Bài học STEM Lớp 5 - Bài 15: Cẩm nang chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì

docx 13 trang Thiên Minh 24/04/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài học STEM Lớp 5 - Bài 15: Cẩm nang chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI HỌC STEM LỚP 5 – KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 BÀI 15: CẨM NANG CHĂM SÓC SỨC KHOẺ TUỔI DẬY THÌ
 (2 tiết)
Gợi ý thời điểm thực hiện:
 Khi dạy nội dung bài Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì (môn Khoa học) 
 – Tuần 28: Bài 25. Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì – Sách KNTT
 – Tuần 28: Bài 25. Chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì – Sách CTST
 – Tuần 28: Bài 17. Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì – Sách CD
Mô tả bài học: 
Nêu được một số việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì kết hợp với kĩ 
năng mĩ thuật tạo được cẩm nang chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học:
 Môn học Yêu cầu cần đạt
Môn học khoa học – Nêu và thực hiện được những việc cần làm để chăm 
chủ đạo sóc, bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy 
 thì.
 – Giải thích được sự cần thiết phải giữ vệ sinh cơ thể, 
 đặc biệt là ở tuổi dậy thì.
Môn học Mĩ thuật Lựa chọn, phối hợp được vật liệu khác nhau để thực 
tích hợp hành, sáng tạo.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 – Nêu được một số việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
 Kết hợp kĩ năng mĩ thuật tạo được cẩm nang chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ ở 
 tuổi dậy thì.
 Tự tin chia sẻ ý tưởng thiết kế và cách sử dụng cẩm nang chăm sóc sức khoẻ 
 tuổi dậy thì.
 Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo qua hoạt động thảo luận nhóm, tạo sản phẩm cẩm nang chăm sóc 
 sức khoẻ tuổi dậy thì.
 Thể hiện được phẩm chất trung thực khi tham gia hoạt động nhóm tạo cẩm 
 nang chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy thì.
 1 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 1. Chuẩn bị của GV
 – Các phiếu học tập (trong phụ lục).
 – Phiếu đánh giá theo nhóm (trong phụ lục).
 2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm)
 STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ
 1 Giấy màu 15 tờ
 2 Kéo 1 cái
 3 Keo dán 1 lọ
 4 Bút màu 1 hộp
 5 Bút chì 1 cái
 6 Dây duy băng 1 cuộn
 7 Băng dính 1 cuộn
 Các tranh ảnh về bảo vệ và 
 8 Tranh ảnh chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy 
 thì
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Khởi động tiết học, ổn định tổ chức
– GV cho HS xem video. – HS xem theo video.
– GV đặt câu hỏi: Qua video, em hãy nêu cách chăm – HS trả lời.
sóc cơ thể tuổi dậy thì.
– GV khen thưởng HS có câu trả lời đúng. – HS theo dõi.
KHỞI ĐỘNG (Xác định vấn đề)
Hoạt động 1. Chia sẻ những việc làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ bản thân
Mục tiêu: HS nêu được những việc làm để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ bản thân.
Cách tiền hành: 
 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV giao phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS thảo – HS hoàn thành phiếu học 
luận nhóm hoàn thành phiếu. tập số 1.
– GV mời đại diện HS lên trình bày phiếu học tập của – HS lên trình bày.
mình.
– GV cho các nhóm đặt câu hỏi nếu có thắc mắc hoặc 
muốn góp ý.
– GV nhận xét, chữa bài: – HS theo dõi.
a. Em đã làm những việc gì để chăm sóc và bảo vệ 
sức khoẻ bản thân hằng ngày: 
+ Ngủ sớm, dậy sớm:
 • Dễ ngủ hơn. 
 • Phát triển chiều cao. 
 • Thông minh hơn và khoẻ mạnh hơn. 
 • Học tập tốt hơn. 
 • Tăng hiệu suất làm việc. 
 • Thúc đẩy sự tập trung tốt hơn. 
+ Tập thể dục, thể thao:
 • Kiểm soát cân nặng.
 • Phòng bệnh ngừa tật.
 • Tăng cường năng lượng.
 • Giúp làn da khoẻ mạnh.
 • Tốt cho cơ bắp và xương. 
 • Cải thiện chức năng não, trí nhớ và tư 
 duy.
 • Vui vẻ và hoà nhập.
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ:
 • Tắm, gội. 
 • Vệ sinh răng miệng. 
 • Rửa mặt. 
 • Vệ sinh mắt. 
 3 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 • Vệ sinh tại mũi họng. 
 • Giữ gìn vệ sinh xung quanh em. 
 + Ăn uống lành mạnh:
 • Ăn đầy đủ nhóm thực phẩm.
 • Không nên ăn thức ăn mặn.
 • Tăng cường năng lượng.
 • Hạn chế ăn đường.
 • Chế độ ăn vừa phải chất béo.
 • Ăn nhiều rau, củ, quả.
 • Uống đủ nước mỗi ngày.
 • Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Trong những việc làm đó, việc làm nào em đã thực 
hiện để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ khi bước vào tuổi 
dậy thì?
Ví dụ: Ngủ sớm, dậy sớm, ăn uống lành mạnh, vệ 
sinh cá nhân sạch sẽ, 
– GV chốt nội dung: Việc chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ – HS theo dõi.
khi bước vào tuổi dậy thì là vô cùng quan trọng. 
– GV nêu nhiệm vụ bài học: Chúng ta cùng xây dựng – HS theo dõi.
cẩm nang để luôn nhắc nhở chúng ta trong việc chăm 
sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì nhé!
– GV đặt câu hỏi: Để xây dựng cẩm nang chăm sóc – HS trả lời.
tuổi dậy thì, chúng mình cần những tiêu chí gì?
– GV chốt: Cẩm nang chăm sóc sức khoẻ tuổi dậy – HS theo dõi.
thì” phải đảm bảo các yêu cầu sau: 
+ Có các thông tin chi tiết về việc chăm sóc sức khoẻ 
tuổi dậy thì.
+ Có hình ảnh thể hiện những việc cần làm để chăm 
sóc và bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
+ Nội dung trình bày rõ ràng, khoa học.
+ Vật liệu dễ kiếm, dễ sử dụng.
– GV yêu cầu các nhóm HS, từ tiêu chí trên, hãy thảo – HS thảo luận để xây 
luận để xây dựng tiêu chí cho sản phẩm của nhóm dựng tiêu chí sản phẩm 
 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
mình. cho nhóm mình.
– GV mời đại diện các nhóm nêu tiêu chí sản phẩm – HS nghe tiêu chí của 
của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, góp ý bổ nhóm bạn và nhận xét, góp 
sung. ý bổ sung (nếu có).
– GV lưu ý các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho 
nhóm bạn để làm rõ vấn đề.
– GV nhận xét, đánh giá hoạt động 1 và chuyển sang – HS theo dõi.
hoạt động 2: Chúng ta cùng tìm hiểu những việc tham 
để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ, thể chất, tinh thần tuổi 
dậy thì.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2. Tìm hiểu những việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất 
và tinh thần tuổi dậy thì
Mục tiêu: HS xác định được những việc làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất 
và tinh thần tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
– GV phát phiếu học tập số 2. – HS hoàn thành các câu 
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
hỏi trong phiếu.
 GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác bổ – HS trả lời.
sung (nếu có).
 GV nhận xét, chữa bài – HS theo dõi.
 + Câu a: nêu một số dấu hiệu của tuổi dậy thì: Cao 
 lớn hơn, mặt nổi mụn, vỡ giọng (nam), ngực phát 
 triển, mọc lông: râu, ria mép (nam), nách, chân 
 Kinh nguyệt (nữ), bộ phận sinh dục lớn hơn (nam).
– GV đặt câu hỏi: Xác định những việc làm để chăm – HS thảo luận nhóm.
sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy 
thì trong tranh tình huống, trang 72 sách Bài học 
 5 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
STEM lớp 5.
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
– GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác bổ – HS trả lời
sung (nếu có).
– GV nhận xét, chữa bài: – HS theo dõi.
 + Tình huống 1: Ôi sao dạo này mình nhiều mụn 
 quá!
 Nguyên nhân: 
 • Do nội tiết tố thay đổi.
 Giải pháp
 • Rửa mặt sạch sẽ, có thể sử dụng sữa rửa 
 mặt theo chỉ định của bác sĩ.
 • Uống đủ nước mỗi ngày.
 • Điều chỉnh chế độ ăn.
 + Tình huống 2: Gần đây tớ rất hay cáu gắt với 
mọi người trong nhà.
 Nguyên nhân: 
 • Do sự phát triển nhanh của các hormone 
 sinh dục, sự phân biệt giới tính bắt đầu 
 hình thành khiến các trạng thái cảm xúc 
 nhạy cảm xuất hiện.
 Giải pháp: 
 • Giao tiếp thường xuyên, cởi mở và chân 
 thành với mọi người xung quanh.
 • Trang bị thông tin về các rối loạn tâm 
 sinh lí tuổi dậy thì.
 • Tham gia những hoạt động tập thể, hoạt 
 động xã hội.
 + Tình huống 3: Mỗi lần đến tháng là mình lại đau 
 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 bụng quá.
 • Là hiện tượng sinh lí bình thường. 
 • Là dấu hiệu sắp dậy thì của con gái.
 Chăm sóc 
 •Vệ sinh vùng kín thường xuyên và thay 
 băng vệ sinh ít nhất 4 tiếng/lần.
 • Sử dụng thuốc giảm đau theo ý kiến của 
 bác sĩ.
 • Dùng khăn ấm chườm nóng lưng, bụng.
 • Ưu tiên sử dụng các loại hoa quả, rau 
 xanh.
 + Tình huống 3: Thức đêm chơi điện tử
 Tác hại
 • Có khả năng trở nên hung hăng, vi phạm 
 quy định, quy tắc và có các hành vi xa 
 lánh xã hội.
 • Não bộ chậm phát triển, gây suy giảm trí 
 nhớ.
 • Sức khoẻ giảm sút, mệt mỏi, lão hoá da, 
 mọc mụn.
 Giải pháp 
 • Chỉ chơi điện tử khoảng 30 phút đến 1 
 tiếng mỗi ngày.
 • Vận động, tập thể dục, thể thao.
 • Tham gia các hoạt động xã hội.
– GV tiếp tục đặt câu hỏi: Chia sẻ thêm về những – HS theo dõi.
việc làm khác để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất 
và tinh thần ở tuổi dậy thì theo gợi ý ở trang 72 sách 
Bài học STEM lớp 5.
 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. – HS thảo luận nhóm.
 GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác bổ – HS trả lời.
sung (nếu có).
 GV nhận xét, chữa bài: – HS theo dõi.
 + Chế độ sinh hoạt: Vận động hàng ngày, sinh hoạt 
 đúng giờ, khoa học.
 + Tập luyện thể dục, thể thao: Tăng cường vận 
 động, chơi một hoặc nhiều môn thể thao.
 + Chế độ ăn uống: Dinh dưỡng đầy đủ, lành mạnh. 
 Không dùng chất kích thích.
 + Sự hỗ trợ của người thân: Cha mẹ là người bạn 
 tốt của con để giúp định hướng vượt qua những 
 “khủng hoảng” của tuổi dậy thì.
 GV yêu cầu HS: Em hãy trao đổi với bạn về những – HS theo dõi.
việc cần tránh khi chăm sóc sức khoẻ thể chất và tinh 
thần ở tuổi dậy thì.
 GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. – HS thảo luận nhóm.
 GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác bổ – HS trả lời.
sung (nếu có).
 GV nhận xét, chữa bài: – HS theo dõi.
 + Tránh xa các chất kích thích như rượu bia, thuốc 
 lá, ma tuý,...
 + Vệ sinh không sạch sẽ
 + Tránh xa hình ảnh, phim ảnh, trang web đồi trụy, 
 khiêu dâm.
 + Thức khuya
 + Lười vận động
 + Ăn uống tùy ý, ăn mặn, nhiều đường 
 GV tổng kết hoạt đông chuyển sang hoạt động sau. – HS theo dõi.
 8 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Tìm hiểu sự cần thiết phải giữ vệ 
sinh ở tuổi dậy thì
– GV phát phiếu học tập số 3. – HS hoàn thành phiếu.
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu 
hỏi trong phiếu.
– GV mời đại diện HS lên trình bày, các nhóm khác – HS trả lời
đặt câu hỏi (nếu có).
 – GV nhận xét và chữa bài: – HS theo dõi.
 + Tình huống 1: Muộn quá rồi mà mình chưa rửa 
 mặt. Sáng mai dậy rửa sau vậy.
 Tác hại: Da tích tụ dầu thừa, bụi bẩn gây ra mụn, 
 thậm chí viêm da do vi khuẩn. Da lão hoá nhanh do 
 lỗ chân lông tắc nghẽn khiến da mất đi độ đàn hồi, 
 dễ xuất hiện nếp nhăn, đẩy nhanh tốc độ lão hoá.
 + Tình huống 2: Nước ao bẩn vậy mà các cậu cũng 
 tắm à?
 Tác hại: Nhiễm giun, sán. Nhiễm các bệnh về mắt, 
 ngoài da, bệnh phụ khoa
 – GV đặt tiếp câu hỏi: Liệt kê những lợi ích của việc – HS thảo luận nhóm.
 giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì mà em biết và thảo luận về 
 những điều đó.
 GV mời đại diện HS lên trả lời, các nhóm khác bổ – Đại diện HS lên trả lời.
 sung (nếu có)
 – GV nhận xét, chữa bài – HS theo dõi.
 + Có một cơ thể sạch sẽ và khoẻ mạnh.
 + Tinh thần lạc quan, vui vẻ, hoà đồng.
 + Tự tin hơn khi tiếp xúc với bất kì ai cũng như tránh 
 được các bệnh khác có liên quan.
 + Tạo thói quen tốt khi đã trưởng thành.
 – GV tổng kết giờ học: Vệ sinh ở tuổi dậy thì là một – HS theo dõi.
 việc làm cần thiết để bảo vệ sức khoẻ thể chất và 
 9 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 tinh thần của chúng ta.
 TIẾT 2
THỰC HÀNH – VẬN DỤNG 
Hoạt động 4. Đề xuất ý tưởng và cách làm cẩm nang chăm sóc sức khoẻ tuổi 
dậy thì
Mục tiêu: HS xây dựng được ý tưởng và cách làm cẩm nang chăm sóc, bảo vệ sức 
khoẻ tuổi dậy thì.
Cách tiến hành:
a. Dựa vào tiêu chí của nhóm, thảo luận và chia sẻ ý 
tưởng làm cẩm nang chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi 
dậy thì
– GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và chia sẻ về ý – HS thảo luận nhóm.
 tưởng của nhóm làm cẩm nang chăm sóc, bảo vệ 
 sức khoẻ tuổi dậy thì.
– GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: – HS theo dõi.
+ Sản phẩm gồm những bộ phận nào?
+ Nhóm sử dụng vật liệu gì để làm sản phẩm?
+ Cách làm sản phẩm như thế nào?
+ Công dụng của sản phẩm là gì?
– GV mời các nhóm khác góp ý để hoàn thiện ý – Nhóm khác nhận xét, 
tưởng. góp ý để nhóm bạn hoàn 
 thiện ý tưởng.
b. Lựa chọn ý tưởng, đề xuất cách làm cẩm nang 
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì theo gợi ý:
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa chọn ý – Thảo luận nhóm.
tưởng, đề xuất giải pháp làm sản phẩm 
– GV mời đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng của nhóm – HS trình bày phương án 
 nhóm lựa chọn
– GV giao phiếu học tập số 4 và yêu cầu HS hoàn – HS hoàn thành phiếu học 
thành. tập số 4.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_hoc_stem_lop_5_bai_15_cam_nang_cham_soc_suc_khoe_tuoi_da.docx
  • docxBH STEM 5_Bài 15_Cẩm nang chăm sóc sức khỏe ... Phiếu.docx