Bài học STEM Lớp 5 - Bài 9: Vòng đời của động vật

docx 13 trang Thiên Minh 24/04/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Bài học STEM Lớp 5 - Bài 9: Vòng đời của động vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI HỌC STEM LỚP 5 – KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 BÀI 9: VÒNG ĐỜI CỦA ĐỘNG VẬT
 (2 tiết)
Gợi ý thời điểm thực hiện:
 Khi dạy nội dung bài Sự phát triển của cây con (môn Khoa học) 
 – Tuần 16: Hoạt động 2, 3 của bài 14. Sự phát triển của cây con – Sách KNTT
 – Tuần 16: Hoạt động 3, 4 của bài 14. Sự lớn lên và phát triển của thực vật – Sách 
 CTST
 – Tuần 16: Hoạt động 2, 3 của bài 9. Sự lớn lên và phát triển của thực vật có hoa 
 – Sách CD.
Mô tả bài học: 
Vẽ được sơ đồ vòng đời và trình bày được sự lớn lên của một số động vật đẻ trứng 
như sâu, muỗi, kết hợp với kĩ năng mĩ thuật làm mô hình vòng đời của một số 
động vật đẻ trứng và đề xuất được một số biện pháp phòng trừ những động vật đẻ 
trứng có hại.
 Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học:
 Môn học Yêu cầu cần đạt
 Môn học Môn khoa Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số 
 chủ đạo học động vật đẻ trứng; trình bày được sự lớn lên của con non 
 nở ra từ trứng
 Môn học Mỹ thuật Lựa chọn, phối hợp được vật liệu khác nhau để thực 
 tích hợp hành, sáng tạo.
 Môn toán Giải quyết được một số vấn đề về đo, vẽ, lắp ghép, tạo 
 hình gắn với một số hình phẳng và hình khối đã học, liên 
 quan đến ứng dụng của hình học trong thực tiễn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Bài học này giúp các em:
 Vẽ được sơ đồ vòng đời và trình bày được sự lớn lên của một số động vật đẻ trứng 
như sâu, muỗi,... 
 Làm mô hình vòng đời của một số động vật đẻ trứng.
 Đề xuất được một số biện pháp phòng trừ những động vật đẻ trứng có hại. Tự tin chia sẻ ý tưởng thiết kế và cách sử dụng mô hình vòng đời của động vật.
 Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vất đề và 
sáng tạo qua hoạt động thảo luận nhóm, đề xuất ý tưởng tạo ra sản phẩm mô hình 
vòng đời của một số động vật đẻ trứng.
 Có cơ hội phát triển phẩm chất trung thực, trách nhiệm khi tham gia hoạt động 
nhóm tạo ra sản phẩm mô hình vòng đời của một số động vật đẻ trứng.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 1. Chuẩn bị của GV
 – Các phiếu học tập (trong phụ lục).
 – Phiếu đánh giá theo nhóm (trong phụ lục).
 2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm)
 STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ
 1 Giấy bìa A4 5 tờ
 2 Đất nặn 1 hộp
 3 Giấy màu 5 tờ
 4 kéo 1 cái
 5 Bút chì 1 cái
 6 Băng dính 1 cuộn
 7 Hồ dán 1 lọ
 8 Ống giấy 5 ống
 9 Súng bắn keo 1 cái
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Khởi động tiết học, ổn định tổ chức
 GV mời HS xem video HS xem video
 KHỞI ĐỘNG (xác định vấn đề)
 Hoạt động 1. Trò chơi “ai nhanh – ai đúng” Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Mục tiêu: HS nêu đúng được về sự sinh sản của động vật đẻ trứng và động vật đẻ 
con.
Cách tiến hành:
a. Cách chơi: – HS lắng nghe cách 
– GV giới thiệu cách chơi: chơi.
+ Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có một tập thẻ 
hình các con vật. 
+ Khi có hiệu lệnh của quản trò, lần lượt từng thành 
viên trong nhóm chạy lên gắn thẻ hình con vật vào hai 
nhóm động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. 
– GV mời quản trò lên điều khiển trò chơi. – HS chơi trò chơi
 Các nhóm cùng tham gia trò chơi. – HS chơi trò chơi
– GV khen thưởng đội thắng cuộc và động viên khích – HS theo dõi.
lệ đội thua cần cố gắng trong những hoạt động sau.
– GV giao phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS thảo luận – HS hoàn thành phiếu 
nhóm hoàn thành phiếu. học tập số 1.
– GV mời đại diện HS lên trình bày phiếu học tập của – HS lên trình bày.
mình.
– Các nhóm đặt câu hỏi nếu có thắc mắc hoặc muốn góp 
ý.
– GV nhận xét, chốt đáp án: – HS theo dõi.
 Nội Động vật đẻ 
 Động vật đẻ con
 dung trứng
 Sự sinh Là những loài động Là những loài 
 sản vật sinh sản thông động vật sinh sản 
 qua việc đẻ trứng, thông qua việc đẻ 
 sau đó trứng sẽ con. 
 phát triển và nở ra 
 thành con non. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Ưu điểm Thời gian sinh sản Chất dinh dưỡng 
 của sự ngắn. và nhiệt độ ổn định 
 sinh sản Con non sẽ nở ra từ trong cơ thể đảm 
 trứng và bắt đầu bảo sự phát triển 
 cuộc sống độc lập tốt của thai nhi, 
 ngay sau đó. giúp giảm tỉ lệ chết 
 thai. 
 Nuôi con Một số loài, con Con non được bố, 
 non non được mẹ giúp mẹ bảo vệ và được 
 đỡ tìm kiếm đồ ăn nuôi dưỡng bằng 
 trong thời gian sữa mẹ. 
 ngắn, sau đó độc 
 lập kiếm mồi như 
 gà, vịt, chim... 
 Một số loài khác 
 như rùa, con non tự 
 kiếm đồ ăn và bảo 
 vệ mình.
– GV hỏi nhanh để nêu nhiệm vụ trong bài học: Chúng – HS trả lời.
mình đã được tìm hiểu về động vật đẻ trứng, động vật 
đẻ con qua video và qua hoạt động khởi động, vậy các 
em có muốn làm mô hình vòng đời của động vật để giới 
thiệu và chia sẻ biện pháp phòng ngừa động vật có hại, 
bảo vệ động vật có ích không?
– GV đặt câu hỏi: Để làm mô hình vòng đời của động – HS trả lời.
vật, chúng mình cần những tiêu chí nào?
– GV chốt tiêu chí: – HS theo dõi.
+ Thể hiện được hình ảnh của con vật (đẻ trứng hoặc đẻ 
con) với các đặc điểm bên ngoài phù hợp với thực tiễn.
+ Thể hiện được trình tự các giai đoạn phát triển của 
con vật trong mô hình.
+ Có chú thích làm rõ các chi tiết trong mô hình.
+ Chắc chắn, đẹp, sử dụng được lâu dài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu các nhóm HS, từ tiêu chí trên, hãy thảo – HS thảo luận để xây 
luận để xây dựng tiêu chí cho sản phẩm của nhóm mình. dựng tiêu chí sản phẩm 
 cho nhóm mình.
– GV mời đại diện một vài HS các nhóm nêu tiêu chí – HS nghe tiêu chí của 
sản phẩm của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, góp nhóm bạn và nhận xét, 
ý bổ sung. góp ý bổ sung (nếu có).
– GV lưu ý các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm 
bạn để làm rõ vấn đề.
– GV nhận xét, đánh giá hoạt động 1 và chuyển sang – HS theo dõi.
hoạt động tiếp theo.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của một số động vật đẻ trứng
Mục tiêu: HS nhận diện được sự khác biệt về vòng đời của bướm và chim bồ câu
Cách tiến hành:
– GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm: Trình bày HS thảo luận nhóm.
vòng đời của bướm và sự lớn lên của con non nở ra từ 
trứng.
 GV mời đại diện HS trả lời, các nhóm khác đặt câu HS trình bày.
hỏi nếu có thắc mắc góp ý.
 GV nhận xét, chốt đáp án: HS thảo luận nhóm.
Trình bày vòng đời của bướm và sự lớn lên của con 
non nở ra từ trứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm: Trình bày HS thảo luận nhóm.
 vòng đời của chim bồ câu và sự lớn lên của con non 
 nở từ trứng.
 GV mời HS trả lời, các nhóm khác đặt câu hỏi nếu HS trả lời.
 có thắc mắc hoặc muốn góp ý.
 GV nhận xét, chốt đáp án: HS theo dõi.
 + Trứng nở thành chim non. Chim non phát triển 
 thành chim bồ câu trưởng thành.
 + Chim mái đẻ trứng. Chim mái và chim trống thay 
 nhau ấp trứng. Hợp tử phát triển thành phôi trong 
 trứng.
 + Cơ quan sinh dục của chim trống sinh ra tinh 
 trùng thụ tinh cho trứng trong cơ thể chim mái tạo 
 thành hợp tử.
– GV phát phiếu học tập số 2. – HS thảo luận nhóm và 
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi.
trong phiếu.
– GV mời đại diện HS lên trình bày phiếu học tập của – HS trình bày.
nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi.
– GV nhận xét và chữa bài
Câu 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Câu 2: Sự khác biệt về vòng đời của bướm và vòng đời 
 của chim bồ câu
 Vòng đời Vòng đời
 của bướm của chim bồ câu
 Vòng đời của bướm Vòng đời của chim bồ câu có 
 có 4 giai đoạn: trứng, 3 giai đoạn: trứng, con non, 
 sâu, nhộng, bướm chim trưởng thành
 Hình thái 4 giai đoạn Hình thái giai đoạn 2 gần 
 khác nhau giống giai đoạn 3
Hoạt đông 3. Tìm hiểu về vòng đời của một số động vật đẻ con
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng trừ sâu hại và bảo vệ, chăm sóc 
động vật có ích
Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: HS thảo luận nhóm.
 + Trình bày các giai đoạn phát triển của mèo.
 + Nhận xét về hình dạng của con non và con trưởng 
 thành.
 GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác đặt – HS trả lời.
 câu hỏi nếu có thắc mắc hoặc muốn góp ý.
 GV nhận xét và chốt đáp án
 + Vòng đời của mèo
 Trình bày các giai đoạn phát triển của mèo.
 Mèo mẹ mang thai Mèo sơ sinh Mèo con Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Mèo trưởng thành.
 Câu 2: Nhận xét về hình dạng của con non và con 
 trưởng thành.
 Con non và con trưởng thành khá giống nhau.
– GV phát phiếu học tập số 3. – HS thảo luận nhóm và 
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trả lời các câu hỏi.
trong phiếu.
– GV mời đại diện HS lên trình bày phiếu học tập của – HS trình bày.
nhóm, các nhóm khác đặt câu hỏi nếu có thắc mắc hoặc 
muốn góp ý.
 GV nhận xét và chốt đáp án: – HS theo dõi.
Câu 1: Một số biện pháp phòng trừ sâu hại an toàn với 
cuộc sống con người.
Canh tác: Làm đất, vệ sinh đồng ruộng; gieo trồng 
đúng thời vụ; chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí; luân 
canh cây trồng.
Vật lí: Dùng tay, dùng vợt bắt sâu; ngắt bỏ bộ phận 
cây trồng bị bệnh; dùng bẫy đèn, bẫy dính để diệt sâu 
hại.
Sinh học: Sử dụng các loài động vật, thực vật, vi sinh 
vật có ích và chế phẩm từ chúng để phòng trừ sâu, 
bệnh hại.
Sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh: Sử dụng những 
giống cây trồng mang gen chống chịu sâu, bệnh hại. 
Hoá học: Sử dụng thuốc hoá học để trừ sâu, bệnh hại 
cây trồng.
Câu 2: một số biện pháp bảo vệ, chăm sóc động vật có 
ích đối với cuộc sống của con người
+ Nuôi dưỡng: Cung cấp cho vật nuôi đủ chất dinh 
dưỡng (chất đạm, tinh bột, chất béo, vitamin và Hoạt động của GV Hoạt động của HS
khoáng chất), đủ lượng, phù hợp với từng giai đoạn và 
từng đối tượng vật nuôi. 
+ Chăm sóc: Thường xuyên quan tâm tới vật nuôi như 
tạo ra môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, ) trong 
chuồng nuôi phù hợp, vệ sinh chuồng nuôi sạch sẽ, 
 GV tổng kết giờ học:
+ Khen các nhóm hoạt động tốt.
+ Động viên các nhóm chưa hoạt động tốt để lần sau cố 
gắng.
 TIẾT 2
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG 
Hoạt động 4. Đề xuất ý tưởng và giải pháp làm mô hình vòng đời của động 
vật.
Mục tiêu: HS xây dựng được ý tưởng và cách làm mô hình vòng đời của động vật
Cách tiến hành:
a. Thảo luận và chia sẻ ý tưởng
– GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và chia sẻ về ý – HS thảo luận nhóm.
 tưởng làm “vòng đời của động vật” theo các tiêu chí 
 của nhóm đã đề xuất:
 GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: 
+ Con vật được thể hiện trong mô hình là động vật đẻ 
 trứng hay đẻ con?
+ Vòng đời của con vật đó được chia thành mấy giai 
 đoạn?
+ Vật liệu dùng để làm mô hình đó là gì?
 GV mời các nhóm khác góp ý để hoàn thiện ý tưởng. Nhóm khác nhận xét, 
 góp ý để nhóm bạn 
 hoàn thiện ý tưởng.
 GV nhận xét. – HS theo dõi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
b. Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm mô hình 
vòng đời của động vật
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ý tưởng để làm mô – Thảo luận nhóm.
hình vòng đời của động vật theo gợi ý sau:
 Con vật được thể hiện trong mô hình (là động vật 
 đẻ trứng hay đẻ con).
 Các giai đoạn phát triển của con vật đó trong 
 vòng đời.
 Cách thể hiện trình tự các giai đoạn phát triển của 
 con vật trong vòng đời.
 Vật liệu sử dụng để làm mô hình (đất nặn, giấy 
 bìa, kẹp gỗ,...).
– GV giao phiếu học tập số 4 và yêu cầu HS hoàn thành. – HS hoàn thành phiếu 
 học tập số 4.
– GV mời HS trình bày kết quả phiếu học tập số 4. – HS trình bày kết quả 
 phiếu học tập số 4.
– GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. – HS góp ý, bổ sung.
– GV tổng kết hoạt động và chuyển sang hoạt động tiếp – HS theo dõi
theo.
Đáp án: 
Câu 1: Phác thảo mô hình vòng đời của động vật.
Câu 2: Đánh giá lợi ích, tác hại của con vật đó đối với 
cuộc sống của con người
– Bướm có vai trò thụ phấn tự nhiên cho hoa, góp phần 
hình thành quả và hạt với năng suất cao hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_hoc_stem_lop_5_bai_9_vong_doi_cua_dong_vat.docx
  • docxBH STEM 5_BÀI 9_Vòng đời của động vật_Phiếu.docx