Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 26 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
BUỔI SÁNG :
 Tập đọc
 TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà 
cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi 
công trình hoàn thành.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- HSHTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài .
- Chú ý hình ảnh trong thơ.
2. Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: Tôn trọng và biết ơn những người đã góp sức xây dựng những công 
trình lớn cho đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi thi - HS thi đọc
đọc truyện “Những người bạn tốt” 
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc:(10 phút) - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 nhóm đọc:
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2 kết hợp giải nghĩa từ chú giải
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ - HS nghe
chưa có trong phần chú thích: cao 
nguyên, trăng chơi với.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm, TLCH - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, 
sau đó báo cáo kết quả trước lớp: thảo luận TLCH, sau đó báo cáo kết quả:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ - Cả công trường say ngủ cạnh dòng 
gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa sông. Những tháp khoan nằm nghỉ.
tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động 
Đà? vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông 
 lấp loáng dưới ánh trăng.
 - Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. 
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà 
thể hiện sự gắn bó giữa con người gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn 
với thiên nhiên trong đêm trăng bên bó, hoà quyện giữa con người với thiên 
sông Đà. nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
 - Cả công trường say ngủ. Những tháp 
3. Những câu thơ nào trong bài sử khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
dụng phép nhân hoá? - Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm 
 nghỉ đi muôn ngả.
 - HS nêu ND bài: Cảnh đẹp kì vĩ của 
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài. công trường thuỷ điện sông Đà cùng với 
 tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và 
 ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công 
 trình hoàn thành.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - Giáo viên chọn khổ thơ cuối để đọc - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: nối 
liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, 
lớn, đầu tiên.
- Luyện học thuộc lòng. - Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 và cả bài thơ.
- Thi đọc. - Thi đọc thuộc lòng.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Em hãy nêu tên những công trình - HS nêu: Nhà máy công cụ số 1(Hà Nội)
do chuyên gia Liên Xô giúp chúng ta Bệnh viện Hữu nghị, Công viên Lê - 
xây dựng ? nin...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân .
 - HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 
3. 2. Năng lực chung: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ 
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên": Chuyển thành phân số thập 
phân:
 0,8; 0,005; 47,5
 0,72; 0,06; 8,72 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi bảng
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài trong SGK 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các 
 phân số thập phân thành hỗn số sau đó 
 chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm - HS trao đổi cặp đôi và tìm cách 
cách chuyển chuyển. HS có thể làm như sau :
 162 162 160 2 2 2
- GV viết lên bảng phân số và * 16 16
 10 10 10 10 10 10
yêu cầu HS tìm cách chuyển phân 
số thành hỗn số.
- GV cho HS trình bày các cách làm - HS trình bày các cách chuyển từ phân 
của mình, nếu có HS làm bài như số thập phân sang hỗn số của mình.
mẫu SGK thì yêu cầu em đó nêu cụ 
thể từng bước làm.
Bài 2:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS dựa theo cách làm - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
bài tập 1 để làm bài tập 2. quả
 - Lưu ý chỉ cần viết kết quả chuyển đổi, 
- GV theo dõi, nhận xét HS. không cần viết hỗn số.
 45 834
 4,5 ; 83,4
 10 10
 1954 2167
 19,45 ; = 2,167.
Bài 3: HĐ nhóm 100 1000
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV viết lên bảng
 2,1 m = ...dm 
- Yêu cầu HS tìm số thích hợp để - Nhóm trưởng điều khiển HS trao đổi 
điền vào chỗ chấm. với nhau để tìm số
- GV gọi HS nêu kết quả và cách - Một số HS nêu, các HS khác theo dõi làm của mình trước lớp. và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất 
 cách làm như sau:
 1
 2,1m = 2 m = 2m 1dm = 21dm
 10
 - GV giảng lại cho HS cách làm như - HS cả lớp làm bài vào vở.
 trên cho HS, sau đó yêu cầu HS làm 5,27m = ...cm
 27
 tiếp các phần còn lại. 5,27m = 5 m = 5m27cm = 527 cm
 100
 8,3 m = 830 cm 3,15 m = 315 
 cm
 3. Vận dụng: (2 phút)
 - Chuyển các số thập phân sau thành - HS làm bài
 hỗn số:
 15 7
 4,15 4 81,07 81
 100 100
 7
 6,7 6 
 10
 12
 20,012 20
 1000
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU: Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là 
người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
- Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
3. Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Chân dung lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp - HS chơi trò chơi
 quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu những khó khăn của 
 Nguyễn Tất Thành khi dự định ra 
 nước ngoài?
 + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí 
 ra đi tìm đường cứu nước?
 + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường 
 cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
 + Anh đi trên con tàu nào ?
 + Trên tàu anh làm công việc gì ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá: (25 phút)
 *Hoạt động1: Hoàn cảnh đất nước 
 1929 và yêu cầu thành lập Đảng Cộng 
 sản Việt Nam
 - Học sinh thảo luận theo cặp - HS hoạt động cặp đôi
 + Theo em, nếu để lâu dài tình hình - Lực lượng cách mạng Việt Nam 
 mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong phân tán và không đạt thắng lợi.
 lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào tới 
 cách mạng Việt Nam?
 + Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu - Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
 gì?
 + Ai là người có thể đảm đương việc - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc vì người 
 có uy tín trong phong trào cách mạng. hợp nhất các tổ chức cộng sản trong 
nước thành một tổ chức duy nhất? Vì 
sao? -3 học sinh lần lượt nêu ý kiến
- Học sinh báo cáo kết quả thảo luận.
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Hội nghị thành lập
 Đảng Cộng sản Việt Nam: - Nhóm trưởng nhóm điều khiển nhóm 
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: TLCH, báo cáo kết quả
 - Đầu xuân 1930, tại Hồng Kông
+ Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
gian nào? - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh bí 
+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh mật, do Nguyễn Ái Quốc chủ trì.
nào? Do ai chủ trì? - Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành
+ Nêu kết quả của hội nghị? một Đảng Cộng sản duy nhất lấy tên 
 là Đảng Cộng sản Việt Nam. Đề ra 
 đường lối cho cách mạng Việt Nam.
 - Đảm bảo an toàn. 
+ Tại sao chúng ta phải tổ chức hội 
nghị ở nước ngoài và làm việc trong 
hoàn cảnh bí mật ?
- KL: Nguyến Ái Quốc chủ trì hội 
nghi thành lập Đảng cộng sản Việt 
Nam ở Hồng Công
*Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành 
lập Đảng cộng sản Việt Nam - Cách mạng Việt Nam có người lãnh 
- Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất 
thành Đảng CSVN đã đáp ứng được lực lượng...
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam? - Giành được thắng lợi vẻ vang. 
+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam 
phát triển thế nào?
- Kết luận: Ngày 3-2-1930 ĐCSVN ra 
đời. Từ đó cách mạng Việt Nam có 
Đảng lãnh đạo và giành được những 
thắng lợi vẻ vang.
3. Vận dụng:(5phút)
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về - HS nêu 
Đảng cộng sản VN. - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội - HS nghe và thực hiện
 nghị thành lập Đản cộng sản Việt 
 Nam.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh 
HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công 
việc liên quan đến triển lãm.
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
 * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi 
trường nên cần phải bảo vệ môi trường.
2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh vẽ trong SGK phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với các câu hỏi:
 + Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua 
 nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của 
 bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng 
 bụng bên phải, chán ăn.
 + Chúng ta làm thế nào để phòng - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay 
 bệnh viêm gan A? trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
 + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, 
 làm gì ? ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường 
 xuyên... - GV nhận xét - HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
 - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của 
liệu. các thành viên
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày
này?
- GV nhận xét, bổ sung - HS nghe
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các 
con đường lây truyền HIV / AIDS
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, 
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em làm bài
 Đáp án
 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Lớp nghe và thảo luận.
- HIV/AIDS là gì? - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc 
 phải do vi rút gây nên.
- Vì sao người ta thường gọi - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan 
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. 
 Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi 
 chết.
 - Những ai có thể bị lây nhiễm - Tất cả mọi người đều có thể bị lây 
HIV/AIDS? nhiễm.
- HIV lây truyền qua những con - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ 
đường nào? sang con
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung 
 bơm kim tiêm truyền máu...
- Làm thế nào để phát hiện người bị - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét 
HIV? nghiệm.
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Không lây nhiễm HIV
- Có thể làm gì để phòng tránh HIV? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui 
 định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Dùng chung bàn chải đánh răng có - Có thể bị lây nhiễm.
bị lây nhiễm HIV không? - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn 
 vệ mình? xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ 
 dẫn của bác sĩ .
 *Hoạt động3:Cách phòng tránh 
 HIV/AIDS
 - Yêu cầu HS quan sát và đọc các - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
 thông tin
 + Em biết những biện pháp nào để - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung 
 phòng tránh HIV/AIDS? thuỷ.
 - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
 - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần 
 dùng.
 - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
 - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên 
 - GV nhận xét, khen ngợi sinh con.
 - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
 - Tổ chức thi tuyên truyền phòng - Học sinh hoạt động nhóm.
 chống HIV / AIDS. - Các nhóm lên tham gia thi.
 - GV nhận xét tổng kết cuộc thi 
 - HS nghe
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu
 phòng tránh HIV/AIDS ?
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện
 người phòng tránh HIV/AIDS. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận 
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không 
thay đổi.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên 
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
2. Năng lực chung: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, tranh
 - HS : SGK, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 
 nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và 
 các STP sau thành hỗn số: nhanh hơn thì giành chiến thắng
 3,12 4,3 54,07 17,544 1,2 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(15 phút)
 * Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ 
 số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập 
 phân không thay đổi.
 * Cách tiến hành: Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
 9dm = ...cm 9dm = 90cm
 9dm = ....m 90cm = ...m 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS 
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của 
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của 
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em 
luận: trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
Ta có : 9dm = 90cm và nhận xét.
 Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
 Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90. - HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập 
0,90. phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số 
 vào bên phải phần thập phân của số 
 0,90 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
0,9. phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập 
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số 
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(15 phút) 
* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết 
- GV nhận xét, kết luận quả. 7,800 = 7,8; 64,9000 = 64,9; 
 3,0400 = 3,04 200,300 = 2001,3; 
 35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - 1 HS (M3,4)nêu.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chữa bài quả
 a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
 Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - HS làm bài, báo cáo kết quả
 - GV có thể giúp đỡ HS còn khó khăn - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
 - Bạn Hùng viết sai
 4. Vận dụng :(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
 Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập 
 phân:
 7,5 = 2,1 = 4,36 = 
 60,3 = 1,04 = 72 = 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện 
tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
2. Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
 nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
 nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) 
 * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
 hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
 được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
 - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
 - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
 câu thành ngữ, tục ngữ.
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
 - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
 các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
 Bài 4: Trò chơi
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
 - HS thi tìm từ - HS thi 
 - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
 nước chảy ? 
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 8: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia 
các hoạt động ở trường.
- Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an toàn 
khi ở trường.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác.
- Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; Tranh, ảnh video các hoạt động an toàn và 
không an toàn khi ở trường.
- HS: SGK; hình ảnh sưu tầm về các hoạt động ở trường (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động: TC bịt mắt bắt dê.
Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra - HS chơi.
ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu 
hỏi cho HS trả lời:
- Các em có vui không? - HS chia sẻ.
- Trong khi chơi có em nào bị ngã 
không?
GV phân tích cho HS: Đây là hoạt - HS lắng nghe
động vui chơi, thư giãn nhưng trong 
quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, 
không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là 
nội dung của bài mới mà chúng ta học 
hôm nay: An toàn khi ở trường
2.2. Khám phá:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh
- YC HS quan sát hình trong - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ 
sgk/tr32,33, thảo luận cặp đôi: trước lớp.
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi/hoạt 
động an toàn, nên chơi và những tình 
huống nguy hiểm không nên làm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thảo luận
- YC HS quan sát hình trong - HS quan sát, thảo luận.
sgk/tr32,33 thảo luận nhóm đôi:
+ Em và các bạn thường tham gia 
những hoạt động nào ở trường (bao 
gồm cả hoạt động học tập, lao động, 
vui chơi)?
+ Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm cho người thân và những 
người khác? Tại sao?
+ Em cần làm gì để phòng tránh nguy 
hiểm khi tham gia các hoạt động ở 
trường?....
- GV gơi ý thêm: Tại sao em cho rằng 
hoạt động đó nguy hiểm? Điều gì sẽ 
xảy ra nếu....
- Mời nhóm HS chia sẻ. - HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương, chốt lại kiến - HS lắng nghe.
thức.
3. Hoat động tiếp nối:
- Hôm nay em được biết thêm được - HS thực hiện
điều gì qua bài học? Liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. 
 - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.
 - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
 - Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao 
cảnh giác.
2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng
+ Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má
không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay.
 + Muỗi đốt
 + Ngồi học cùng bàn
 + Uống nước chung cốc
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử 
với người nhiễm HIV/AIDS? với họ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(30 phút)
* Mục tiêu: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có 
thể bị xâm hại? 
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến 
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
nhân vật 
 + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể 
+ Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất 
thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện.
 + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối 
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm 
 hại, gặp nguy hiểm không có người 
 giúp đỡ.
 + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị 
 hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu 
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
đề phòng.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
 Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị 
xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ - HS thảo luận theo tổ - HS đưa tình huống
 - GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
 Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc - Học sinh làm kịch bản
 chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
 thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh 
 hoạt hình mới được bố mẹ mua cho em siêu nhân đi.
 hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì 
 khi đó? Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không 
 nêu đi một mình vào buổi tối.
 Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
 Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu 
 đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có 
 nguy cơ bị xâm hại.
 Bắc: Thế cậu về đi nhé...
 - Gọi các đội lên đóng kịch
 - Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả 
 Hoạt động 3: Những việc cần làm khi 
 bị xâm hại
 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - 2 học sinh trao đổi
 + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta + Đứng dậy ngay
 cần phải làm gì? + Bỏ đi chỗ khác
 + Nhìn thẳng vào mặt người đó
 + Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Chạy đến chỗ có người
 gì?
 + Phải nói ngay với người lớn.
 + Theo em có thể tâm sự với ai?
 + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
 1. Vận dụng:(2 phút)
 + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
 phải làm gì?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022 Toán
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
2. Năng lực chung: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu 
thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ, bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi
 điện". Một bạn đọc một số TP bất kì 
 sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn 
 đó phải đọc ngay một số TP bằng với 
 số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như 
 vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào 
 không nêu được thì thua cuộc. 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(15 phút)
 *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 *Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_dang.doc