Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 13 trang Bích Thủy 28/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. 
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 SGK, bảng phụ, bảng nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: 
 - Trò chơi: Xây nhà: - HS chơi trò chơi
 -Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia 
 chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo 
 viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ 
 phải tìm thật nhanh các số thập phân 
 trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi 
 nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù 
 hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi 
 nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. 
 Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. 
 Đội nào làm đúng và hoàn thành 
 trước sẽ là đội thắng cuộc.
 - Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các 
 STP bằng nhau
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - HS nghe
 dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS nghe
 lên bảng.
 - HS ghi vở
 2. Thực hành: (27 phút)
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc
 - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá - HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 
 trị theo hàng của các chữ số trong 28,416 là 1 phần trăm.
 từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu - Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 
 giá trị của chữ số 1 trong các số phần mười.
 28,416 và 0,187.
 - GVnhận xét HS.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở. - HS viết số, báo cáo kết quả
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304
 của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và 
 cho điểm HS.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 
 41,538 
 - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở
 - GV quan sát, uốn nắn HS
 3. Vận dụng: 
 - Số nào lớn nhất trong các số sau: - HS nêu.
 74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài 
gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
 - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài 
văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn tả cảnh, yêu thích cảnh đẹp làng quê.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước, bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: 
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS tổ chức chơi trò chơi
tên" với những câu hỏi sau:
+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực 
văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả
+ Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác 
 rồi dẫn vào đối tượng định tả
+ Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
+ Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm 
 của mình và có lời bình luận thêm về 
 cảnh vật định tả.
- GV nhận xét
- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay 
hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt 
quan tâm đến phần mở bài và kết bài. 
Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự 
chú ý của người đọc, phần kết bài sâu 
sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả 
cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay 
các em cùng thực hành viết phần mở 
bài và kết bài trong văn tả cảnh
- GV viết bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
bài
- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
- HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
- Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
 giới thiệu con đường định tả.
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn.
Bài 2: HĐ nhóm 
- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
 vào bảng nhóm
 - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên 
 gắn bảng
 - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
 - GV nhận xét KL: 
 + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
 quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
 với con đường 
 + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
 nhiên: Khẳng định con đường là người 
 bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
 cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
 rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
 đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
 của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
 giữ cho con đường sạch đẹp và những 
 hành động thiết thực để thể hiện tình 
 cảm yêu quý con đường của các bạn 
 nhỏ.
 - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
 người đọc hơn. dẫn hơn.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét 
 - Phần kết bài thực hiện tương tự
 1. Vận dụng: 
 - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .
 - Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa( BT2) 
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3) - HSHTT biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng lớp, bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ - HS thi lấy ví dụ
 đồng âm và đặt câu.
 - GV nhận xét, hỏi thêm:
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS trả lời
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trả lời
 a. Chín a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến 
 - Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) mức thu hoạch được
 - Tổ em có chín học sinh (1) - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng
 - Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) - Chín 2: số 9
 - Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, 
 đồng âm với chín 2
 b. Đường
 - Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt
 (1) - Đường 2: vật nối liền 2 đầu
 - Các chú công nhân đang chữa đường - Đường 3: chỉ lối đi lại.
 dây điện thoại (2) - Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều 
 - Ngoài đường mọi người đã đi lại nghĩa đồng âm với từ đường 1
 nhộn nhịp (3)
 c. Vạt
 - Vạt nương (1) c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên 
 - Vạt nhọn đầu gậy tre (2) đồi núi
 - Vạt áo choàng (3) - vạt 2: xiên đẽo 
 - GV nhận xét kết luận bài đúng - vạt 3: thân áo
 - Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm 
 Bài 2: HĐ nhóm với từ vạt 2
 - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS trao đổi thảo luận tìm ra nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi 
 của từ xuân và trình bày kết quả - GV nhận xét KL thảo luận, trình bày kết quả
 a) Mùa xuân .: nghĩa gốc: chỉ một mùa 
 của năm.
 . Càng xuân: nghĩa chuyển chỉ sự 
 tươi đẹp 
 b) Bẩy mươi xuân: nghĩa chuyển: chỉ 
 tuổi, năm
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ kết quả
 + Bạn Nga cao nhất lớp tôi.
 Mẹ tôi thường mua hàng VN chất 
 lượng cao.
 + Bố tôi nặng nhất nhà.
 Bà nội ốm rất nặng.
 + Cam đầu mùa rất ngọt.
 Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.
 Tiếng đàn thật ngọt.
 3. Vận dụng :
 - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ 
 cao với nghĩa sau: - HS đặt câu
 a) Có chiều cao lớn hơn mức bình a) Cây cột cờ cao chót vót.
 thường
 b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất 
 hẳn mức bình thường lượng cao.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 Bài 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè.
- Biết thể hiện sự thân thiện với bạn.
- Thực hiện được những hành động cổ vũ bạn bè khi bạn biểu diễn, kỹ năng giao tiếp 
tự tin, nói, diễn đạt rành mạch, rõ ràng. 2.Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực giao tiếp 
và hợp tác.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: 2’
- GV tổ chức cho HS hát - HS tham gia
 1. Thực hành: 26’
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện - HS quan sát tranh
rõ tình huống 1,2,3,4/SGK
-Yêu cầu HS xử lí tình huống, lần lượt sắm vai các - HS lắng nghe 
bạn trong tình huống thể hiện hành động yêu thương
- GV mời 1 số HS lên sắm vai trước lớp và yêu cầu - HS sắm vai
các bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận - HS theo dõi
xét, góp ý, 
- GV phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp - HS lắng nghe
Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu 
quý
- GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng - HS lắng nghe yêu cầu
ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất
- Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn - Quan sát
- GV HD HS cách gấp, cắt, dán thành thiệp - HS tham gia làm 
- GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời thiệp
yêu thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi 
vào thiệp
- GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi 
trong thiệp với các bạn trong lớp -HS chia sẻ trước lớp, 
- GV khen ngợi các em đã làm được thiệp và lựa chọn nhận xét
được những lời yêu thương dành cho người thân yêu - HS theo dõi, lắng 
của mình nghe
* GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến 
3. Vận dụng, trải nghiệm: 2’
- GV dặn dò HS mang thiệp về tặng cho người phụ nữ - HS lắng nghe
mình yêu quý nhất.
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được 
sau khi tham gia các hoạt động - Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _____________________________
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 - Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực: chung: Năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán 
học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm - HS chơi trò chơi
 nhanh,tìm đúng".
 - Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh 
 các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau 
 đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ 
 số đó.
 -VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên - HS nghe 
 dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - HS ghi vở
 lên bảng
 2. Thực hành
 Hoạt động 1. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài:
- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ - 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét
dài.
- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo - 1 học sinh lên bảng viết.
độ dài từ bé đến lớn.
- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị 
đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)
* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài 
liền kề.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam 1m = 1 dam = 10dm
và m? m và dam? (học sinh nêu GV 10
ghi bảng)
- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng 
đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).
- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị - Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp 
đo độ dài liền kề nhau? hoặc kém nhau 10 lần.
* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ - Học sinh lần lượt nêu:
giữa m với km, cm, mm? 1000m = 1km 1m = 1 km
 1000
 1m = 100cm 1cm = 1 m
 100
 1m = 1000mm ; 1mm= 1 m
 1000
* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân
* VD1: 
- GV nêu bài toán: Viết STP thích 
hợp vào chỗ chấm:
 6m4dm= ... m
 - Học sinh thảo luận và nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và 
cách tìm STP để điền
 - Lớp theo dõi và nhận xét
- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.
 4
- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ + B1: 6m4dm = 6 m (chuyển 6m4dm 
 10
sau: thành hỗn số có đơn vị là m)
 4 4
 6 + B2: Chuyển 6 m STP có đơn vị là 
 Hỗn số 10 10
 m: 6m4dm = 6 4 m = 6,4m
 10
 - HS theo dõi.
 Phần nguyên Phần phân số
 Phần nguyên Phần thập phân Số thập phân 6,4 
 - HS làm 3m 5cm = 3 5 m = 3,05m.
* VD 2: Làm tương tự như VD 1 100
 Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh làm bài. - HS cả lớp làm vở
 8m 6dm = 8 6 m = 8,6m
- GV chấm một số bài 10
- GV nhận xét 2dm 2cm = 2 2 dm = 2,02dm
 100
 3m 7cm = 3 7 m = 3,07m
 100
 23m 13cm = 23 13 m = 23,13m
 100
 - 3m 4dm = 3 4 m = 3,4m
Bài 2: HĐ cá nhân 100
- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - HS nêu
- GV nêu và hướng dẫn lại.
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả
- GV chấm bài nhận xét. - Đáp án:
 2m 5cm = 2,05m
 21m 36cm = 21,36m
 8dm 7cm = 8,7dm
 4dm 32mm = 4,32dm
 73mm = 0,73dm
Bài 3: HĐ cá nhân - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- Gọi HS nêu đề bài. chấm
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ a. 5km 203m = 5,203km
- Nhận xét chữa bài. b. 5km 75m = 5,075km
 c. 302m = 0,203km
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: 
Viết STP thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm bài 
72m 5cm =.......m 72m 5cm =72,05m
10m 2dm =.......m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = .....km 50km 200m = 50.2km
 15m 50cm = .....m 15m 50cm = 15,5m
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Hoạt độngtập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ YÊU THƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chia sẻ yêu thương.
 - Giáo dục HS biết chia sẻ yêu thương với mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu - HS lắng nghe và trả lời.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
HĐ 1: Đánh giá nhận xét hoạt động 
trong tuần
Lớp trưởng điều hành nhận xét các mặt:
- Nề nếp: - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Học tập: ưu và khuyết điểm:
- Vệ sinh: + Tổ 1 
- Hoạt động khác + Tổ 2 
* GV bổ sung + Tổ 3 
HĐ 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - HS lắng nghe. - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần 
làm trong tuần tới.
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ - HS trả lời
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ. - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Hoạt động khác và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Chấp hành luật ATGT + Tổ 1 
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, + Tổ 2 
khu vực sân trường. + Tổ 3 
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
HĐ 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- Em thể hiện sự thân thiện với mọi người 
như thế nào trong tuần qua?
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có sự 
 tiến bộ, thân thiện với bạn bè, mọi người.
- Ai trong chúng ta cũng rất cần, muốn 
được quan tâm, yêu thương, chia sẻ. Muốn 
được yêu thương, chia sẻ mỗi người chúng 
ta hãy biết yêu thương, chia sẻ tình cảm 
với mọi người. Ta sẽ nhạn được nhiều yêu - 1 HS kể, nêu, nhận xét.
thương, chia sẻ hơn thế.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Trao đổi - HS lắng nghe.
những việc mình có thể làm để thể hiện 
tình yêu thương và chia sẻ tình cảm 
+ Với người thân và mọi người xung 
quanh
+ Với động vật, thiên nhiên
- Khuyến khích để HS tranh luận, trao đổi 
các ý kiến.
 - Hoạt động nhóm 4: Mỗi cá nhân tự 
 suy nghĩ, viết nhanh ra giấy những việc 
 mình có thể làm để thể hiện tình yêu 
 thương, chia sẻ. Nhóm trưởng tập hợp 
Mỗi người hãy thực hiện tốt những điều ý kiến, dán vào phiếu lớn. mình có thể làm để quan tâm, chia sẻ nhiều - Đại diện nhóm gắn kết quả phiếu lên 
hơn với mọi người, với bạn bè, người thân. bảng. Trình bày những việc mình có 
Liên hệ: thể làm để quan tâm, yêu thương, chia 
+ Hôm nay em cảm thấy thế nào? Em sẻ.
muốn chia sẻ cảm xúc đó với ai nhất? vì - Nhóm khác theo dõi, tranh luận ý 
sao? kiến, hỏi đáp về biểu hiện của quan 
 tâm, yêu thương, chia sẻ.
+ Những việc em đã làm để thể hiện sự 
yêu thương và chia sẻ?
Kết luận: Có nhiều cách để mỗi người 
chúng ta thể hiện sự yêu thương, quan tâm, 
chia sẻ với những người xung quanh, với - HS nêu, bày tỏ cảm xúc về tâm trạng 
động vật, với thiên nhiên. Hãy chia sẻ với của bản thân hiện nay. Ý muốn được 
người em quan tâm, yêu thương hoặc tin chia sẻ cảm xúc này với người thân yêu 
cậy nhất và hãy trao yêu thương, lắng nghe hoặc tin cậy nhất.
và chia sẻ với mọi người để hiểu nhau hơn, - Liên hệ đến những việc mình đã làm 
gắn bó với nhau nhiều hơn. để thể hiện sự yêu thương, chia sẻ.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau. - Nghe, ghi nhớ.
3. Tổng kết: 
Cho cả lớp hát 1 bài
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_tiep_theo_nam_hoc_2023.doc