Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán và Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Xuân Lộc (Có đáp án)
1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ)
a/ Một lâu đài. b/ Người khổng lồ.
c/ Cái ấm tích. d/ Cái cung điện.
2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ)
a/ Vì hoạt động của các con vật. b/ Vì người đi lại.
c/ Vì hoạt động của những người tí hon. d/ Vì có gió to.
3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ)
a/ Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn.
c/ Màu vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp mắt.
d/ Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.
4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ)
a/ lúp xúp, sặc sỡ, đỉnh đầu, rào rào, gọn ghẽ.
b/ lúp xúp, sặc sỡ, chồn sóc, rào rào, gọn ghẽ.
c/ lúp xúp, sặc sỡ, khổng lồ, rào rào, gọn ghẽ.
d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ.
Trường Tiểu học Xuân Lộc Lớp: 5 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) ĐIỂM Nhận xét của giáo viên: A/ KIỂM TRA ĐỌC : (10Đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc các bài Tập đọc - Học thuộc lòng đã học. (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt 5 – Tập 1 - ở các tuần từ tuần 5 đến tuần 9 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu). II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) 2.1. Đọc thầm bài văn: “Kì diệu rừng xanh” SGK TV5 tập 1 trang 75. 2.2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau: 1/ Những cây nấm rừng to bằng gì? (1 đ) a/ Một lâu đài. b/ Người khổng lồ. c/ Cái ấm tích. d/ Cái cung điện. 2/ Rừng rào rào chuyển động vì đâu? (1 đ) a/ Vì hoạt động của các con vật. b/ Vì người đi lại. c/ Vì hoạt động của những người tí hon. d/ Vì có gió to. 3/ Cụm từ “ giang sơn vàng rợi” gợi cho em suy nghĩ gì? (1 đ) a/ Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. b/ Có sự phối hợp của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn. c/ Màu vàng ngời sáng, rực rỡ rất đẹp mắt. d/ Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra. 4/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? (1 đ) a/ lúp xúp, sặc sỡ, đỉnh đầu, rào rào, gọn ghẽ. b/ lúp xúp, sặc sỡ, chồn sóc, rào rào, gọn ghẽ. c/ lúp xúp, sặc sỡ, khổng lồ, rào rào, gọn ghẽ. d/ lúp xúp, sặc sỡ, xanh xanh, rào rào, gọn ghẽ. 5/ Từ “ăn” trong câu: “Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non” mang nghĩa gì? (0,5đ) a/ Nghĩa gốc. b/ Nghĩa chuyển. c/ Nghĩa bóng. d/ Nghĩa phụ. 6/ Từ trái nghĩa với “khổng lồ” là: (0,5đ) 7/ Gạch chân chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: (1 đ) - Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. 8/ Đặt câu có từ “vạt” là từ đồng âm (đặt 1 hoặc 2 câu): (1 đ) .. Trường Tiểu học Xuân Lộc Lớp: 5 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) ĐIỂM Nhận xét của giáo viên: B. KIỂM TRA VIẾT : (10 Đ) I. Viết chính tả : ( 2đ) (Nghe - viết) bài: Đất Cà Mau (SGK TV lớp 5, tập 1 trang 90) Viết từ : “ Nhà cửa dựng dọc theo của Tổ quốc.” .. II - Tập làm văn : (8đ) Đề bài: Tả một người thân trong gia đình hoặc bạn bè mà em yêu thích nhất . ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT I/ PHẦN ĐỌC HIỂU ( 7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B D A tí hon , nhỏ bé Điểm 1 1 1 1 0,5 0,5 Câu 7 (1 đ) – Chủ ngữ : Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ Vị ngữ : lúp xúp dưới chân. Câu 8(1 đ) ; Tùy theo HS đặt câu mà GV cho điểm thích hợp II/ PHẦN CHÍNH TẢ - ( 2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. * Lưu ý : Nếu viết chữ sai bất cứ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,... sai 2 lỗi trừ 0,25 điểm. TẬP LÀM VĂN – ( 8 điểm) Mở bài ( 1 điểm ) Thân bài : Tả hình dáng ( 3 điểm) ; tả tính tình kèm hoạt động ( 3 điểm) Kết bài (1 điểm) Trường Tiểu học Xuân Lộc Lớp: 5 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 Môn: TOÁN LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút) ĐIỂM Nhận xét của giáo viên: Câu 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm) a. Giá trị chữ số 9 trong số 45,795 có giá trị là: A. 90 B. 95 C. 9/100 D. 9/10 b. Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là: A. 3,445; B. 3,454; C. 3,455 D. 3,444 Câu 2: Khoanh vào trước câu trả lời đúng (1 điểm) a). viết dưới dạng số thập phân là? A. 3,445 B. 4,03 C. 4,3 D. 4,003 b). Viết thành tỉ số phần trăm: 0,58 = .. % A. 5,8% B. 0,58% C. 58% D. 580% Câu 3: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a/. 369,4 + 284,2 b/. 516,40 - 350,28 c/. 45,54 : 18 d/. 25,04 x 3,5 Câu 4: Tìm x (1 điểm) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 Câu 5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm) a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 cm2 8 mm2 = cm2 A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008 b. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2 tạ 50 kg = tạ A. 2,50 B. 2,05 C. 250 D. 25 Câu 6: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: (1 điểm ) Tam giác ABC có diện tích 40 cm2. Chiều cao AH có độ dài 8 cm. Độ dài đáy BC của tam giác ABC là: A. 5cm B. 10 cm C. 15 cm D. 20 cm Câu 7: Bài toán (1 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài, trong đó diện tích đất làm nhà chiếm 62,5%. Tính diện tích đất làm nhà. Bài giải Câu 8: (1 điểm) Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Bài giải Câu 9: (2 điểm) Hai mảnh đất có diện tích bằng nhau. Mảnh thứ nhất là hình vuông có chu vi là 240 m. Mảnh thứ hai là hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 90m. Tính chiều cao của mảnh đất hình tam giác. Bài giải Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán lớp 5 học kì 1 Câu 1, 2, 6: chọn đúng mỗi ý của câu được 0,5 điểm. cụ thể như sau: 1a. C 1b. D 2a. B 2b. C 6a. C 6b. A Câu 3: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm, đặt tính mà tính sai không được điểm. Câu 4: (1 điểm ) x + 18,7 = 50,5 : 2,5 X + 18,7 = 20,2 X = 20,2 - 18,7 X = 1,5 Câu 5: Chọn đúng câu B được 1 điểm. Câu 7,8, 9, : Học sinh thực hiện được các yêu cầu sau: Lời giải và phép tính đúng mỗi phần được điểm cụ thể phía dưới; lời giải sai, phép tính đúng không tính điểm câu đó chỉ bảo lưu kết quả để tính điểm câu sau. Đơn vị sai không được điểm cả câu. Học sinh có cách giải khác phù hợp căn cứ theo cách giải để cho điểm phù hợp. Câu 7: Giải Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 26 : 4 = 6,5 (m) (0,25 đ) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 26 x 6,5 = 169 (m2) (0,25 đ) Diện tích đất làm nhà là: 169 : 100 x 62,5 = 105,625 ( m2) (0,5 đ) Đáp số: 105,625 m2 Câu 8: Tỉ số phần trăm của số học sinh 11 tuổi là: 100 % - 75 % = 25 % (0,5 đ) Số học sinh 11 tuổi là: 32 : 100 x 25 = 8 (học sinh) (0,5 đ) Đáp số: 8 học sinh Câu 9: Cạnh mảnh đất hình vuông là: 240 : 4 = 60 (m) (0,25 đ) Diện tích mảnh đất hình vuông là: 60 x 60 = 3600 (m2) (0,25 đ) Chiều cao mảnh đất hình tam giác: 3600 x 2 : 90 = 80 (m) (0,5 đ) Đáp số: 80 mét Câu 7,8, 9, Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu.
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_va_tieng_viet_lop_5_nam.doc