng loại chất đốt nào. - Thảo luận nhóm theo các câu hỏi - GV sử dụng các câu hỏi gợi mở cho HS thảo gợi mở của GV, hoàn thành phiếu luận: học tập: + Hình 2a: Động cơ máy bay sử dụng chất đốt gì? + Hình 2b: Chất đốt nào giúp bếp ga toả nhiệt để nấu chín thức ăn? + Hình 2c: Tàu thuỷ chạy được nhờ năng lượng chất đốt nào? + Hình 2d: Năng lượng của loại chất đốt nào giúp cơ thể các bạn nhỏ ấm lên trong những ngày mùa đông lạnh giá? + Hình 2e: Xe lu hoạt động được nhờ năng lượng chấtt đốt nào? + Hình 2g: Máy cấy lúa lấy năng lượng từ đầu để hoạt động? - HS trình bày, nhận xét nội dung. - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe ghi nhớ. - GV nhận xét, khen ngợi HS và chốt kết quả đúng của từng hình. Hoạt động khám phá 3: - HS làm việc theo nhóm: - GV tổ chức cho HS hoạt động thảo luận theo nhóm: + Cá nhân mỗi HS trong từng nhóm + Chia HS thành các nhóm và giao cho mỗi nhóm nêu ý kiến về lợi ích của năng lượng tìm hiểu lợi ích của một loại năng lượng chất đốt chất đốt. khác nhau ( ví dụ: Than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiện, khí đốt sinh học). + Nhóm trường tổng hợp ý kiến của + Yêu cầu mỗi nhóm tìm hiểu và trình bày về lợi các thành viên ( mỗi nhóm có thể ích của loại năng lượng chất đốt được giao. tổng hợp bằng cách viết, vẽ sơ đồ tư duy, vẽ tranh minh hoạ,..) - Các nhóm lần lượt trình bày kết - Sau khi trình bày, tổ chức thảo luận để HS so quả thảo luận trước lớp. sánh và đối chiếu lợi ích của các loại năng lượng chất đốt khác nhau. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. 3. Hoạt động luyện tập. - Mục tiêu: + HS kể tên được các nguồn năng lượng chất đốt có trong tự nhiên và do con người tạo ra. - Cách tiến hành: - GV cho HS kể tên các nguồn năng lượng chất - HS suy nghĩ, và lần lượt kể các đốt khác và cho biết nguồn năng lượng đó có nguồn năng lượng chất đốt khác và trong tự nhiên hay do con người tạo ra. cho biết nguồn năng lượng đó có trong tự nhiên hay do con người tạo ra. - GV xác nhận ý kiến đúng, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt đã làm tăng hiệu quả sản xuất và giúp con người giảm bớt sức lao động. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi - HS thực hiện thảo luận nhóm, nhóm tìm ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất nhóm trưởng điều khiển nhóm. HS đốt đã làm tăng hiệu quả sản xuất và giúp con nêu ví dụ về việc sử dụng năng người giảm bớt sức lao động trong các lĩnh vực lượng chất đốt, phân tích vì sao việc khác nhau. đó lại giúp tăng hiệu quả lao động và giảm bớt sức lao động. - GV tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - Lần lượt các nhóm nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ( nếu có). + Nhóm 1 về nông nghiệp. + Nhóm 1( Nông nghiệp): Sử dụng dầu đi-ê-den để chạy máy cày, mấy cấy, máy bơm nước,.. giúp con người đỡ vất vả mà tăng năng suất lao động. + Nhóm 2 về công nghiệp. + Nhóm 2 ( công nghiệp): Sử dụng xăng, dầu đi-ê-den để chạy máy xúc, máy ủi,.. giúp tăng năng suất sản xuất, giảm chi phí. + Nhóm 3 về Giáo thông vận tải. + Nhóm 3( Giáo thông vận tải): Sử dụng các phương tiện giao thông chạy bằng xăng, dầu đi-ê-dem để vận chuyển và tăng hiệu quả kinh tế. + Nhóm 4 về sinh hoạt. + Nhóm 4( sinh hoạt): Sử dụng bếp ga để nấu ăn, giúp tiết kiệm thời gian và công sức so với nấu bếp than củi. - GV nhận xét, tuyêt dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_5_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx



