Bộ đề đề xuất kiểm tra Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

Bộ đề đề xuất kiểm tra Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)

Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước kêt quả đúng nhất các bài tập sau:

a) Số “ không đơn vị ba phần trăm” được viết là:

A. 0,300 B. 0,3 C. 0,03 D. 0,003

b) Hỗn số: 7 bằng số thập phân nào dưới đây?

A. 7,5 B. 7,05 C. 7,005 D. 7,0005

Bài 2: Điền kết quả của phép tính: 17,63 + 3,37 là:

A. 21,90 B. 21 C. 20,9 D. 20,1

Bài 3: Kết quả của phép tính: 1000 – 22,7 là:

A. 988,7 B. 988,3 C. 987,3 D. 977,3

 Bài 4: Gía trị của biểu thức: 4,7 x 5,5 – 4,7 : 2 là:

A. 10,57 B. 20,5 C. 23,5 D. 23,6

Bài 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm:

a ) 3576 m = . km ?

A. 3,576 B. 35,76 C. 356,7 D. 3567

b) 45ha 5dam2 =.dam2

A. 455 B. 450 C. 4505 D. 45050

 

doc 7 trang loandominic179 6690
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề đề xuất kiểm tra Học kì II môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Tân Hiệp B (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra HKII
Khối : 5 Năm học : 2014 - 2015
 Môn : Toán
 Thời gian : 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ) 
I/ Phần trắc nghiệm:
 Bài 1: Khoanh tròn chữ cái trước kêt quả đúng nhất các bài tập sau:
Số “ không đơn vị ba phần trăm” được viết là:
A. 0,300 B. 0,3 C. 0,03 D. 0,003
b) Hỗn số: 7 bằng số thập phân nào dưới đây?
A. 7,5 B. 7,05 C. 7,005 D. 7,0005
Bài 2: Điền kết quả của phép tính: 17,63 + 3,37 là:
A. 21,90 B. 21 C. 20,9 D. 20,1
Bài 3: Kết quả của phép tính: 1000 – 22,7 là:
A. 988,7 B. 988,3 C. 987,3 D. 977,3
 Bài 4: Gía trị của biểu thức: 4,7 x 5,5 – 4,7 : 2 là:
A. 10,57 B. 20,5 C. 23,5 D. 23,6
Bài 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm:
a ) 3576 m = .......... km ?
A. 3,576 B. 35,76 C. 356,7 D. 3567 
45ha 5dam2 =.............dam2 
A. 455 B. 450 C. 4505 D. 45050
Bài 6: 
a) 2 tấn 35kg = ......tấn
A. 0,235 B. 2,035 C. 23,5 D. 235
 b) 675 g = ........... kg ?
A. 0,067 B. 0,0675 C. 0,67 D. 0,675
II/ Phần tự luận ( 4 điểm )
Bài 7: Tìm X: ( 1 điểm )
a) 7 – X = 2,67 b) X x 1,8 = 100 – 78,4
Bài 8: ( 1 điểm )
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 100 m chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó.
 Bài 9: ( 2 điểm )
Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180 km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau.
Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
 b)Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng vận tốc ô tô đi từ B.
Đáp án:
Phần I: trắc nghiệm: ( 6 điểm)
BÀI
1a
1b
2
3
4
5a
5b
6a
6b
ĐÁP ÁN ĐÚNG
C
B
B
D
C
A
C
B
D
ĐIỂM
0,5
0,5
1
1
1
0,5
0,5
0,5
0,5
Phần II: ( 4 điểm)
 Bài 7: ( 1 điểm)
 a/ 7 – X = 2,67 b/ X x 1,8 = 21,6
 X = 7 – 2,67 ( 0,25 đ ) X = 21,6 : 1,8 ( 0,25 đ )
 X = 4,33 ( 0,25 đ) X = 12 ( 0,5 ) ( 0,25 đ ) 
Bài 8: ( 1 điểm ) 
Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x = 50 ( m ) ( 0,25 đ)
Chu vi thửa ruộng là:
 ( 100 + 50 ) x 2 = 300 ( m ) ( 0,25 đ )
Diện tích thửa ruộng là: 
 100 x 50 = 5000 ( m2 ) ( 0,25 đ )
 Đáp số: Chu vi: 300 m ; diện tích: 5000 m2 ( 0,25 đ )
Bài 9: ( 2 điểm )
a) Một giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
180 : 2 = 90 ( km ) ( 0,5 đ)
b) Ta có sơ đồ:
Vận tốc của ô tô đi từ A: 
Vận tốc của ô tô đi từ B: 90 km/giờ
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 ( phần ) ( 0,25 đ)
Vận tốc của ô tô đi từ A là:
 90 : 5 x 2 = 36 ( km/giờ ) ( 0,5 đ)
Vận tốc của ô tô đi từ B là:
 90 – 36 = 54 ( km/giờ ) ( 0,5 đ)
 Đáp số: a) 90 km b) 36 km/giờ ; 54 km/giờ. ( 0,25 đ)
Trường tiểu học Tân Hiệp B Bộ đề đề xuất kiểm tra HKII
Khối : 5 Năm học : 2017 - 2018
 Môn : Tiếng việt (phần đọc hiểu)
 Thời gian : 20 phút ( Không kể 
 Thời gian giao đề ) 
I/Em hãy đọc thầm bài tập đọc sau :
 Rừng gỗ quý 
 Xưa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà họ có bốn người phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
 Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng như sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: “Gía vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ làm nhà ở bền chắc”. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
 - Ông lão đến đây có việc gì?
 -Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
 -Được, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhưng về nhà ông mới được mở ra!
 Ông lão cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đường, mùi thơm từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra ào ào, lao xuông suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đưa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn dặn:
 -Lần này, ta cho lão những thứ cây quý gấp trăm lần trước. Nhưng nhất thiết phải về đến nhà mới được mở ra!
 Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ. Ông mang hộp về theo đúng lời tiên dặn 
 Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ. Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: “ Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa ngô vậy”. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý. Dân làng lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp như xưa.
 Truyện cổ Tày-Nùng
 Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu1: Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ước mong điều gì ?
 A. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
 B. Có vài cây gỗ quý để làm củi
 C. Có rất nhiều gỗ quý để bán.
 D. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng.
Câu 2: Vì sao ông lão biết cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
A. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông. 
 B. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
 C. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
D. Vì ông chợt nghe thấy tiếng chim hót.
Câu3: Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì ?
A. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
B. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
C. Rất nhiều tiền, vàng bạc.
 D. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
Câu 4: Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
Tỏa mùi thơm ngào ngạt.
Tỏa mùi thơm nhẹ.
 Nặng, lắc không kêu. 
Rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc như hạt đỗ
5/ Trong câu “ Cô tiên nữ đang múa hát trên đám cỏ xanh.” Từ nào chỉ người ?
 A. Cô tiên nữ
 B. múa hát
 C. Đang múa hát
 D. Trên đám cỏ xanh.
6/ Trong câu: Cô tiên đang múa hát. Từ: “ múa hát” là?
 A. Danh từ
 B. Động từ
 C. Tính từ
 D. Cụm danh từ
 7/ Em hãy tìm một từ trái nghĩa với mỗi từ sau đây:
 Chật chội : ...
 To : .... 
Câu 8: Cô tiên cho ông lão cái hộp quý là có ý bảo ông điều gì?
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Trong câu: “ Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước.”
Trạng ngữ: ........................................................................................................
 Chủ ngử: .......................................................................................................
 Vị ngử: ........................................................................................................
 10/ Nêu nội dung chính bài:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm
I/ Phần đọc thầm: ( 5 đ )
A. Trắc nghiệm (3,5 đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
A
C
B
D
A
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B. Tự luận ( 1,5 đ )
II/ Làm các bài tập sau:
Câu 7: Từ trái nghĩa với từ:
 - Chật choi: rộng, bao la, thênh thang,.... ( 0,25 đ )
 - To: Nhỏ, bé, ... ( 0,25 đ )
Câu 8: Cô tiên cho ông lão cái hộp quý là có ý bảo ông tìm hạt cây mà gieo trồng, giống như lúa, ngô vậy.
Câu 9: Câu 9: Trong câu: “ Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước.”
Trạng ngữ: Lần này
 Chủ ngử: ta
 Vị ngử: cho lão những thứ quý gấp trăm lần trước.”
Câu 10: Nội dung chính bài: Khuyên mọi người muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng và chăm sóc. ( 0,75 đ ).

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_de_xuat_kiem_tr_hoc_ki_ii_mon_toan_va_tieng_viet_nam_h.doc