Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Câu 1: Số “ Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm” viết là:
A. 306,55 B. 36,505 C. 36,55 D. 306,505
Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5 B. 0,8 C. 0,35 D. 0,6
Câu 3: Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn được viết là:
A. 22,33 B. 202,303 C. 202,33 D. 22,303
Câu 4: : Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
A. 52% B. 0,52% C. 25% D. 5,2%
Câu 5: Số bé nhất trong các số: 4,74 ; 7,04 ; 7,4 ; 7,47 là:
A. 4,74 B. 7,04 C. 7,4 D. 7,47
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kì I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Họ và tên: Lớp: 5 ...... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2019– 2020 Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian : phút Trắc nghiệm khách quan: Ghi phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra Câu 1: Số “ Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm” viết là: 306,55 36,505 36,55 306,505 Câu 2: Phân số viết dưới dạng số thập phân là: A. 3,5 B. 0,8 C. 0,35 D. 0,6 Câu 3: Số thập phân gồm có hai trăm, hai đơn vị, ba phần mười, ba phần nghìn được viết là: 22,33 202,303 202,33 22,303 Câu 4: : Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó? A. 52% B. 0,52% C. 25% D. 5,2% Câu 5: Số bé nhất trong các số: 4,74 ; 7,04 ; 7,4 ; 7,47 là: A. 4,74 B. 7,04 C. 7,4 D. 7,47 Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Chu vi hình chữ nhật đó là: A. 24,66 B. 82 C. 20,5 D. 41 Câu 7: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8dm2 15cm2 = ......cm2 A. 81500 8015 8150 815 Câu 8: Tìm x biết : x – 38,75 = 206,99 A. x = 244,64 B. x = 245,74 C. x = 235,74 D. x = 168,24 Câu 9: Biết 4,5 lít dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8 lít dầu cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? A. 6,8 B. 0,76 C. 0,67 D. 6,08 Câu 10: Trong số thập phân 905,32 ; giá trị của chữ số 9 gấp giá trị của chữ số 3 là: 3 lần 30 lần 3000 lần 300 lần II. Phần tự luận: (Trình bày bài giải vào giấy kiểm tra) Câu 11: Đặt tính rồi tính 34,72 + 9,75 66,4 – 25,7 25,7 x 1,5 79,56 : 34 Câu 12: Một thùng chứa 24 lít dầu hỏa, mỗi lít dầu cân nặng 0,8kg. Biết vỏ thùng cân nặng 5,28kg. Hỏi thùng dầu đó cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? Câu 13: Ba người mua chung một tấm vải, người thứ nhất mua bằng tổng số hai người kia mua, người thứ hai mua bằng tổng số hai người kia mua, người thứ ba mua bằng tổng số hai người kia mua, người thứ ba mua 26m. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét? TRƯỜNG TH . HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN: TOÁN - LỚP 5 I/ TRẮC NGHIỆM : 5 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm) CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D B A A B D B D C II TỰ LUẬN : 5 điểm Câu 11: (2 điểm) : Mỗi phép tính đúng : 0,5 điểm 34,72 + 9,75 = 44,47 66,4 – 25,7 = 40,7 25,7 x 1,5 = 38,55 79,56 : 34 = 2,34 Câu 12: (2 điểm) 24 lít dầu hỏa cân nặng: 0,8 x 24 = 19,2 (kg) Thùng dầu cân nặng: 19,2 + 5,28 = 24,48 (kg) Đáp số: 24,48 kg Câu 13: (1 điểm) Cách 1: Người thứ nhất và người thứ hai mua: 26 x 4 = 104 (m) Tấm vải dài: 104 + 26 = 130 (m) Đáp số: 130m Cách 2: Người thứ nhất mua tấm vải Người thứ hai mua tấm vải Người thứ ba mua tấm vải Tấm vải dài: 26 : = 130 (m) Đáp số: 130m I. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 5 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân số - Số thập phân Số câu 3 1 2 1 6 1 Câu số 1,4,5 11 2,7 10 Số điểm 1,5 2,0 1,0 0,5 3,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 9 Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố hình học: Số câu 1 1 Câu số 6 Số điểm 0,5 0,5 Giải bài toán có lời văn Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 8 12 3 13 Số điểm 0,5 2,0 0,5 1,0 2,0 3,0 Tổng Số câu 10 3 Số điểm 5,0 5,0
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2019_2020.doc