Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 SÁNG : Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2022 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS cả lớp làm được bài 1, 2 . 2. Năng lực chung: + Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng mét vuông. - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số) dạng STP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2.Thực hành:(15 phút) Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo kề liền. 1 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 100 tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 0,01km2 1 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. Hoạt động 2: - Học sinh phân tích và nêu cách giải. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 5 phân vào chỗ chấm. 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 100 3 m2 5dm2 = m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. - Giáo viên cần nhấn mạnh: 1 Vì 1 dm2 = m2 100 5 nên 5 dam2 = m2 100 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh nêu cách làm. 42 dm2 = m2 42 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 100 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. HĐ3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày lên viết kết quả. kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên - GV có thể hướng dẫn HS khi gặp a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha khó khăn b) 16,5m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 3. Vận dụng:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm 5000m2 = ....ha 5000m2 = 0,5 ha 4 ha =.....km2 4 ha = 0,04km2 400 cm2 = ..... m2 400 cm2 = 0,04 m2 610 dm2 = .... m2 610 dm2 = 6,1 m2 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) - Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu bài 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (10 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý nhất trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người bảo vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : + HS nghe lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất.... - Nội dung của bài là gì? - Người lao động là đáng quý nhất . 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn - HS đọc bài. 4. Vận dụng, : (3phút) - Em sử dụng thời gian như thế nào - HS nêu cho hợp lí ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu đaị từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc bồi dưỡng vốn từ, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết sẵn bài tập 2,3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - HS đọc đẹp ở quê em - Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn - Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con đối tượng nào? mèo ở câu thứ nhất. - Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng - HS ghi vở để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay - Ghi bảng. 2. Khám phá: (15 phút) Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc, cả lớp đọc thầm bài tập - Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay đoạn văn? thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. -Kết luận: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo - HS thảo luận nhóm 2 gợi ý sau: + HS đọc + Đọc kĩ từng câu. + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách + Xác định từ in đậm thay thế cho từ dùng đó giống bài 1 là tránh lặp từ nào? + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng + Cách dùng đó có gì giống cách dùng đó giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu ở bài 1? tiếp theo. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ đó. - Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại - HS nối tiếp nhau phát biểu từ ? - Đại từ dùng để làm gì? Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm với cá - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo yêu cầu sau: luận. - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, đoạn thơ Người, Người, Người - Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. - Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - HS làm vào vở, chia sẻ các đại từ được dùng trong bài ca dao. - GV nhận xét chữa bài - Nhận xét bài của bạn Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. - HS thảo luận theo cặp đôi, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS nêu tập sau: Tìm đại từ được dùng trong câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. CHIỀU: Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HSHTT: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. - Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi chữ vào hình" - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Mường, Tày,... Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba- na, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà. Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV nêu: Mật độ dân số là số dân - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời - HS nghe giảng và tính: điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV treo bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số liệu cho ta biết điều gì? của một số nước châu Á. + So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á. + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì mật độ dân số của Trung Quốc. về mật độ dân số Việt Nam? + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem lược đồ và thực hiện các - HS thảo luận theo cặp nhiệm vụ sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 2 người /km + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác - Những vùng nào có mật độ dân số từ ven biển. 2 501 đến 1000người/km ? + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi - Các vùng có mật độ dân số từ trên ở đồng bằng ven biển miền Trung. 100 đến 500 người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên - Vùng có mật độ dân số dưới 100 Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung. người/km2? + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2. 3. Vận dụng:(3 phút) - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều. động ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Chính tả TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a. - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch ,viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi: Viết - HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức những tiếng có vần uyên, uyết. Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS viết vở 2. Khám phá: HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) a. Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khi viết chính tả. khoan, lấp loáng bỡ ngỡ - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các - HS đọc và viết từ trên - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ mỗi khổ thơ như thế nào? để cách một dòng. + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ nào + Trong bài thơ có những chữ đầu phải phải viết hoa? viết hoa. HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. HĐ.3. Chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút) Bài 2(a): HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, nhóm đọc kết quả + La- na: la hét- nết na, con na- quả na, - GV nhận xét chữa bài lê la- nu na nu nống... + Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác... + Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ... + Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày Bài 3(a): HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển Chia lớp thành 2 đội: của trưởng trò - Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để - HS điền hoàn chỉn câu thơ sau: Tới đây, tre ....ứa ....à nhà Tới đây, tre nứa là nhà Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng. vàng. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. _______________________________________ SÁNG: Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . - Viết được số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS • Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đua: - HS hát + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một hàng của số thập phân ứng với vị đo độ dài, khối lương và cách viết 1 đơn vị đo tương ứng. đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP. - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn - Mỗi một đơn vị đo ứng với 2 hàng của vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo số thập phân khối lượng dưới dạng STP. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: (30 phút) Bài 1: HD cả lớp=> Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì - Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau hơn hơn kém nhau bao nhiêu lần ? kém nhau 10 lần. - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận a) 42m 34cm = 42 34 m = 42,34m 100 b) 56,29cm =56 29 m =56,29m 100 c) 6m 2cm = 6 2 m =6,02m 100 d) 4352 = 4000 m + 352m = 4km 352m = 4 352 km = 4,352km 1000 Bài 2: HĐ nhóm - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu trả lời : cầu : + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? khối lượng thành số đo có đơn vị là kg. - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. 10 a.500g = kg = 0,5kg - GV nhận xét, kết luận b. 347g = kg = 0,347kg c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là m². - HS lần lượt nêu : Bài 3: HĐ cả lớp => cá nhân 1km² = 1 000 000m² - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1ha = 10 000m² 1m² = 100dm² - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- mét vuông với mét vuông. - HS đọc và làm bài: - GV yêu cầu HS làm bài Bài giải - GV nhận xét HS. 0,15km = 150m Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân Ta có sơ đồ: - Cho HS tự làm và chữa bài Chiều dài: |------|------|------| 150m - GV quan sát gúp đỡ khi cần thiết Chiều rộng: |------|------| Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5(phần) Chiều dài sân trường hình chữ nhật là: 150: 5 x 3 = 90(m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 - 90 = 60(m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là: 90 x 60 = 5400(m2) 5400m2 = 0,54ha Đáp số: 5400m2 ; 0,54ha 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS làm Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu mét vuông ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). - * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cùng các bạn dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện nói về Đất, Nước, Không khí và Áng sáng * GDKNS: Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có trách nhiệm và tự tin khi tranh luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi đóng vai 1 trong 3 - 3 HS đóng vai, tranh luận, lớp nhận bạn để tranh luận cái gì quý nhất ? xét. - Nhận xét, đưa ra giải pháp hỗ trợ. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo gợi ý: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động - Các nhân vật trong tuyện tranh luận + Cái gì cần nhất đối với cây xanh về vấn đề gì? -Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người cần - HS ghi các ý sau lên bảng nhóm nhất đối với cây xanh + Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi lớn. Không có tôi cây không sống được cây - Nước nói: nếu chất màu không có + Không khí: cây cần khí trời để sống nước thì vận chuyển thì cây có lớn lên + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu được không... xanh - Ý kiến của bạnvề vấn đề này như thế + HS nêu theo suy nghĩ của mình nào? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng của mình và ghi vào bảng nhóm. nhân vật ghi vào bảng nhóm - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo - Nhận xét khen ngợi dõi nhận xét bổ sung Kết luận: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? Bài 2: HĐ cả lớp => Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh + Bài 2 yêu cầu thuyết trình luận? - Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn đề gì? trong bài ca dao - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS suy nghĩ và làm vào vở - HS trình bày lên bảng - 1 Nhóm HS viết vào bảng nhóm gắn lên bảng trình bày - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS dưới lớp đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét 3. Vận dụng:(2 phút) - Qua bài học này em học được điều gì - HS nêu. khi thuyết trình, tranh luận ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. CHIỀU Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ,biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Có trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá: (8’) - Giáo viên viết đề lên bảng - Học sinh đọc đề. - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK để được cộng điểm cao hơn - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện định kể sẽ kể. - Giáo viên hướng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình tự gợi ý. 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Tiết kể chuyện hôm nay các em kể về - HS nêu chủ đề gì ? - Về kể chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: TRI ÂN THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm.: Tri ân thầy cô II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Sinh hoạt lớp: Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt - động tuần 9 Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - Nề nếp: và báo cáo kế hoạch tuần 9 - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV bổ sung. Hoạt. đông 2: Xây dựng kế hoạch tuần 10 - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác - HS nhắc lại kế hoạch tuần + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc, cây cảnh lớp học. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: Tri ân thầy cô a. Tìm hiểu về truyền thống Ngày nhà giáo Việt Nam - Cho HS nêu hiểu biết của em về Ngày nhà giáo Việt Nam 1) Từ năm nào ngày 20.11 được lấy làm Ngày nhà giáo Việt Nam ? 2) Ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt nam 20.11. GV tổng kết: Tôn sư trọng đạo" là một truyền thống tốt đẹp của người Việt, vì - HS trả lời. vậy, ngày 20 tháng 11 hằng năm giống như một ngày hội của ngành giáo dục Việt Nam, phù hợp với truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, với truyền thống hiếu học và - Ngày 20- 11 - 1982 tôn sư trọng đạo. Đây cũng là dịp đặc biệt - HS trả lời để bao thế hệ học trò cũng như các bậc phụ huynh có những hoạt động tôn vinh, tri ân công lao dạy dỗ của người giáo viên. b. Thi tìm các câu tục ngữ ca dao về thầy cô giáo, Muốn sang thì bắc cầu Kiều - Nhóm nào tìm được nhiều câu thì nhóm Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. đó thắng.sau đây là một số câu: Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Nghĩ sao cho bố những ngày ước mong. Ơn thầy soi lối mở đường Cho con vững bước dặm trường tương lai. 4. Tổng kết: Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn Ơn cha nghĩa trọng công thầy cũng sâu. kêt” - Cả lớp hát ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_thie.doc