Đề ôn tập môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Cuối tuần 13 - Năm học 2017-2018
Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25 m2, chiều dài 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu mét, biết cửa vườn rộng 3,2m?
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 5,67 x 2,5 x 0,4 b. 1,47 x 36 + 1,47 x 6,4 c. 0,25 x 0,68 , 40
d. 25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01 e. 0,7 x 0,25 , 2,4 g. 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6
h. 2,5 x 12,5 x 0,8 x 4 m. 7,89 x 54 – 7,89 x 53 – 7,89
Bài 5: Mỗi chai sữa có 0,75 lít sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Bài 7: Tổng của 3 số a,b,c bằng 10. Tổng của số a và số b bằng 5,8. Tổng của số a và số c bằng 6,7. Tìm mỗi số a,b,c.
TUẦN 13 A. MÔN TOÁN: Bài 1.Đặt tính rồi tính 15,6 x 30 7,48 x 600 0,79 x 800 31,9 x 6,5 18,24 x 6,7 a, 173,44 : 32 b, 372,96 : 3 112,56 : 28 857,5 : 35 155,9 : 15 431,25 : 125 c. 284,09 + 13,894 1,8 – 0,9265 0,89 x 13,5 3,3027 : 3,27 d. 123,89 + 389,451 5,2 -1,01 23,05 x 28,9 80,825 : 6,1 e. 0,629 + 0,0776 15,7 – 2,18 19,6 x 23,77 7,374 : 1,2 g. 34,78 + 5776,02 238,3 – 2,968 698,99 x 0,25 25,0625 : 0.25 h. 13,9 + 34,747 10,05 – 5,025 0,001 x 1001 20 : 3,2 k. 50,05 + 100,001 267,5 – 13,175 1,99 x 1,2 0,13 : 6,5 n. 25,125 + 3,03 55,55 – 44,66 3,29 x 0,25 2,5 : 12,5 m. 5,415 + 4,585 12,25 – 10,005 106,4 x 13,05 0,3625 : 0,725 Bài 2. Tính nhẩm 1,2 : 10 15,4 : 100 4,6 : 1000 45,82 : 10 781,5 : 100 15632 : 1000 Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích 789,25 m2, chiều dài 38,5m. Người ta muốn rào xung quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu mét, biết cửa vườn rộng 3,2m? Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 5,67 x 2,5 x 0,4 b. 1,47 x 36 + 1,47 x 6,4 c. 0,25 x 0,68 , 40 d. 25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01 e. 0,7 x 0,25 , 2,4 g. 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6 h. 2,5 x 12,5 x 0,8 x 4 m. 7,89 x 54 – 7,89 x 53 – 7,89 Bài 5: Mỗi chai sữa có 0,75 lít sữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,2 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12,5m, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. Bài 7: Tổng của 3 số a,b,c bằng 10. Tổng của số a và số b bằng 5,8. Tổng của số a và số c bằng 6,7. Tìm mỗi số a,b,c. Bài 8: Tìm X: a. X x 3,9 + X x 0,1 = 2,7 b. 12,3 : X – 4,5 : X = 15 c. X x 9 = 3,24 Bài 9: Công trường mua 23,45 tấn xi măng. Người ta đã dùng số xi măng đó. Hỏi công trường còn lại bao nhiêu tấn xi măng? Bài 10: Có 7 hộp kẹo cân nặng 1,75 kg. Hỏi có 12 hộp kẹo như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 11: Một người đi ô tô trên quãng đường dài 100 km. Người đó đã đi được 1,25 giờ, mỗi giờ đi được 45 km. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa mới hết quãng đường? Bài 12: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 13,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 14,75 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 13: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 20,6m và chiều rộng bằng 0,75 lần chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó? Bài 14: Mua 4 kg đường trắng phải trả 68 000 đồng. Hỏi mua 6,5 kg đường cùng loại phải trả bao nhiêu tiền? Bài 15: Một xe ô tô tải chở được 5 chuyến, mỗi chuyến 50 bao xi măng. Biết mỗi bao xi măng nặng 50 kg. Hỏi xe tải đó chở được bao nhiêu tấn xi măng? Bài 16: Nhà bếp mua về 12,5 kg cá và thịt, trong đó khối lượng cá bằng khối lượng thịt. Tính số ki-lô-gam cá, thịt đã mua? B. MÔN TIẾNG VIỆT: Bài 1. Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu : a, Tên Dậu là thân nhân của hắn. Chúng em bắt nó nộp thuế thay. b, Bạn An học toán giỏi . Bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ. c, Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường. Bài 2. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau : a. Nếu Nam học giỏi Toán thì Bắc lại học giỏi văn. b. Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ. c. Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ. Bài 3. Cho các từ sau : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách: a, Dựa vào cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy ). Từ đơn .......................................................................................... Từ láy .......................................................................................... Từ ghép ............................................. ............................................. b, Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ ). Danh từ .......................................................................................... Động từ .......................................................................................... Tính từ ............................................. ............................................. Bài 4. Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 12 câu ) để tả hình dáng của một người mà yêu quý.
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_cuoi_tuan_13_nam_hoc.docx