Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8
 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2021
 Toán
 ĐỌC VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
 ( Đã soạn thứ 6 tuần 7)
 Tập đọc
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
 ( Đã soạn thứ 6 tuần 7)
 Thứ 3 ngày 02 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân 
theo các đơn vị đo khác nhau.
 - Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức thi đua:
 + Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lương và cách viết 
đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.
 - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và cách viết đơn vị đo 
khối lượng dưới dạng STP.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 - HS làm bài tập vào vở 
 Hoạt động cá nhân: 
 Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài, nêu cách làm và đọc kết quả.
 Kết quả: 42.34m; 6,02m; 562,9 dm; 0, 4352m
 104 Bài 2:
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - Chữa bài miệng.
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Kết quả: 0,5 kg; 0,347 kg; 1500kg
 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài rồi chữa bài, nêu cách làm và đọc kết quả.
 (Chú ý so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi 
đơn vị đo độ dài )
 Bài 4: (Khuyến khích HS làm thêm)
 - HS đọc bài toán. Phân tích bài toán, nêu các bước giải.
 - HS làm bài cá nhân vào vở. 1 em làm ở bảng phụ.
 - Chấm một số bài.
 - HS đọc kết quả.
 - HS khác, GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Đáp số: 5400 m2 ; 0,54 ha
 - GV tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Ôn lại cách đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Ôn lại cách đổi số đo độ dài, khối lượng, diện tích.
- Cho HS vận dụng làm bài toán sau:
 Một mặt bàn hình vuông có cạnh là 90cm. Diện tích mặt bàn đó là bao nhiêu 
mét vuông ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập đọc
 TRƯỚC CỔNG TRỜI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước 
vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
 - Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi 
cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
 105 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Tranh sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống ở vùng cao.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 
 1. Hoạt động khởi động
 - 2 HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài đọc 
 - HS nhận xét, GV kết luận
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc: 
 - 1HS đọc toàn bài.
 - HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài) theo đoạn
 + Đoạn 1: 4 dòng đầu.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến “Ráng chiều như hơi khói...”
 + Đoạn 3: Phần còn lại
 - GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ: Nguyên sơ, vạt nương, triền, áo chàm, 
nhạc ngựa...
 - HS luyện đọc theo cặp kết hợp hướng dẫn từ khó đọc.
 b.Tìm hiểu bài:
 - Vì sao địa điểm diễn tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”? (Gọi nơi đây 
là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá: từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 
một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để 
đi lên trời).
 - Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
 - Trong ngững cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ? Vì sao? 
(Em thích hình ảnh đứngở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió 
thoảng, mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ 
tích, )
 - Điều gì đã khiến cảnh sương giá ấy như ấm lên?(Bởi có hình ảnh con 
người. Ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: Người Tày từ khắp các ngả đi gặt 
luá xanh cả nắng chiều)
 - Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào?
 - HS nêu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi 
cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc thuộc lòng một đoạn thơ (đoạn 
2: Nhìn ra xa ngút ngát....như hun khói)
 * Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước 
cảnh đẹp của vùng cao.
 - HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích
 - HS thi đọc thuộc lòng nối tiếphas
 3. Hoạt động vận dụng
 - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp hùng vĩ của đát nước ta ?
 - GV nhận xét tiết học
 106 - Dặn HS về nhà HTL cả bài thơ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: THIÊN NHIÊN
 ( Đã soạn thứ 5 tuần 7)
 Thứ 4 ngày 03 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa 
phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 - Biết chuyển một phần trong dàn ý dã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh 
(thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc 
người tả.)
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu mến cảnh đẹp của quê hương, đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nước. Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
 - GV nhận xét
 - GV nêu yêu cầu của tiết học.
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: GV nhắc HS: 
 + Dựa trên kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn có đủ ba phần: mở bài, 
thân bài, kết bài.
 + Tham khảo hai bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên 
sông Hương.
 Bài tập 2:
 - Nên chọn một đoạn trong thân bài để viết đoạn văn
 107 - Mỗi đoạn có một câu mỡ đầu bao trùm toàn đoạn văn.
 - Đoạn văn phải thể hiện được cảm xúc người viết.
 - HS viết đoạn văn.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
 - Cả lớp và GV nhận xét
 3, Hoạt động vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS tiến bộ.
 - Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
 - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Kiểm tra về:
 - Phân số
 - Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân.
 - So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 - Giải bài toán bằng cách:’’ Tìm tỉ số” hoặc “Rút về đơn vị”
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Giấy kiểm tra
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - GV nêu mục tiêu bài học
 2. Kiểm tra:
 GV chép đề lên bảng, HS đọc và làm bài:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
 Câu 1 : Khoanh vào kết quả đúng: 
 Câu 1: a) Mỗi đơn vị đo diện gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền :
 A. 2 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 1000 lần 
 108 b) Mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với :
 A. 1 chữ số B. 2 chữ số C. 3 chữ số D. 4 chữ số
 Câu 2: a) Trong các phân số sau đây phân số nào là phân số thập phân:
 A. 2 B. 6 C. 24 D. 4 
 5 100 20 5
 b) Chữ số 5 trong số 36,254 có giá trị là :
 A. 5 B. 50 C. 0,05 D. 0,005
 Câu 3: a) 2 tạ = .......kg .Số cần điền vào chỗ chấm là:
 5
 A. 25 B.52 C. 50 D. 40
 b) 6 ha 9 dam2 = .............dam2 . Số cần điền vào chỗ chấm là:
 A. 609 B.69 C. 690 D. 6900
 Câu 4: a) Chuyển 4 3 thành phân số, ta được : 
 5
 A. 23 B. 12 C. 17 D. 5
 5 5 5 23
 b) Kết quả của phép tính 3 : 3 là :
 5
 A. 9 B. 6 C. 24 D. 3
 5 5 20 15
 Câu 5: Mua 2 tá bút chì phải trả 72 000 đồng. Mua 4 bút như thế phải trả : 
A. 104 000 đồng B. 36 000 đồng C. 120 000 đồng D. 12 000 đồng 
 Câu 6: Một hình chữ nhật có diện tích là 120 m2, chiều rộng 8m. Chu vi hình 
chữ nhật đó là:
 A. 23m B. 46 dm C. 460dm D. 46 m2 
 II. PHẦN TỰ LUẬN 
 Câu 1 : Tính :
 a) 6 + 7 = ......................................................................................................
 7 5
 b) 5 - 1 = .....................................................................................................
 6 3
 c) 3 x 4 = .........................................................................................................
 5
 Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 3m 4dm =........ dm 4tấn 65kg = ....... kg 15689 m2 = .....ha.....m2
 500 000m2 = .......ha 5kg 6dag = ..........kg 76m = ........km
 109 Câu 3: Biết rằng, 25 công nhân sửa xong một đoạn đường phải hết 6 ngày. 
Hỏi muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? 
 Câu 4: a) Tìm 3 giá trị X biết: 
 0,92 < X < 0,921
 b) Em có thể tìm được bao nhiêu giá trị X ?
 3. Biểu điểm chấm:
 I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm
 Câu 1( 5đ): Khoanh đúng mỗi bài được 0,5 điểm 
 Câu 1: a) C b) A
 Câu 2: a) B b) C
 Câu 3: a) D b) A
 Câu 4: a) A b) D
 Câu 5: D
 Câu 6: C
 II. Phần tự luận: 4,5 điểm
 Câu 1(1,5) : Mỗi bài đúng được 0,5 điểm
 a) 6 + 7 = 30 + 49 = 79 
 7 5 35 35 35
 b) 5 - 1 = 5 - 2 = 3 = 1
 6 3 6 6 6 2
 c) 3 x 4 = 12
 5 5
 Câu 2( 0,75đ): Điền số thích hợp vào chỗ chấm : ( Mỗi ý đúng 0,1) đúng 
 cả bài 0,75 điểm.
 3m 4 dm= 304dm 4tấn 65kg = 4065 kg 15689 m2 = 1 ha 56 89.m2
 500 000m2 = 50 ha 5kg 6dag = 5,06 kg 76m= 0,076.km
 Câu 3( 1,25đ) 
 Bài giải( 1đ)
 3 ngày so với 6 ngày thì giảm số lần là: (0,2đ)
 6 : 3 = 2 ( Lần)( 0,2đ)
 Muốn sửa xong đoạn đường đó trong 3 ngày thì cần số công nhân là:(0,2đ)
 25 x 2= 50 ( người)( 0,2đ)
 Đáp số : 50 người( 0,2đ)
 Câu 4( 1đ) : Tìm đúng mỗi giá trị được 0,25đ
 0,92 < X < 0,921
 X = 0,9201 vì 0,92 < 0,9201 < 0,921
 X = 0,9202 vì 0,92 < 0,9202 < 0,921
 X = 0,9203 vì 0,92 < 0,9203 < 0,921
 b) Em có thể tìm được vô số( rất nhiều) giá trị X(0,25 đ).
 - Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 110 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Lịch sử
 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kĩ năng: Biết Đảng CSVN được thành lập ngày 3-2- 1930. 
 Lãnh tụ Nguyễn ÁiQuốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
 + Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
 + Đề ra đường lối cho CM ViệtNam.
 - Nêu được Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành 
lậpĐảng.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3.Phẩm chất: Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Chân dung Nguyễn Ái Quốc.
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước 
ngoài?
 + Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
 + Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
 + Anh đi trên con tàu nào ?
 + Trên tàu anh làm công việc gì ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài
 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào? Ra đời trong bối 
cảnh lịch sử như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết về điều đó.
 2. Hoạt động khám phá
 1. Hoàn cảnh thành lập Đảng Cộng sản
 111 GV giới thiệu: Sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác -lê-
nin lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tích cực hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác-lê-nin về 
nước, thúc đẩy sự phát triển phong trào cách mạng Việt Nam phát triển. Từ năm 
1926 trở đi phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6/1929 lần 
lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản các tổ chức đó lãnh đạo phong trào đấu tranh 
chống TDP, giúp đỡ nhau trong một số cuộc đấu tranh nhưng lại công kích, tranh 
giành ảnh hưởng lẫn nhau 
 * Yêu cầu thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi.
 ? Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh 
đạo sẽ có ảnh hưởng thế nào đối với cách mạng Việt Nam?(Nếu để lâu dài tình 
hình trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam phân tán và không đạt thắng 
lợi) 
 ? Tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì? (Tình hình trên cho thấy rằng để tăng 
thêm lực lượng cho cách mạng cần phải sớm họp các tổ chức cộng sản, thành lập 
một Đảng duy nhất. Việc đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín và năng lực mới làm 
được). 
 ? Ai có thể làm được điều đó?(Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc)
 ? Vì sao chỉ có Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản 
ở Việt Nam? ( Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn 
cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng Quốc tế, những người yêu nước 
Việt Nam ngưỡng mộ... )
 - GV kết luận: Cuối năm 1929 phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, 
đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào. Thế nhưng 3 tổ chức cùng 
tồn tại sẽ làm cho lực lương phân tán, không hiệu quả.Yêu cầu bức thiết đặt ra là 
phải hợp nhất 3 tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc 
đã làm được điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới làm được.Chúng ta cùng tìm 
hiểu về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
 2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 đọc SGK và tìm hiểu:
 ? Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời 
gian nào?
 ? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
 ? Nêu kết quả hội nghị?
 ? Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn 
cảnh bí mật?
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 112 - GV nhận xét và chuẩn kiến thức: Hội nghị diễn ra từ ngày 3->7/2/1930 tại 
Hồng Kông.Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trỡ của lónh tụ Nguyễn Ái 
Quốc. 
 Kết quả của hội nghị nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng 
Cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường 
lối cho cách mạng Việt Nam.
 3. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 
 - HS tìm hiểu cá nhân:
 ? Sự thống nhất của ba tổ chức Cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam đã 
đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?
 - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam làm cho 
cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh , thống nhất lực 
lượng, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. 
 ? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển thế nào?
 - Cách mạng Việt Nam có Đảng lónh đạo giành được nhiều thắng lợi vẻ vang 
 - HS trình bày kết quả.
 - HS nhận xét và bổ sung.
 - GV kết luận: Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó cách 
mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành nhiều thắng lợi.
 - 2 - 3 học sinh nhắc lại ý nghĩa lịch sử
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS nhắc lại nội dung của bài.
 - Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi về Đảng cộng sản VN.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà sưu tầm tư liệu nói về hội nghị thành lập Đản cộng sản Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Địa lí
 VÙNG BIỂ NƯỚC TA
 I. MỤC TIÊU: HS cần:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
 - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha 
Trang, Vũng Tàu,... trên bản đồ (lược đồ)
 113 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Bảo vệ, giữ vệ sinh môi trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Lược đồ khu vực biển Đông.
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 ? Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta.
 ? Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì? Nêu vai trò của sông ngòi.
 2. Hoạt động khám phá
 1. Vùng biển nước ta
 - GV treo lược đồ khu vực biển Đông.
 - HS nêu tên, nêu công dụng của lược đồ.
 - GV chỉ vùng biển Đông.
 - HS quan sát lược đồ và trả lời:
 ? Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?
 - HS chỉ vùng biển của Việt Nam trên lược đồ.
 GV chuẩn kiến thức.
 2.Đặc điểm của vùng biển nước ta
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2.
 - HS nghiên cứu mục 2 SGK và tìm hiểu về:
 + Những đặc điểm của biển Việt Nam.
 + Mỗi đặc điểm trên tác động thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân 
dân ta? - HS trình bày kết quả thảo luận – Cả lớp theo dõi và bổ sung
 ? Nêu tác động của mỗi đặc điểm đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
 - GV nhận xét chốt kiến thức.
 3. Vai trò của vùng biển
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 và tìm hiểu : 
 ? Vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và sản xuất của nhân 
dân?
 - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét.
 - GV chốt kiến thức.
 3. Hoạt động vận dụng
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 114 ............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 04 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng:- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở 
bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
 - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng; 
viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả 
cảnh thiên nhiên ở địa phương.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn tả cảnh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với những cauu hỏi sau:
 + Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?
 + Thế nào là mở bài gián tiếp?
 + Thế nào là kết bài không mở rộng?
 + Thế nào là kết bài mở rộng?
 - GV nhận xét
 - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc 
biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú 
ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật 
ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài 
trong văn tả cảnh
 - GV viết bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1: HS đọc nội dung yêu cầu bài
 - HS thảo luận theo nhóm 2
 - HS trình bày
 - Đoạn nào mở bài trực tiếp?
 - Đoạn nào mở bài gián tiếp?
 - HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
 + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là 
con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.
 115 + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.
 Bài tập 2:
 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài
 - HS thảo luận theo nhóm 4. 
 - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng và nêu bài làm của mình
 - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
 - GV nhận xét KL: 
 + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
với con đường 
 + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là 
người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu 
mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các 
cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết 
thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.
 + Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?
 Bài tập 3:
 - HS đọc yêu cầu BT3:Tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
 + Mở bài giàn tiếp: HS có thể nói về cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu về 
 cảnh đẹp của địa phương mình.
 + Kết bài mở rộng: Có thể kể về những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô 
đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
 - Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu bài (trực tiếp, gián tiếp); hai kiểu kết bài 
(không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cảnh.
 - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn và đọc cho người thân 
nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 116 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 a, GV nêu ví dụ 1, cho HS nêu lại bài toán và nêu phép tính giải bài toán để 
có phép cộng: 1,84 + 2,45 = ? (m)
 - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân (bằng 
cách chuyển về phép cộng hai số tự nhiên : 184 + 245 + 429 = ? (cm); rồi chuyển 
đổi đơn vị đo : 429 cm = 4,29 m để tìm được kết quả phép cộng các số thập phân; 
1,84 + 2,45 = 4,29 (m).
 - GV hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính như SGK. Lưu ý HS về cách đặt dấu 
phẩy ở tổng (đặt thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng )
 - GV cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của hai phép cộng : 
( Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy)
 - Cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân.
 b, Tương tự như phần a) đối với VD2. 
 Chẳng hạn ,GV nêu VD 2 rồi cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nối 
theo hướng dẫn của SGK.
 c, Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng hai số thập phân ( như SGK ).
 2. Hoạt động thực hành. 
 GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 Khi chữa bài HS cần nêu bằng lời kết hợp viết bảng cách thực hiện từng 
 phép cộng.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm bài và chữa bài tương tự BT1.
 GV lưu ý HS đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với 
 nhau.
 Bài 3: : HS đọc yêu cầu bài tập
 - HS tự đọc rồi tóm tắt (bằng lời) bài toán, sau đó tự giải và chữa bài. 
 - HS nhận xét, GV kết luận. 
 Đáp số : 37,4 kg
 3. Hoạt động vận dụng
 - HS nêu lại cách cộng hai số thập phân.
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Đặt tính rồi tính
 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà nêu cách cộng hai số thập phân cho người thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 117 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
 - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối 
q/h giữa chúng.
 - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu.
 - GV nhận xét, hỏi thêm:
 + Thế nào là từ đồng âm?
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động thực hành
 - Tổ chức cho HS làm bài sau đó chữa:
 Bài tập 1:
 - Từ chín: hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được; ở câu 1với từ chín 
(suy nghĩ kĩ càng); ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
 - Từ đường (vật nồi liền hai đầu) ở C2 với từ đường (lối đi) ở C3 là hai nghĩa 
khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường chất kết tinh vị ngọt.
 - Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.;ở câu 1 với từ vạt (thân áo); 
ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ 
vạt (đẽo xiên)
 Bài tập 2:
 - HS làm bài cá nhân vào vở.
 - Câu a, Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa. Từ xuân thứ 2 có 
nghĩa là tươi đẹp. 
 118 Câu b, từ xuân có nghĩa là tuổi.
 Bài 3:
 Nghĩa Đặt câu
 Từ
 Có chiều cao hơn mức bình thường. - Em cao hơn hẳn bạn bè 
 Có số lượng, chất lượng hơn mức bình trong lớp 
 Cao
 thường. 
 - Mẹ cho em vào xem hội 
 Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường chợ hàng Việt Nam chất 
 Nặng
 lượng cao.
 Có vị như vị của đường, mật. - Loại sô-cô-la này rất ngọt. 
 Ngọt Lời nói (dễ dàng ,dễ nghe). - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. 
 Âm thanh (nghe êm tai - Tiếng đàn thật ngọt.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau:
 a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường
 b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những kiến thức đã học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 05 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời 
người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 
 - Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng định trong 
bài (người lao động là quý nhất)
 2.Phẩm chất: Bồi dưỡng đọc diễn cảm.
 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 119 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Tranh minh hoạ trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà 
em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Nói về một trong những bức tranh dưới đây:
 + Mỗi bức tranh vẽ con người làm gì? công việc đó đem lại lợi ích gì cho 
cuộc sống?
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc.
 - Gọi một HS khá đọc toàn bài
 - GV chia bài làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ Một hôm....sống được không?
 + Đoạn 2: Từ Quý và Nam....phân giải.
 + Đoạn 3: Phần còn lại
 - HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lượt bài)
 - HS tìm từ khó đọc
 - HS đọc phần chú giải trong SGK.
 b. Tìm hiểu bài.
 + Theo Hùng, Quý, Nam, cái gì quý nhất trên đời?
 + Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
 + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mời là quý nhất?
 * HS thảo luận theo cặp
 - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên gọi đó?
 (Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí...)
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - 5 HS đọc lại bài văn theo lối phân vai: GV giúp HS thể hiện đúng giọng 
đọc của các nhân vật.
 - GV hướng dẫn lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn tranh luận của 3 
bạn.
 3. Hoạt động vận dụng: 
 - Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 120 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: Biết
 - Cộng các số thập phân.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng số thập phân.
 - Giải bài toán có nội dung hình học, bài toán liên quan đến trung bình cộng.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3.Phẩm chất: Yêu thích học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 175,16
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: : HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV dùng bảng phụ đã kẻ sẵn để hướng dẫn HS .
 - Cho HS tự nhận xét để nêu được “Phép cộng các số thập phân có tính chất 
giao hoán”. Cho HS nhắc lại rồi tự viết a + b = b + a
 Bài 2: : HS đọc yêu cầu bài tập
 HS tự làm bài, giúp HS biết sử dụng tính chất giao hoán để thử .
 Bài 3: : HS đọc yêu cầu bài tập 
 Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Một em làm bảng phụ
 - HS nhận xét, GV kết luận
 Bài 4: HS đọc bài toán.
 - HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
 - HS nhận xét, GV kết luận
 Đáp số : 60m
 121 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau:
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
 - GV tổng kết tiết học.
 - Về nhà xem trước bài 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Khoa học
 PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH DO MUỖI ĐỐT
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng:- Biết được nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh 
do muỗi đốt.
 - Biết bảo vệ môi trường để phòng các bệnh do muỗi đốt.
 - GDKNS: KN xử lí thông tin và tổng hợp thông tin; KN tự bảo vệ và đảm 
nhận trách nhiệm.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do 
muỗi đốt.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giữa con người với 
môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Môi 
trường sạch sẽ không có muỗi và các côn trùng gây bệnh cho người. Từ đó phải có 
ý thức BVMT chính là BV con người.
 * Phần Lồng ghép GDKNS :Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân 
và con đường lây truyền bệnh các bệnh do muỗi đốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Hình minh họa trang 26, 27 và 28, 29 trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động
 ? Thế nào là dùng thuốc an toàn?
 ? Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì?
 ? Để cung cấp vi ta min cho cơ thể chúng ta cần phải làm gì?
 ? Theo em muỗi đốt gây ra bệnh gì?
 ? Em biết gì về bệnh sốt xuất huyết, sốt rét?
 122 2. Hoạt động khám phá
 a. Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt rét, sốt xuất 
huyết.
 - HS thảo luận theo cặp hoàn thành các câu hỏi sau:
 + Tác nhân gây bệnh sốt rét, sốt xuất huyết ?
 + Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào ?
 + Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào ?
 + Muỗi truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết có tên gọi là gì ?
 + Muỗi a – nô phen, muỗi vằn sống ở đâu ?
 + Bọ gậy, muỗi a – nô phen, muỗi vằn thường sống ở đâu ?
 + Tại sao bệnh nhân sốt rét, sốt xuất huyết phải nằm màn cả ngày?
 - HS nêu ý kiến trước lớp. GV kết luận.
 2. Những việc nên làm để phòng bệnh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.
 - HS thảo luận theo nhóm 4:
 + Khi đã mắc bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết cần làm gì?
 + Cách đề phòng.
 - Cử đại diện trình bày. GV nhận xét, kết luận.
 *Liên hệ thực tế: Gia đình, địa phương em đã làm những gì để phòng bệnh 
bệnh sốt rét, sốt xuất huyết.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết ?
 - Cách phòng bệnh tốt nhất?
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
 - Học thuộc điều bạn cần biết.
 + Tìm hiểu xem gia đình em làm những việc gì để phòng bệnh lây do muỗi 
đốt? 
 - Về nhà tuyên truyền mọi người về căn bệnh sốt xuất huyết, cách phòng và 
tránh bệnh do muỗi đốt.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 123

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_dang.doc