Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021

Câu 1: Chọn ý trả lời đúng:

 Số thập phân gồm mười một đơn vị, mười một phần nghìn viết là:

 A. 11,110 B. 10,011 C. 11,011 D. 11,101

Câu 2: Chọn ý trả lời đúng:

 Số lớn nhất trong các số 8,999 ; 9,9 ; 9,89 ; 9,98 là:

 A. 8,999 B. 9,9 C. 9,89 D. 9,98

Câu 3: Đặt tính rồi tính:

 35,689 + 8,372 124,5 - 76,45

Câu 4: Chọn ý trả lời đúng:

 Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:

A. 2 100 000 : 7 : 100 B. 2 100 000 x 7 : 100

C. 2 100 000 x 100 : 7 D. 2 100 000 x 7 x 100

 

doc 3 trang cuongth97 07/06/2022 3290
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN LỚP 5
(Thời gian học sinh làm bài: 40 phút) 
Họ và tên: .. ..Lớp .. . 
Câu 1: Chọn ý trả lời đúng:
 Số thập phân gồm mười một đơn vị, mười một phần nghìn viết là: 	 
 A. 11,110 B. 10,011 C. 11,011 D. 11,101
Câu 2: Chọn ý trả lời đúng:
 Số lớn nhất trong các số 8,999 ; 9,9 ; 9,89 ; 9,98 là:	
 A. 8,999 B. 9,9 C. 9,89 D. 9,98
Câu 3: Đặt tính rồi tính: 
 35,689 + 8,372 124,5 - 76,45 
Câu 4: Chọn ý trả lời đúng:
 Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 7% một năm. Sau một năm, số tiền lãi người đó nhận được là 2 100 000 đồng. Để tính số tiền gửi ban đầu của người ấy, ta cần tính:
A. 2 100 000 : 7 : 100 B. 2 100 000 x 7 : 100	 
C. 2 100 000 x 100 : 7 D. 2 100 000 x 7 x 100
Câu 5: Tìm X:
	 a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b) 12,5 x = 6 2,5
Câu 6: Chọn ý trả lời đúng: 2 tạ 50 kg = tạ
	A. 2,50 tạ	B. 2,05 tạ	C. 250 tạ 	D. 25 tạ
Câu 7: Chọn ý trả lời đúng: 12,25 m2 = .......... dm2
 A.122,5	 B.0,1225	 C.1225	 D. 122500
Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà.	 
Câu 9: Tìm X: 
 x : 0,5 + x : 0,25 = 12 114 
Câu 10: Chọn ý trả lời đúng:
 a. Hai số tự nhiên liền nhau x và y, biết: x < < y là:
 A.1 và 3 B.1và 2 C. 2 và 1 D. 3 và 2
b. Tìm số tự nhiên abc biết: abc×1,001=1b5,a2c
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM 
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Toán lớp 5 
Toàn bài 10 điểm:
Câu 1: (1 điểm) Học sinh chọn ý C
Câu 2: (1 điểm) Học sinh chọn ý D
Câu 3: (1 điểm) Mỗi phép tính (0.5 điểm)
 35,689 + 8,372 = 44,061 124,5 - 76,45 = 48,05
 Đặt tính đúng: (0,25 điểm); tính đúng kết quả (0,25 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Học sinh chọn ý C
Câu 5: (1 điểm) Tìm đúng giá trị của x trong mỗi phép tính (0.5 điểm)
a, a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 
	 x - 1,27 = 3 (0.25 điểm)
 x = 1,27 + 3
 x = 4,27 (0.25 điểm)
b) 12,5 x = 6 2,5
 12,5 x = 15 (0.25 điểm)
 x = 15 : 12,5
 x = 1,2 (0.25 điểm)
Câu 6: (1 điểm) Học sinh chọn ý A
Câu 7:( 1 điểm) Học sinh chọn ý C
Câu 8: (1 điểm) 
 - Lời giải sai, phép tính đúng không cho điểm.
- Lời giải đúng, phép tính sai cho ½ số điểm của ý đó. 
- HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
 Bài giải
Chiều rộng của mảnh đất là: 
 24 x = 6 (m) 	(0.25 điểm)
Diện tích mảnh đất là: 
 6 x 26 = 156 (m2) 	(0.25 điểm)
Diện tích sử dụng để xây nhà là:
146 : 100 x 62,5 = 97,5 (m2) 	(0.25 điểm)
 Đáp số: 97,5 m2 (0.25 điểm)
 Câu 9 : (1 điểm) 
 x : 0,5 + x : 0,25 = 12 114
 	x : + x : = 12 114
	 x x 2 + x x 4 = 12 114 (0.25 điểm)
 x x ( 2+ 4) = 12 114 (0.25 điểm)
 x x 6 = 12 114 
 x = 12 114 : 6 (0.25 điểm)
 x = 2019 (0.25 điểm) 
Câu 10: (1 điểm) Học sinh chọn ý A
* Lưu ý: 
- Không cho điểm tối đa với những bài trình bày bẩn và dập xóa nhiều.
- Làm tròn điểm: Ví dụ: Từ 6,1 đến 6,49 làm tròn xuống thành 6,0. 
 Từ 6,5 đến 6,99 làm tròn lên thành 7,0. 
 - Không cho điểm thập phân.
 Đề thi học kì 1 lớp 5: 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021.doc