Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

1. a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.

 b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm.

2. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?

3. Tính diện tích hình tròn có :

 a) r = 6 cm ; r = 0,5 m ; r = 3 / 5 dm.

 b) d = 15cm ; d = 0, 2 m ; d = 2 / 5 dm.

 

docx 5 trang cuongth97 08/06/2022 3441
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
1. a,Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
 b, Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 cm.
2. Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
3. Tính diện tích hình tròn có :
 a) r = 6 cm ; r = 0,5 m ; r = 3 / 5 dm.
 b) d = 15cm ; d = 0, 2 m ; d = 2 / 5 dm.
4. Tính diện tích hình tròn có chu vi bằng 12,56 cm.
5. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. ở giữa vườn, người ta xây một cái bể hình tròn bán kính 2m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó.
Môn : Tiếng Việt
1. Xác định CN, VN trong từng vế câu và khoanh tròn quan hệ từ để nối các vế câu:
 a . Giá bạn đến dự với chúng mình thì buổi sinh nhật vui biết bao .
 b. Nếu ai không đồng ý thì người đó cần cho biết ý kiến.
 c. Hễ ai đi học muộn thì cả lớp sẽ phê bình.
 d. Nhỡ mọi người biết thì công việc sẽ không được tiến hành nữa.
2. Thêm các quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm :
 a _ ............... nó không đến ................ chúng ta vẫn cứ làm.
 b _ ................ ai nói ngả, nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
 c _ Chúng ta muốn hoà bình .................. kẻ thù muốn chiến tranh.
 d _ ................. bạn em học Toán giỏi ................. bạn ấy học Tiếng Việt cũng giỏi.
3. Đặt câu có dùng quan hệ từ sau :
 a) song 
®	
 b) Vì ....... nên ....... 
®	
 c) Không chỉ ....... mà ........ 
®	
 d) Tuy ....... nhưng
®	
4. Trong các từ sau : châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
Từ láy
Từ ghép
..................................................................
..................................................................
..................................................................
................................................................
................................................................
...............................................................
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 70kg 3g = ........ kg b) 7200 m = ........ km c) 7000 dm2 = ........ m2
5m 7 cm = ......... m 5km 7 m = ......... km 5m2 7 dm2 = ........ m2
5 tấn 7 tạ = ......... tấn 5,65 m = ......... hm 5m2 7 cm2 = ........ m2
8,5 56 kg = ......... tạ 8,5 dm = ......... m 8,5 cm2 = ........ m2
0,5 tấn = ......... kg 0,5 cm = ......... m 0,5 m2 = ......... dm2
4/5 tạ = ........... tấn 4/5 km = ...........m 4/5 m2 = ........dm2
Bài 3. Đặt tính rồi tính
2000 – 18,8
45 x 1,025
8,216 : 5,2
78,89 + 347,12
843,79 x 0,014
266,22 : 34
8312,52 – 405,8
35,69 x 13
483 : 35
Dạng 3: Bài toán về quan hệ tỉ lệ
Bài 5. a) 12 công nhân trong một ngày dệt được 120 tá áo. Hỏi với mức làm như vậy, muốn dệt 180 tá áo như thế trong một ngày cần bao nhiêu công nhân?
b) Một công nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25 phút. Hỏi trong một ca làm việc (8 giờ) người đó đóng gói được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Bài 6. Tổ thợ mộc 3 người trong 5 ngày đóng được 75 bộ bàn ghế. Hỏi với mức ấy, tổ thợ mộc có 5 người trong 7 ngày đóng được bao nhiêu bộ bàn ghế?
Bài 7. Một gia đình có 3 người thỡ ăn hết 15kg gạo trong 12 ngày. Hỏi với mức ăn như thế, cũng 15kg gạo đó đủ cho 9 người ăn trong mấy ngày?
Dạng 4: Bài toán Tổng - hiệu, Tổng -tỉ, Hiệu - tỉ, Trung bình cộng
Bài 11. Cho hai số có trung bình cộng là 25. Số thứ nhất gấp 4 lần số thứ hai. Tìm hai số đó.
Bài 12. Trung bình cộng tuổi của bố và mẹ là 41 tuổi và trung bình cộng tuổi của bố, mẹ và con là 30 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 13. Tổng hai số bằng 1048. Biết số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 360 đơn vị. Tìm hai số đó.
Bài 14. Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m
Dạng 6: Bài toán có nội dung hình học
Bài 22. a) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 23cm, chiều cao là 3dm.
b) Tính diện tích của hình tam giác có đáy là 3,6 cm, chiều cao bằng 5/9 độ dài đáy.
Bài 23. a) Tính diện tích của hình thang có đáy lớn 4,5 dm, đáy nhỏ 60 cm và chiều cao là 8dm.
b) Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là 23 cm và 4,1 dm. Tính diện tích hình thang biết chiều cao bằng trung bình cộng độ dài hai đáy.
Tham khảo chi tiết toàn bộ môn Toán tại đây: Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Toán lớp 5
Bài tập ở nhà phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5
Bài 1. Xác định các quan hệ từ nối các vế câu ghép và mối quan hệ mà chúng biểu thị trong các ví dụ sau:
Câu
Quan hệ từ
Mối quan hệ được biểu thị
1. Vì trời mưa nên hôm nay chúng em không đi lao động được.
............................
............................
2. Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng em sẽ đi cắm trại.
............................
............................
3. Chẳng những gió to mà mưa cũng rất dữ.
............................
............................
4. Bạn Hoa không chỉ học giỏi mà bạn còn rất chăm làm.
............................
............................
5. Tuy Hân giàu có nhưng hắn rất tằn tiện.
............................
............................
Bài 2. Xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) và trạng ngữ (TN) nếu có trong các câu trên.
Bài 3. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?
a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.
c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn.
d. Mây tan và mưa lại tạnh .
đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. .
Bài 4. Xác định chủ ngữ - vị ngữ trong câu
a, Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất.
b, Hoa loa kèn mở rộng cánh, rung rinh dưới nước.
c, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù.
Bài 5. Điền quan hệ từ hoặc dấu câu thích hợp vào mỗi chỗ chấm:
a) ............nó hát hay ...........nó còn vẽ giỏi .
b) Hoa cúc ...........đẹp ............nó còn là một vị thuốc đông y .
c) Bọn thực dân Pháp ................. không đáp ứng ........... chúng còn thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn trước.
d) ......... nhà An nghèo quá ..... nó phải bỏ học.
e) ........... nhà An nghèo ........ nó vẫn cố gắng học giỏi.
g) An bị ốm .... nó rãi nắng cả ngày hôm qua.
h) .......... An không rãi nắng..... nó đã không bị ốm.
Bài 6. Chép lại các câu ghép có trong đoạn văn sau vào vở luyện Tiếng Việt rồi phân tích những câu đó:
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm, những cái rễ cây gầy nhẳng trơ ra. Cây gạo chỉ còn biết tì lưng vào bãi ngô. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cất ngay ở khúc sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những cái lá ụp xuống, ủ ê.
Bài 7. Đặt 2 câu ghép:
a) Có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
b) Có mối quan hệ giả thuyết – kết quả (hoặc điều kiện – kết quả)
c) Có mối quan hệ tương phản.
d) Có mối quan hệ tăng tiến.
Bài 8. Phân tích các câu ghép em vừa đặt ở bài tập 6.
Bài 9: Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
- vui: .
- anh hùng: 
- chăm chỉ: 
- mênh mông: 
- Tổ quốc: 
Bài 10: Xác định các bộ phận trong mỗi câu dưới đây:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng.
 ..
b) Sau những trận mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sường đồi.
c) Những con voi về đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
d) Những con voi về đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả.
e) Mấy con dế bị sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
g) Mấy con dế bị sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
Bài 11: Tìm 3 từ láy âm đầu n? 3 từ láy âm đầu L.
Bài 12. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm sau: bàn, nước, cờ, cân.
Bài 13: Mỗi câu sau có mấy cách hiểu:
- Xe không được rẽ trái.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
- Công việc nhà chồng chị lo liệu tất cả.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
- Anh cả, anh hai đều là anh cả.
........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
- Đem cá về kho.
........................................................................................................
- Hổ mang bò lên núi.
......................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 14. Em kể lại một câu chuyện em biết về Bác Hồ với thiếu nhi.
Bài 15. Em kể lại một việc làm tốt em đã làm hoặc chứng kiến làm về tình bạn.
Bài 16. Hãy viết lại những hiểu biết của em về dịch viêm phổi cấp do covid- 19 gây ra. Em đã làm gì để phòng chống dịch bệnh?
Tham khảo chi tiết: Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng việt lớp 5

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5.docx